Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3B) - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3B biểu diễn: - HS theo dõi Kể chuyện về người thầy đặc biệt, - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong câu xong chuyện. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________________ Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN, ĐỘNG TÁC BỤNG I. Yêu cầu cần đạt
- - Tự xem trước cách thực hiện động tác chân, động tác lườn, động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác chân, động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu PHẦN NỘI DUNG CƠ BẢN ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LƯỢNG TỔ CHỨC Hoạt động Nhận lớp 3-4 phút Đội hình nhận lớp mở đầu Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai,hông, gối,... - HS khởi động theo GV. 2-3 phút - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “ Người cuối cùng” Hoạt động - Học động tác chân và động 15 phút hình thành tác lườn kiến thức - Động tác chân. mới - HS quan sát GV làm mẫu HS tiếp tục quan sát - Động tác lườn.
- Hoạt động Tập đồng loạt - Đội hình tập luyện luyện tập, đồng loạt. thực hành Tập theo tổ nhóm ĐH tập luyện theo tổ GV Thi đua giữa các tổ - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - Chơi theo hướng dẫn Bài tập PT thể lực 3-5’ HS chạy kết hợp đi lại hít thở Hoạt động - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 - 3 vận dụng, trong sách trả lời câu hỏi. phút trải nghiệm - Thả lỏng cơ toàn thân. HS trả lời HS thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc - HS vận động - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá chung - HS thực hiện của buổi học. - HS thực hiện lại - Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 23 5 43 7 23 5 43 7 + Câu 1: Tính 20 4 42 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. 3 1 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 rổ - HS biết cách thực hiện phép tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 4 quả cà chua - GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà - HS biết cách thực hiện phép chua tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 2 túi cà chua - Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà chua? - GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 - HS theo dõi quả và 8 quả cà chua - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK
- 48 2 - 4 chia 2 được 2, viết 2 4 24 - HS thực hành chia 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 08 - HS theo dõi - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4 8 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS nêu - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 - HS theo dõi 36 3 - HS làm bài 3 12 86 2 48 4 06 8 43 4 12 6 06 08 0 6 8 36:3=12 0 0 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép 86:2=43 48:4= 12 tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia 77 7 7 11 07 7 0 77: 7 = 11 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo mẫu) - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính - HS nêu lại cách thực hiện phép với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị tính chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép - HS làm bài vào piếu học tập nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, - HS nêu kết quả - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện thức đã học vào thực tiễn. được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Buổi chiều: Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 86 2 48 4 86 2 48 4 + Câu 1: Tính ; 8 43 4 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 06 08 - GV dẫn dắt vào bài mới 6 8 0 0 - HS lắng nghe.
- 2. Khám phá: - Gv đưa phép tính: 51: 3=? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách chia + 5 chia 3 được 1, viết 1 51 3 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 3 17 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 được 21 7, viết 7. 21 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 0 bằng 0 - GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 = ? - HS trình bày cách chia + 7 chia 3 được 2 viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. 74: 3 = 24 (dư 2) - GV nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập. Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV yêu cầu HS tính được các phép tính và ghi lại - HS thực hành chia được kết quả mỗi phép tính 33 2 - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS 2 16 53 6 khác đối chiếu nhận xét 13 48 87 12 5 1 53:6=8 ( dư 5) ;33: 2= 16 (dư 1) 79 5 5 15 29 25 4 79 : 5=15 (dư 4) - 2-3 HS nêu - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi để tìm cách Bài 2: (Làm việc nhóm 2) giải theo nhóm - GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán cho Bài giải biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải?
- - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm Số trứng trong mỗi rổ là: - GV Nhận xét, tuyên dương. 75 : 3=25 (quả) Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép chia có Đáp số : 25 quả trứng số dư là 3 - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm: đặt tính và tính các phép tính rồi chọn phép chia có số dư là 3 - HS trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết cách thức đã học vào thực tiễn. đặt tính và tính với phép chia có dư + Bài toán:.... + HS trả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CẢ NHÀ BÉ TÍ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương, yêu quý bạn bè qua bài tập đọc. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị em + Trả lời: Hai chị em đã viết đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất
- nhanh, ghét nói dối, nấu ăn + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố không ngon, yêu mẹ”. rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm nước + Trả lời: Vì hai chị em mắt? quên không xóa dòng “Bố - GV Nhận xét, tuyên dương. nấu ăn không ngon” trong - GV dẫn dắt vào bài mới tấm thiệp. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe cách đọc. ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 - HS quan sát khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ - 2-3 HS đọc câu dài. Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 2. đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? bố, mẹ. b. Mọi người như thế nào khi còn bé? + Phương án b. c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + HS tự nêu theo suy nghĩ + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình của mình. (Ví dụ: hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? - Bà: Từ dáng hơi còng và việc chăm quét dọn nhà của bà hiện tại, trong suy nghĩ bạn nhỏ không biết ngày xưa bà có nghịch không,
- dáng có còng, có quét nhà dọn dẹp không?. - Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, chau mặt chơi cờ, uống trà buổi sáng của ông hiện tại, bạn nhỏ suy nghĩ và thắc mắc, khi còn bé tí ông có như vậy không?. - Bố: Từ những sở thích của bố bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, xem bóng đá, bạn nhỏ liên tưởng và thắc mắc, không biết khi còn bé tí bố có thích làm những việc như vậy không?. - Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), trong suy nghĩ của mình, bạn nhỏ thắc mắc không biết khi còn bé, mẹ có thích làm những việc + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? như vậy không?. + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn - GV mời HS nêu nội dung bài. hay làm, luôn dọn dẹp nhà - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của bạn cửa sạch sẽ,...) nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ - HS nêu theo hiểu biết của ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, mình. -2-3 HS nhắc lại suy nghĩ của nhân vật. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó.
- - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. - Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập (HĐ1, HĐ2, HĐ3). II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS khởi động bài học thông qua - HS tham gia khởi động. một số câu hỏi sau: + Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở - HS Trả lời: địa phương em? + Sản phẩm của hoạt động đó là gì? + Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau - HS quan sát, trả lời câu hỏi. đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như vậy? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Một số nhóm trình bày. + Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp: Không dùng thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế sử dụng phân bón hóa học; nên sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi
- sinh, không xả nước thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra nguồn nước, ... + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho vật nuôi hoặc làm phân bón; tiết kiệm nguồn nước trong tưới tiêu;... - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Học sinh lắng nghe. 3. Thực hành: Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc cầu bài và tiến hành thảo luận. cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu - Đại diện một số cặp trình bày: trả lời và xử lí tình huống. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Một bạn nói: Sao bạn lấy nhiều thức ăn thế? Bạn còn lại trả lời: Không sao, mình ăn không hết sẽ để lại/ Mình lấy thức ăn cho cả bạn mình nữa. Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh lãng phí. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. 4. Vận dụng: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả lớp)
- - GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm - Học sinh cùng nhau trưng bày của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm sản phẩm của nhóm mình đã sưu mình. tầm được vào góc nhóm mình. - GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương em? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. * Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: CẢ NHÀ BÉ TÍ. NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGƯỜI YÊU THƯƠNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia hát.
- - GV dẫn dắt vào bài tiết 2 - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần thích. lượt. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước - Một số HS thi đọc thuộc lòng lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè của em + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS lần của GV. Sau đó đổi vai HS khác lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện hỏi – trình bày. đáp. Mẫu: + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự đóng vai, hỏi – đáp về công việc với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về yêu thích của những người thân công việc yêu thích của những người thân trong trong gia đình. gia đình. - HS thực hiện. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân.
- - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những việc em thích làm cùng người thân. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi - HS thực hiện theo hướng dẫn ý: của GV. + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm nói về những công việc thích làm cùng người thân. cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - HS thực hiện kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi - HS tham gia trò chơi đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, diễn cảm hơn thì giành chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được - HS lắng nghe. tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống trà buổi sáng,... - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b. - GV chọn bài tập a hoặc b. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp - Các nhóm sinh hoạt và làm việc thay cho ô vuông. theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: + lựu – trĩu.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu + địu và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp + líu thay cho ô vuông. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 - Các nhóm sinh hoạt và làm việc câu đã hoàn thành ở bài tập 2. theo yêu cầu. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của - Kết quả: + biến nhau. + biếng + tiếng + tiến - Mời HS nhận xét bài của bạn. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe, thực hiện. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một - HS nghe phổ biến luật chơi. bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - 2 đội tham gia chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________________ Buổi chiều: Đọc thư viện CÙNG TO NGHE CHUNG
- _________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính 79 5 33 2 79 5 33 2 5 15 2 16 29 13 25 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. 4 1 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS thực hiện: - GV cho HS tự làm bài vào vở ( hướng dẫn lại kĩ thuật tính khi cần thiết) 77 2 97 4 - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS 6 38 8 24 khác đối chiếu nhận xét 17 17 16 16 1 1 51 2 98 7 4 25 7 14 11 28 10 28 1 0 - HS nêu lại cách chia
- - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - HS trả lời - GV gợi ý bằng một số câu hỏi: + 4 con + Trên cân có mấy con mèo? + 12 kg + Số ki-lô-gam ghi trên chiếc cân đó là bao nhiêu? + Mỗi con mèo có cân nặng như nhau. Vậy để biết + 12kg : 4 mỗi con mèo cân nặng bao nhiêu, ta phải làm phép tính gì? - GV hỏi tương tự với các chiếc cân còn lại - HS trả lời - Yêu cầu HS tìm số thích hợp với ô có dấu “?” để hoàn thiện câu trả lời ở dưới mỗi chiếc cân - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - Đáp án: Mỗi con mèo cân - GV nhận xét, tuyên dương. nặng 3kg; mỗi con chó cân nặng 18kg; mỗi rô-bốt cân nặng 15kg Bài 3: (Làm việc cá nhân): Bài toán có lời văn - GV yêu cầu HS đọc hiểu, phân tích bài toán - HS đọc hiểu - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + Xếp 29 bạn vào 14 bàn, mỗi bàn xếp 2 bạn thì + 1 bạn còn thừa ra mấy bạn? + Như vậy phải cần thêm mấy chiếc bàn nữa? + thêm 1 bàn - GV hướng dẫn chi tiết và trình bày bài giải - HS theo dõi và làm bài Bài giải Ta có: 29: 2 = 14 (dư 1) Xếp mỗi bàn 2 bạn thì cần 14 bàn, vẫn còn thừa ra một bạn nên cần thêm 1 bàn nữa để xếp bạn đó ngồi vào, tức là cần 15 bàn cho lớp học đó. - HS theo dõi Đáp số : 15 bàn học Bài 4: (Làm việc nhóm) Tìm số bị chia - GV hướng dẫn HS nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, - HS làm việc theo nhóm bảng chia để hướng dẫn HS tìm số bị chia bằng - HS trình bày kết quả cách “ Lấy thương nhân với số chia”. 85 : 5 = 17 - GV chia nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài 84 : 3 = 28 - GV nhận xét, tuyên dương. 60 : 4 = 15
- 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố kĩ thuật chia thức đã học vào thực tiễn. số có hai chữ số cho số có một chữ số và các bài toán liên quan. + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Củng cố kĩ năng viết một đoạn văn ngắn kể về một đồ dùng học tập của em. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, các hình ảnh trực quan ( cặp, bút, thước, đèn chiếu sáng,...) 2. Học sinh: SGK, bút, thước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Thi tìm và viết các từ chứa tiếng có vần iu/ưu và iên/iêng. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS tham gia trò chơi tiếp sức. - Tổ chức trò chơi học tập: GV mời 1 bạn - Các bạn khác cổ vũ lên điều hành trò chơi tiếp sức thi tìm các tiếng chứa vần iu/ưu và iên/iêng. - 3 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - GV sửa các từ sai, nhận xét, chốt Hoạt động 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về một đồ dùng học tập của em. - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

