Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 11 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3.Kể chuyện về thầy cô giáo . ( Lớp 2B) - HS theo dõi lớp 2B kể chuyện Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục kể chuyện do học sinh - HS theo dõi lớp 2B thể hiện. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 2B kể chuyện tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ___________________________________
- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở bài hát: “Ba ngọn nến lung linh” để - HS tham gia hát vận động theo khởi động bài học. nhạc + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị + Trả lời: Hai chị em đã viết em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi + Bạn nhỏ hỏi về bà, ông, bố, trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. mẹ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Phương án b. lời đầy đủ câu. + HS tự nêu theo suy nghĩ của + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? mình. (Ví dụ: • Bà: Từ dáng hơi còng và việc + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? chăm quét dọn nhà của bà hiện a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? tại,.... b. Mọi người như thế nào khi còn bé? • Ông: Từ dáng vẻ nghiêm nghị, c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy chau mặt chơi cờ, .. vậy không?. không? • Bố: Từ những sở thích của bố + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình bây giờ, như lái ô tô, sửa đồ, ... hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? • Mẹ: Cũng từ những việc làm yêu thích của mẹ hiện nay (cắm hoa, đi chợ, đọc sách), ..... • + HS tự nêu theo suy nghĩ của mình. (VD: Em thích nhất hình ảnh của bà. Bà của bạn nhỏ trong bài thơ rất giống bà em: dáng cũng hơi còng, bà có tuổi nhưng vẫn hay làm, luôn dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ,...) - HS nêu theo hiểu biết của mình.
- + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? -2-3 HS nhắc lại - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe. - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông lượt. qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Một số HS thi đọc thuộc lòng 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm trước lớp. việc cá nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ các em yêu thích. + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công của em việc yêu thích của những người thân trong gia + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp đình. về công việc yêu thích của những - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. người thân trong gia đình. - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Sau đó đổi vai HS khác trình bày. - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện đóng vai, hỏi – đáp về công việc hỏi – đáp. yêu thích của những người thân Mẫu: trong gia đình. + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? - HS thực hiện. + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc báo Sức khỏe và Đời sống. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những công việc yêu thích của những người thân trong việc em thích làm cùng người gia đình. thân. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện theo hướng dẫn - GV nhận xét, tuyên dương. của GV. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích làm cùng người thân.
- - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc - HS sinh hoạt nhóm và thực hiện nào/khi nào? nói về những công việc thích làm + Việc đó diễn ra như thế nào? cùng người thân. + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng - HS thực hiện kể trước lớp. người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS trả lời theo ý thích của - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu mình. thích trong bài - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ TOÁN Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 23 5 43 7 23 5 43 7 20 4 42 6 + Câu 1: Tính 3 1 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - HS biết cách thực hiện phép -Gv đưa bài toán: Chia đều 8 quả cà chua vào 2 tính 8:2 =4 để đặt vào mỗi rổ 4 rổ quả cà chua - HS biết cách thực hiện phép tính 4:2 =2 để đặt vào mỗi rổ 2 -GV đặt bài toán mới bằng cách có thêm 4 túi cà túi cà chua chua - HS theo dõi -Từ đó, GV nêu bài toán: Chia đều 48 quả cà chua vào 2 khay. Hỏi mỗi khay có bao nhiêu quả cà - HS thực hành chia chua? -GV mô tả 48 quả cà chua bao gồm 4 túi chứa 10 - HS theo dõi quả và 8 quả cà chua - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK 48 2 - 4 chia 2 được 2, viết 2 4 24 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 08 - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4 8 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động: - HS nêu
- Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS theo dõi - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 - HS làm bài 36 3 86 2 48 4 3 12 8 43 4 12 06 06 08 6 6 8 0 0 0 36:3=12 86:2=43 48:4= 12 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia 77 7 - GV Nhận xét, tuyên dương. 7 11 07 7 0 77: 7 = 11 Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm ( theo - HS nêu lại cách thực hiện phép mẫu) tính - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn - HS theo dõi vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu HS nêu kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài vào piếu học tập Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép - HS nêu kết quả nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, - HS lắng nghe, rút kinh bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết nghiệm. bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có + HS thực hiện một chữ số dạng chia hết - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Củng cố kiến thức và hình thành kĩ năng bày tỏ ý kiến, nhận xét hành vi, xử lí tình huống cụ thể. - Thực hiện được việc làm thể hiện sự ham học hỏi. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia chơi. - GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài + ... Không giấu dốt, sẵn sàng học hỏi học. người khác về những điều mình chưa + Câu 1: Nêu những biểu hiện của ham học biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hỏi hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung +Câu 2: Ham học hỏi có lợi ích gì? quanh ... - GV Nhận xét, tuyên dương. + Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm - GV dẫn dắt vào bài mới. hiểu biết và đạt được kết quả tốt trong học tập. - HS lắng nghe.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)2. -1 HS đọc YC Luyện tập: -1 HS đọc các ý kiến - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong -Cả lớp bày tỏ thái độ SGK. -HS giải thích: - GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK Em tán thành với ý kiến của bạn Trang - YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc và Đạt, không đồng tình với ý kiến của không tán thành với từng ý kiến bằng cách Khôi và Hà, vì chúng ta cần học hỏi từ giơ thẻ tất cả mọi người xung quanh, miễn là - GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán ở họ có những điều hay đáng để ta học thành hoặc không tán thành hỏi và việc học hỏi người khác sẽ mở rộng vốn hiểu biết về thế giới xung quanh. + HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + Ý kiến của bạn Khôi: Không tán thành vì: Học hỏi từ người khác không phải là thiếu tự tin mà là mở rộng sự hiểu biết cho bản thân. + Ý kiến của bạn Trang: Tán thành vì: Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta hiểu thêm nhiều kiến thức mới, nhờ đó sẽ tiến bộ hơn trong học tập. + Ý kiến của bạn Đạt: Tán thành vì: Nếu chịu khó quan sát và tìm hiểu, chúng ta sẽ học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích về thế giới xung quanh mình. + Ý kiến của bạn Hà: Không tán thành vì: Chúng ta nên học hỏi từ bất kì ai, miễn là ở họ có những điều hay đáng để cho chúng ta học hỏi. Bài 2: Nhận xét thái độ, hành vi của các - 1HS đọc yêu cầu bạn trong tranh (làm việc cá nhân) -HS lần lượt nhận xtes: + Tranh 1: Không đồng tình, vì bạn nhỏ chưa ham học hỏi, ngại khó và không chịu quan sát cách làm từ mẹ để làm theo. + Tranh 2: Không đồng tình, bạn chưa ham học hỏi vì ngại hỏi người
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khác về những điều mình chưa biết, như vậy sẽ khó có thể tiến bộ được. + Tranh 3: Đồng tình, bạn nhỏ ham học hỏi vì đã dùng tiền lì xì để mua sách để đọc và khám phá thế giới xung quanh. + Tranh 4: Đồng tình, bạn nhỏ là người ham học hỏi vì luôn chủ động giao lưu, học hỏi từ các bạn khác. -HS nghe Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn (Làm -1HS đọc yêu cầu việc nhóm)- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của -HS thảo luận nhóm 4 bài - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể -Nhóm đóng vai hiện nội dung tình huống và đưa ra lời Tình huống 1: Em sẽ chọn thời gian khuyên phù hợp. khác để hỏi cô giáo, có thể là giờ ra - GV mời các nhóm lên đóng vai chơi hoặc cuối buổi học. Tình huống 2: Em sẽ học hỏi từ các bạn trong lớp có cùng sở thích học toán như mình và em sẽ hỏi mượn các bạn trong lớp sách tham khảo môn - GV NX và tuyên dương toán để học hỏi thêm. - Các nhóm khác xem và nhận xét - HS nghe 3. Vận dụng. - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm - GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần - Các nhóm nhận xét và bổ sung ham học hỏi của mình. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Mời đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _____________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia khởi động. - GV tổ chức cho HS khởi động bài học thông qua một số câu hỏi sau: - HS Trả lời: + Giới thiệu 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương em? + Sản phẩm của hoạt động đó là gì? + Sản phẩm đó mang lại lợi ích gì? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm) - GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời - Một số nhóm trình bày. đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Bảo vệ môi trường trong sản + Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, xuất nông nghiệp: Không dùng bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như thuốc BVTV, thuốc trừ sâu, vậy? thuốc diệt cỏ hóa học, hạn chế sử
- - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. dụng phân bón hóa học; nên sử dụng phân bón hữu cơ, phân vi sinh, không xả nước thải, phân từ vật nuôi ra môi trường, ra nguồn nước, ... + Tiêu dùng tiết kiệm: Sử dụng các sản phẩm nông nghiệp tiết kiệm: Không mua, nấu quá nhiều thức ăn, sử dụng các bộ phận của - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. thực vật để làm thức ăn cho vật - GV nhận xét chung, tuyên dương. nuôi hoặc làm phân bón; tiết - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. kiệm nguồn nước trong tưới tiêu;... - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Học sinh lắng nghe. 3. Thực hành: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan đến cầu bài và tiến hành thảo luận. tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. (làm - Đại diện một số cặp trình bày: việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình + Một bạn nói: Sao bạn lấy nhiều huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm việc thức ăn thế? cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu Bạn còn lại trả lời: Không sao, trả lời và xử lí tình huống. mình ăn không hết sẽ để lại/ - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. Mình lấy thức ăn cho cả bạn - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. mình nữa. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Khuyên: Lấy vừa đủ ăn, tránh - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. lãng phí. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông - Học sinh cùng nhau trưng bày nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả sản phẩm của nhóm mình đã sưu lớp) tầm được vào góc nhóm mình. - GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản phẩm của nhóm mình đã sưu tầm được vào góc nhóm mình. - Các học sinh khác nhận xét. - GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp
- được trưng bày là những sản phẩm gì? Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản xuất nông nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương em? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm * Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN, ĐỘNG TÁC BỤNG ( tiết 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về năng lực: 1.1. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác chân , động tác lườn, động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. 1.2. Năng lực đặc thù. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác chân , động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác động tác chân , động tác lườn, động tác bụng. 2. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: Sân trường, tranh ảnh, giày, còi III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp - GV nhận lớp thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe HS phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động - GV HD học sinh - Xoay các khớp cổ 2x8N khởi động - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, GV. hông, gối,... - Trò chơi “ Chạy - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - HS Chơi trò chơi. gheo tín hiệu ” II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. - GV quan sát nhắc - Ôn 2 động tác 2 lần - Cán sự hô nhịp chân và lườn nhở, sửa sai cho HS - Học động tác - Cho HS quan sát bụng. tranh GV làm mẫu động tác - Đội hình HS quan - Động tác bụng. kết hợp phân tích kĩ sát tranh thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện động tác bụng. - HS tiếp tục quan sát GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương
- -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Chim bay - GV nêu tên trò - Chơi theo hướng về tổ”. chơi, hướng dẫn cách dẫn chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính 3-5’ thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS chạy bước HS thực hiện kết hợp nhỏ tại chỗ đánh tay đi lại hít thở tự nhiên 20 lần - Vận dụng:
- III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ sát tranh trong sách toàn thân. trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ lỏng toàn thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá chung của buổi - Nhận xét kết quả, ý học. thức, thái độ học của hs. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Xuống lớp __________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS tham gia trò chơi
- - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Thi đọc bài thơ “Khi cả nhà bé tí”. Bạn nào đọc đúng, diễn - HS lắng nghe. cảm hơn thì giành chiến thắng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ cho biết được tình - HS lắng nghe. cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 5 HS đọc nối tiếp nhau. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống trà buổi sáng,... - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b. - GV chọn bài tập a hoặc b. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp thay - Các nhóm sinh hoạt và làm cho ô vuông. việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Kết quả: + lựu – trĩu. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô + địu vuông. + líu - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu - Các nhóm sinh hoạt và làm và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp thay việc theo yêu cầu. cho ô vuông. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + biến - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. + biếng 2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn + tiếng thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) + tiến - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của nhau. - HS làm việc theo yêu cầu.- HS - Mời HS nhận xét bài của bạn. trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS trả lời theo ý thích của - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu mình. thích trong bài - HS lắng nghe, thực hiện. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần - HS nghe phổ biến luật chơi. lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - 2 đội tham gia chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Buổi chiều TOÁN Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 86 2 48 4 86 2 48 4 8 43 4 12 + Câu 1: Tính ; 06 08 - GV Nhận xét, tuyên dương. 6 8 - GV dẫn dắt vào bài mới 0 0 - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Gv đưa phép tính: 51: 3=? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách + 5 chia 3 được 1, viết 1 chia 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 51 3 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 được 3 17 7, viết 7. 21 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 21 0 0 - HS trình bày cách chia - + 7 chia 3 được 2 viết 2. - GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 = ? 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1.
- - GV nhận xét, tuyên dương + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. 74: 3 = 24 (dư 2) 3. Luyện tập. - HS thực hành chia Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính 33 2 - GV yêu cầu HS tính được các phép tính và ghi 2 16 53 6 lại được kết quả mỗi phép tính 13 48 87 12 5 - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, 1 HS khác đối chiếu nhận xét 53:6=8 ( dư 5) ;33: 2= 16 (dư 1) 79 5 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện 5 15 - GV Nhận xét, tuyên dương. 29 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 25 - GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán cho 4 biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải? 79 : 5=15 (dư 4) - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm - 2-3 HS nêu - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép chia có số dư là 3 - HS trả lời câu hỏi để tìm cách - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu giải theo nhóm học tập nhóm: đặt tính và tính các phép tính rồi Bài giải chọn phép chia có số dư là 3 Số trứng trong mỗi rổ là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 75 : 3=25 (quả) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số : 25 quả trứng - HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết cách đặt tính và tính với phép chia có dư + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________

