Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. . - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3.Kể chuyện về thầy cô giáo . ( Lớp 2B) - HS theo dõi lớp 2B kể chuyện Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục kể chuyện do học - HS theo dõi sinh lớp 2B thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 2B kể chuyện - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 19: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ (T1+2)
  2. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ “Khi cả nhà bé tí”, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ ngộ nghĩnh của bạn nhỏ về ông bà, bố mẹ khi còn bé. - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Kể về những việc em thích làm cùng với người thân. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV mở bài hát: Ba ngọn nến lung linh để khởi - HS tham gia hát vận động theo động bài học. nhạc + Câu 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Hai chị + Trả lời: Hai chị em đã viết em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? những điều về bố: “tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối, nấu ăn không ngon, yêu mẹ”. + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi Vì sao bố + Trả lời: Vì hai chị em quên rất vui khi nhận quà mà người chị lại rơm rớm không xóa dòng “Bố nấu ăn nước mắt? không ngon” trong tấm thiệp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. Chú ý thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - 1 HS đọc toàn bài.
  3. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: Bài gồm 5 khổ thơ, mỗi đoạn là 1 khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: dọn dẹp, uống trà buổi sáng, - 2-3 HS đọc câu dài. - Luyện đọc câu dài: Khi con/ còn bé tí/ Chẳng đọc sách,/ chơi cờ/ Chẳng dọn dẹp,/ chữa đồ/ Cả ngày / con đùa nghịch.// - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. + Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi về những ai? - HS trả + Câu 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì? - HS trả a. Bạn ấy thế nào khi còn bé? b. Mọi người như thế nào khi còn bé? c. Mọi người khi còn bé có giống bạn ấy không? + Câu 3: Hình ảnh của mỗi người trong gia đình - HS trả hiện ra như thế nào trong suy nghĩ của bạn nhỏ? - HS nêu theo hiểu biết của + Câu 4: Em thích hình ảnh của ai nhất? mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ cho biết được tình cảm của -2-3 HS nhắc lại bạn nhỏ với người thân trong gia đình thông - HS lắng nghe. qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). + HS chọn những khổ thơ mình thích. + Học thuộc lòng từng khổ thơ. - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Những người yêu thương - 1 HS đọc to chủ đề: Mùa hè 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai, hỏi – đáp về công của em việc yêu thích của những người thân trong gia + Yêu cầu: Đóng vai, hỏi – đáp đình. về công việc yêu thích của - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
  4. những người thân trong gia đình. - 2 HS thực hiện theo hướng dẫn - GV hướng dẫn, thực hiện mẫu (tranh 1): 2 HS của GV. Sau đó đổi vai HS khác lần lượt đóng vai cháu và người bạn; thực hiện trình bày. hỏi – đáp. - HS sinh hoạt nhóm và thực Mẫu: hiện đóng vai, hỏi – đáp về công + HS1: Hằng ngày, bà của bạn thích làm gì? việc yêu thích của những người + HS2: Bà tớ rất thích đọc báo. Bà thường đọc thân trong gia đình. báo Sức khỏe và Đời sống. - HS thực hiện. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2 tương tự với các bức tranh còn lại: Đóng vai, hỏi – đáp về công việc yêu thích của những người thân trong gia đình. - 1 HS đọc yêu cầu: Kể về những - Gọi HS trình bày trước lớp. việc em thích làm cùng người - GV nhận xét, tuyên dương. thân. 3.2. Hoạt động 4: Kể về những việc em thích - HS thực hiện theo hướng dẫn làm cùng người thân. của GV. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài tập 1, kể theo gợi ý: + Việc em thích làm cùng người thân là việc gì? + Em làm việc đó với ai? Thường làm lúc nào/khi nào? + Việc đó diễn ra như thế nào? - HS sinh hoạt nhóm và thực + Nêu suy nghĩ của em khi được làm việc cùng hiện nói về những công việc người thân. thích làm cùng người thân. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc - HS thực hiện kể trước lớp. thầm gợi ý và suy nghĩ về những việc mình thích làm cùng người thân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đọc bài thơ “Khi - HS lắng nghe, về nhà thực cả nhà bé tí” cho người thân nghe và hỏi về hiện. những công việc yêu thích của người thân khi còn bé. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________
  5. TOÁN Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia hết - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. Bằng cách GV đọc phép tính chia HS thực - HS tham gia trò chơi hiện vào bảng con 23 : 5 45:9 53 :4 52 : 8 64 : 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Gv đưa bài toán: Chia đều 48 viên bi vào 2 rổ. - HS trải nghiệm Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu quả cà chua? - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK 48 2 - 4 chia 2 được 2, viết 2 4 24 - HS thực hành chia 2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0 08 - Hạ 8; 8 chia 2 được 4, viết 4 - HS theo dõi 8 4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 0 - Yêu cầu nêu lại cách chia - GV tổng kết 48: 2 = 24 Hoạt động: - HS nêu Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - HS theo dõi - GV hướng dẫn mẫu phép tính 36 : 3 - HS làm bài
  6. 36 3 3 12 - HS nêu lại cách thực hiện phép tính 06 6 - HS theo dõi 0 - HS làm bài vở 36:3=12 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện các phép tính chia dọc và ghi lại được kết quả chia - HS theo dói. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS làm vào vở. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm (theo - HS nêu kết quả mẫu) - HS lắng nghe, rút kinh - GV hướng dẫn bài mẫu: thực hiện các phép tính nghiệm. với số có một chữ số trước, sau đó hỏi theo đơn vị chục: “9 chục chia 3 thì được bao nhiêu”? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - Yêu cầu HS nêu kết quả - HS làm việc theo nhóm 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Tìm thừa số? - GV hướng dẫn: nhắc lại mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia đã học trong các bảng nhân, bảng chia; hướng dẫn cách tìm thừa số chưa biết bằng cách: “lấy tích chia cho thừa số đã biết” - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “đố bạn” liên quan đến - HS tham gia chơi. phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng chia hết + HS thực hiện - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG Bài 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nói được những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do vì sao phải làm những việc đó.
  7. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Thảo luận, lập kế hoạch thực hiện dự án. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát bài hát: Đưa cơm cho mẹ em đi cày” - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và lí do phải làm những việc đó (làm việc nhóm) - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - GV chia sẻ các hình 14; 15 và nêu câu hỏi. - HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. + Những việc nào nên làm để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường? Vì sao chúng ta nên làm như vậy? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Học sinh lắng nghe. 3. Thực hành: Hoạt động 2. Xử lí tình huống liên quan - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. bài và tiến hành thảo luận. (làm việc cặp đôi) - Đại diện một số cặp trình bày: - GV cho HS quan sát hình 16, chỉ và nói tình huống trong hình, GV nêu câu hỏi, HS làm - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
  8. việc cặp đôi đóng vai 2 bạn trong hình, đưa ra các câu trả lời và xử lí tình huống. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. 4. Vận dụng: Hoạt động 3. Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp của địa phương (Làm việc chung cả lớp) - GV chia lớp thành 3 nhóm, trưng bày sản - Học sinh cùng nhau trưng bày sản phẩm của nhóm mình đã sưu tầm được vào phẩm của nhóm mình đã sưu tầm góc nhóm mình. được vào góc nhóm mình. - GV mời các nhóm chia sẻ về thông tin nhóm mình thu thập được: Các sản phẩm nông nghiệp được trưng bày là những sản phẩm gì? - Các học sinh khác nhận xét. Các sản phẩm đó có lợi ích gì? Hoạt động sản - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. xuất nông nghiệp nào tạo ra sản phẩm đó? Giới thiệu một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của địa phương em? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm * Thảo luận , lập kế hoạch thực hiện dự án. - Nhận xét bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC LƯỜN, ĐỘNG TÁC BỤNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù; - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong luyện tập. - Thực hiện được động tác chân, động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác chân, động tác lườn, động tác bụng của bài thể dục. 2. Năng lực chung
  9. - Tự xem trước cách thực hiện động tác chân, động tác lườn, động tác bụng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. 3. Phẩm chất - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm khi chơi trò chơi và hình thành thói quen ập luyện TDTT. II. Địa điểm – Phương tiện; Sân trường, còi, tranh ảnh. III. Tiến hành dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T/gian S.lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ - GV nhận lớp Nhận lớp thăm hỏi sức khỏe - HS khởi động - Khởi động HS phổ biến nội theo GV. - Xoay các khớp cổ 2-3’ 2x8N dung, yêu cầu giờ - HS Chơi trò tay, cổ chân, vai, học. chơi. hông, gối,... - GV HD học sinh - Cán sự hô nhịp - Trò chơi “ Chạy khởi động - Đội hình HS gheo tín hiệu ” quan sát tranh - HS quan sát GV 3-4’ làm mẫu - GV hướng dẫn - HS tiếp tục quan chơi sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Đội hình tập - Kiến thức. luyện đồng - Ôn 2 động tác chân - GV quan sát loạt. và lườn 2 lần nhắc nhở, sửa sai ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Học động tác bụng. cho HS ￿￿￿￿￿￿￿ ￿ - Cho HS quan sát ĐH tập luyện theo tranh tổ GV làm mẫu ￿ ￿ động tác kết hợp ￿￿ ￿ phân tích kĩ ￿￿ thuật động tác. ￿GV￿ Hô khẩu lệnh và thực hiện động Luyện tập tác mẫu -Tập đồng loạt Cho 1 tổ lên thực - HS vừa tập 2 lần hiện động tác vừa giúp đỡ bụng. nhau sửa -Tập theo tổ nhóm GV cùng HS động tác sai nhận xét, đánh - Tập theo cặp đôi 3 lần giá tuyên - Từng tổ lên thi
  10. dương đua -Tập theo cá nhân - GV hô - trình diễn HS tập theo GV. Thi đua giữa các tổ - Gv quan sát, sửa sai cho - Chơi theo HS. hướng dẫn - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo -Trò chơi “Chim khu vực. bay về tổ”. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi - GV Sửa sai - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi chính thức cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật Cho HS chạy bước nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS - HS trả lời - Thả lỏng cơ quan sát tranh toàn thân. trong sách trả - HS thực - Thả lỏng cơ lời câu hỏi BT? hiện thả lỏng
  11. toàn thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh - Nhận xét kết ￿￿￿￿￿￿￿￿ giá chung của quả, ý thức, thái ￿￿￿￿￿￿￿ buổi học. độ học của hs. ￿ Hướng dẫn HS VN ôn lại bài và Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau Xuống lớp __________________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: KHI CẢ NHÀ BÉ TÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối trong bài “Khi cả nhà bé tí” (theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần iu/ưu hoặc iên/iêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát bài: Chữ đẹp mà nét càng ngoan. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (Làm việc cá nhân) - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 5 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS đọc nối tiếp.
  12. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. - HS lắng nghe. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm hỏi cuối câu. - 5 HS đọc nối tiếp nhau. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: dọn dẹp, uống - HS lắng nghe. trà buổi sáng,... - GV đọc tên bài, đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b. - HS viết bài. - GV chọn bài tập a hoặc b. - HS nghe, dò bài. a. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thay cho ô - HS đổi vở dò bài cho nhau. vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu và các từ trong ngoặc đơn, chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Chọn tiếng trong bông hoa thay cho mỗi ô vuông. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Kết quả: + lựu – trĩu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau đọc câu + địu và các từ trong bông hoa, chọn từ ngữ thích hợp + líu thay cho ô vuông. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Viết vào vở 1-2 câu đã hoàn thành ở bài tập 2. (Làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho HS: Chọn và viết vào vở 1 -2 - Các nhóm nhận xét. câu đã hoàn thành ở bài tập 2. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm của - 1 HS đọc yêu cầu. nhau. - HS làm việc theo yêu cầu.- - Mời HS nhận xét bài của bạn. HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Đố bạn”. - HS lắng nghe - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau. Một
  13. bạn nêu yêu cầu tìm từ ngữ có chứa 1 trong các vần iu/ưu hoặc iên/iêng (tùy theo nội dung bài học, để đưa ra yêu cầu), thành viên đội bạn nêu được ít nhất 1 từ ngữ đúng theo yêu cầu của đội bạn; sau đó 2 bạn đổi ngược lại với nhau. Trong thời gian 3 phút, đội nào có nhiều lượt chơi thắng nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - 2 đội tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ TOÁN Bài 26: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trong trường hợp: chia có dư - Tìm được các thành phần chưa biết của một phép tính như số bị chia, thừa số - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi 86 2 48 4 + Câu 1: Tính ; - HS lắng nghe.
  14. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Gv đưa phép tính: 51: 3=? - HS thực hiện: - GV hướng dẫn và khuyến khích HS tìm cách + 5 chia 3 được 1, viết 1 chia 1 nhân 3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2 51 3 + Hạ 1, được 21; 21 chia 3 được 3 17 7, viết 7. 7 nhân 3 bằng 21; 21 trừ 21 bằng 21 0 21 - HS trình bày cách chia 0 + 7 chia 3 được 2 viết 2. - GV Yêu cầu HS thực hiện phép tính 74: 3 = ? 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. - GV nhận xét, tuyên dương + Hạ 4, được 14; 14 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 14 trừ 12 bằng 2. 74: 3 = 24 (dư 2) 3. Luyện tập. Bài 1: ( làm việc cá nhân) Tính - GV yêu cầu HS tính được các phép tính và ghi - HS thực hành chia lại được kết quả mỗi phép tính - 2-3 HS nêu - Yêu cầu 1 số HS trình bày kết quả trên bảng, HS khác đối chiếu nhận xét - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) - GV hướng dẫn phân tích bài toán: Bài toán cho - HS trả lời câu hỏi để tìm cách biết gì? Bài toán hỏi gì? Nêu cách giải? giải theo nhóm - Yêu cầu HS trao đổi và làm bài theo nhóm Bài giải - GV Nhận xét, tuyên dương. Số trứng trong mỗi rổ là: Bài 3: (Làm việc nhóm 4): Tìm các phép chia 75 : 3=25 (quả) có số dư là 3 Đáp số : 25 quả trứng - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm học tập nhóm: đặt tính và tính các phép tính rồi - HS trình bày kết quả chọn phép chia có số dư là 3 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như thức đã học vào thực tiễn. trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết cách đặt tính và tính với phép chia có dư + HS trả lời:..... + Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương
  15. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________ Buổi chiều HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: GƯƠNG SÁNG ĐỘI TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh tìm hiểu được về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . - Xây dựng được kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ những điều biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những truyền thống của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu trường, yêu lớp, yêu thầy cô giáo - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phấn đấu trở thành người đội viên trong lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe. - GV tổ chức HS hát bài “Nhanh bước nhanh nhi đồng” (Tác giả Phong Nhã) để khởi động -HS giơ tay bài học. - HS trả lời: khăn quàng đỏ, anh Kim + GV hỏi: Em có muốn trở thành đội viên Đồng, thầy cô Tông phụ trách Đội, không? Nghĩ đến Đội Thiếu niên Tiền phong bài hát Đội ca... Hồ Chí Minh, em nghĩ đến gì? + Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh . (làm việc cá - Học sinh đọc yêu cầu bài và quan nhân) sát - Một số HS chia sẻ trước lớp:
  16. - GV nhắc về anh Kim Đồng, Giới thiệu 2 biểu - HS nhận xét ý kiến của bạn. tượng của Đội: Khăn quàng và biểu tượng búp - Lắng nghe rút kinh nghiệm. măng non huy hiệu Đội. - HS thực hành thắt khăn quàng - 1 HS nêu lại nội dung - GV cho HS quan sát khăn quàng đỏ và huy hiệu - Chia sẻ về khăn quàng đỏ và huy hiệu của mình trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - GV cho HS tập Thắt khăn quàng 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch phấn đấu. (Làm việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: bài và tiến hành thảo luận. + Để trở thành đội viên, em cần rèn luyện - Đại diện các nhóm nêu những phẩm chất, đức tính gì? + Các nhóm chia sẻ kế hoạch rèn - GV cho HS hoạt động theo nhóm cùng viết luyện mà nhóm mình đã thống nhất: ra những việc cần làm để phấn đấu trở thành - Các nhóm nhận xét. đội viên. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV chốt ý : Muốn trở thành đội viên, mỗi HS đều phải cố gắng thực hiện những công việc mình tự đặt ra trong bản kế hoạch. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và nhà cùng với người thân: yêu cầu để về nhà ứng dụng. + Hoàn thiện Kế hoạch phấn đấu trở thành đội viên của cá nhân, trao đổi để nhận lời khuyên tử người thân và bắt đầu thực hiện - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm các việc cần làm ghi trong kế hoạch. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _______________________________________
  17. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Cũng cố bài tập phân biệt, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Khi cả nhà bé tí. - HS đọc bài. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS nêu: Từ khó đọc: - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, nhấn giọng. lưu ý cách ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp... - Đọc diễn cảm các câu thơ gợi - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. nhớ đến các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - Học sinh làm việc trong nhóm luyện đọc. 4 - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc - HS đọc bài đúng theo yêu cầu.
  18. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Điền iêu/ươu vào chỗ chấm và thêm vở. dấu thanh (nếu có) để tạo từ: - HS làm bài liêu x..... con kh...... h.... thảo ốc b..... k.... ngạo cái s..... Câu 2: Xếp các từ im đậm trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: Suốt những năm thơ ấu, tôi thường ngủ cạnh bà. Tôi còn nhớ là bà nằm rất ít chỗ, có khi bà chỉ nằm nghiêng suốt đêm bên lề cái phản hẹp, còn tôi thì vùng vẫy, xoay xở gần hết cả phản. Khi ấy tôi cũng không hiểu là do bà tôi bé nhỏ hay là bà quen nằm hẹp như vậy. - Từ ngữ chỉ hoạt động: ................................ - Từ ngữ chỉ đặc điểm: .......................... Hoạt động 3: Chữa bài - 1 Hs lên chia sẻ. - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - HS nhận xét 3. Vận dụng - HS chữa bài vào vở. + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Nhận xét giờ học. - Hs đọc bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT THỦ CÔNG VÀ CÔNG NGHIỆP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên của một số hoạt động sản xuất thủ công ở địa phương, sản phẩm và lợi ích của hoạt động sản xuất đó. - Giới thiệu được một sản phẩm thủ công của địa phương dựa trên thông tin, tranh ảnh, vật thật ... sưu tầm được. - Đưa ra được cách xử lí khi gặp các tình huống liên quan đến tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường.
  19. - HS thể hiện trách nhiệm trong việc tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá khoa học và năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sổng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi và thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, webcam kế hoạch bài dạy, các slide minh họa, SGK, - HS: SGK, vở ghi, giấy A4, sưu tầm tranh ảnh, vật thật ở địa phương... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát hình và cho biết sản phẩm nào được làm bằng tay, - HS trả lời câu hỏi: sản phẩm nào được làm bằng máy móc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá Hoạt động 1: Hoạt động sản xuất thủ công - - HS lắng nghe. GV chiếu hình 2,3,4,5 và yêu cầu HS thảo luận - HS nhắc lại tên bài, ghi vở - HS quan sát và haonf thành phiếu học tập. - HS trả lời: - Các bạn khác theo dõi và NX - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. nhóm đôi hoàn thành vào phiếu học tập: Phiếu học tập: Hình Hoạt động của Tên nghề Sản phẩm những người thủ công trong hình 2 3
  20. 4 5 - GV nhận xét, kết luận. - HS thảo luận nhóm 4 Hoạt động 2: Lợi ích của một số hoạt động sản - Đại diện 2 nhóm trình bày, các xuất thủ công nhóm khác nghe và bổ sung - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập: -HS nghe Quan sát các tranh 6, 7, 8, 9 và nêu lợi ích của -HS trả lời các sản phẩm thủ công ở trong hình. - HS nghe và ghi nhớ Hình Sản phẩm Ích lợi 6 7 8 9 - HS chia sẻ với bạn ngồi cạnh -GV NX -GV hỏi: Hoạt động sản xuất thủ công có lợi ích gì? -HS nói tiếp nêu - GV NX và chốt: -HS nghe, quan sát và ghi nhớ Hoạt động sản xuất thủ công làm ra các sản thông tin phẩm để phục vụ cuộc sống con người như dùng -1HS đọc, cả lớp theo dõi trong sinh hoạt (nấu nướng, trang trí ...) ngoài ra -1 HS đọc. còn đem bán để mang lại các ích lợi về kinh tế. - HS chia thành các nhóm 6, trao Hoạt động 3: Kể tên một số hoạt động sản xuất đổi và thực hiện nhiệm vụ. thủ công mà em biết - Đại diện nhóm trình bày. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên - Nhóm khác theo dõi và nhận một số hoạt động sản xuất thủ công mà em biết. xét. Nói tên sản phẩm của các hoạt động đó. - HS lắng nghe. - Gọi HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất thủ công cùng với một sản phẩm của hoạt động đó. - GV NX và bổ sung thông tin về hoạt động sản xuất thủ công: Có nhiều ngành nghề thủ công như: nghề gốm sứ, nghề làm chiếu, nghề dệt vải, nghề nón lá, nghề mây tre đan, ... Các sản phẩm thủ công truyền thống thường được sản xuất ở các làng nghề thủ công. Nhiều sản phẩm thủ - HS chú ý công nổi tiếng đã được xuất khẩu ra nước ngoài. - HS nêu - Gọi HS đọc mục “Em có biết” - Đại diện nhóm trình bày. 3. Vận dụng – Thực hành - Nhóm khác theo dõi và nhận Hoạt động 1: Kể tên một số hoạt động sản xuất xét. thủ công ở địa phương - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 1. -1-2 HS nhắc lại - GV chia HS thành các nhóm, phát giấy để HS -HS nghe thảo luận nhóm trong 5 phút. -HS nghe và ghi nhớ