Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

docx 42 trang Đan Thanh 06/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo

  1. Tuần 10 Thứ 2, ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ MÚA HÁTVỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, múa hát. - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và thầy cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Múa bài “Ở trường cô dạy em thế” (Lớp 2C) - HS theo dõi lớp 2C biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục múa do lớp 2C biểu diễn bài: Ở trường cô dạy em thế. - HS vỗ tay khi lớp 2C biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục diễn xong biểu diễn. _______________________________ Tiếng Việt Đọc: NGƯỠNG CỬA I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngưỡng cửa” - Bước đầu biết thể hiện cảm xúc qua giọng đọc: giọng kể, có nhấn nhá, tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện - Hiểu nội dung bài: biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Chăm chỉ đọc bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương. - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh.
  2. - GV giới thiệu bài học. 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - HS lắng nghe - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết bài. - HS đọc nhẩm toàn bài. - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi -4 HS đọc 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. -HS đọc chú thích “ngưỡng cửa” - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì -HS làm việc cá nhân: Đọc lại trong cuộc sống của bạn nhỏ ? đoạn thơ kể những sự việc trong cuộc sống của bạn nhỏ qua 3 thời gian ứng với 3 bức tranh. + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý
  3. kiến đúng nhất. -HS trao đổi nhóm , thảo luận + HS trao đổi trước lớp. và đưa ra ý kiến. + GV và HS nhận xét, góp ý. + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về + HS trao đổi nhóm 2 những người đó? + HS trao đổi trước lớp - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. khi đọc bài thơ? - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. câu, từng khổ thơ. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Tiếng Việt Đọc: NGƯỠNG CỬA Nói và nghe: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH NHÀ SÀN I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với
  4. người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Tham gia trò chơi, vận dụng,đọc trong nhóm - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa bài đọc - Học liệu ĐT III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu bài học. 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - Hs lắng nghe. đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: - HS lắng nghe cách đọc. Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - HS lắng nghe - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. bài. - GV nhận xét các nhóm. - HS đọc nhẩm toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS đọc nối tiếp theo khổ. trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. -4 HS đọc 4 câu hỏi
  5. + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. + GV và HS nhận xét, góp ý. + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: - HS giải nghĩa từ “đi men” Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến -HS làm việc cá nhân, chọn ý sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. kiến đúng nhất. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng -HS trao đổi nhóm , thảo luận thành hơn trong cuộc sống. và đưa ra ý kiến. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó? + HS trao đổi nhóm 2 - GV và HS nhận xét, tuyên dương. + HS trao đổi trước lớp - GV khen ngợi HS. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. khi đọc bài thơ? - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng - GV và HS nhận xét, tuyên dương. câu, từng khổ thơ. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội - HS đọc yêu cầu của bài. dung câu chuyện. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung từng tranh: tranh. + Tranh 1: Người sống trong - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu hang đá, hốc cây nội dung từng tranh . + Tranh 2; Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. - Gọi HS trình bày trước lớp. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng - GV nhận xét, tuyên dương. đang làm nhà sàn. 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. ngôi nhà sàn. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. - HS lắng nghe - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. -HS đọc yêu cầu -HS lắng nghe 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong
  6. từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có mộ t chữ số (không nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. * Làm thêm phần LT trang 69 II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng Toán 3 - 3 hộp bút màu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
  7. + Câu 1: Đường kính có độ dài gấp mấy lần bán + Trả lời: Đường kính có độ dài kính? gấp 2 lần bán kính + Trả lời: Khối có tất cả các mặt + Câu 2: Khối gì có tất cả các mặt đều vuông? đều vuông là khối lập phương - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi hộp có 12 - 1 HS nêu phép tính: chiếc bút màu. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc bút 12 + 12 + 12 = 36. màu?. - Thay vì phải cộng nhiều số giống nhau ta có thể - HS trả lời: Phép nhân: 12 x 3 : thực hiện bằng phép tính gì?. - GV viết phép nhân 12 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK . 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36 12 x 3 = 36 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 12 x 3 = 36 . 3. Hoạt động. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: - HS theo dõi Mẫu: 20 x 3 = ? Nhẩm: 2 chục x 3 = 6 chục 20 x 3 = 60 - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu 10 x 8 = 80 học tập nhóm. 30 x 3 = 90 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 20 x 4 = 80 40 x 2 = 80. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc đề bài - GV đọc đề bài - HS nêu - Bài toán cho biết gì? 1 bình: cần thả 21 viên sỏi - Bài toán hỏi gì? 3 bình: ..... viên sỏi
  8. - HS trả lời: Phép nhân: 21 x 3 - Vậy để uống được nước ở cả 3 bình thì con quạ - HS làm vào vở. phải thả tất cả bao nhiêu viên sỏi? Em làm bằng phép tính nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua tính nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Tính nhanh: 20 + 20 + 20 + 20 + 20=? - HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. 5. Điều chỉnh sau bài dạy: Làm thêm phần LT trang 69 ________________________________ Buổi chiều: Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC ________________________________________ Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  9. 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: + HS Trả lời: Mẹ em bé đang làm công việc gì? Mẹ em bé đang đi cày. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Em bé đưa cơm cho mẹ. Bài hát nói về hoạt động nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - Học sinh đọc yêu cầu bài và hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp tiến hành trình bày: đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất HS nhận xét ý kiến của nhóm nông nghiệp đó? bạn. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến hành trình bày - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận.
  10. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Đại diện các nhóm trình bày: mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu ít nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản Trồng trọt (trồng cây lương thực phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ...; trồng các loại rau, củ, trồng khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt cây ăn quả,...); chăn nuôi ( chăn động đó ? nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; - GV mời đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. khai thác, bảo vệ rừng, nuôi - GV nhận xét chung, tuyên dương. trồng và khai thác thủy, hải sản - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi - Đại diện các nhóm nhận xét. (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi - Lắng nghe rút kinh nghiệm. gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến - Đại diện các nhóm trình bày: hành thảo luận và trình bày kết quả. + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản
  11. phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. Lưu ý người sau không nói lặp lại với người trước. - Các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. - HS lắng nghe luật chơi. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô - Học sinh tham gia chơi: “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì - HS nghe nhận xét. nhóm đó thắng cuộc. - Lắng nghe. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt Nghe - Viết: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Tham gia trò chơi, vận dụng.
  12. - Tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học Bảng con, bảng phụ, nam châm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong - HS lắng nghe. nhà. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng việc theo yêu cầu. chứa iêu/ ươu. - Kết quả: hươu cao cổ, chim - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có khướu,thả diều, đà điểu, cây thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có liễu, cái miễu....
  13. dấu chấm hỏi. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Hướng dẫn HS về kể lại câu chuyện “Sự tích - HS lắng nghe để lựa chọn. nhà sàn” hoặc đọc lại bài thơ Ngưỡng cửa cho - Lên kế hoạch trao đổi với người thân cùng nghe. người thân trong thời điểm - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. thích hợp IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Tiếng Việt Đọc: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 3: Em yêu trường em) II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ, nam châm - Bảng con III. Hoạt động dạy học.
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS trả lời. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm - HS lắng nghe cách đọc. thiệp. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - HS chia đoạn. - GV hướng dẫn HS chia đoạn - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng đọan. - HS đọc trước lớp. - Cá nhân đọc nhẩm toàn bài - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc mục từ ngữ - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng bố? -Nhóm đôi cùng trao đổi ( Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói -HS trả lời trước lớp dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) - Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố khi nhận quà của hai chị em? - HS đọc câu hỏi a.băn khoăn b. đăm chiêu - HS tìm câu trả lời c. hồi hộp d. ngạc nhiên - Nhóm đôi cùng trao đổi -HS trả lời trước lớp - Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người Đáp án d chị lại rơm rớm nước mắt? - HS đọc câu hỏi - HS tìm câu trả lời ( Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không - Nhóm đôi cùng trao đổi ngon, nhưng lại quên xóa) -HS trả lời trước lớp - Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất vui? - HS đọc câu hỏi và đọc thầm + GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn đoạn cuối để tìm câu trả lời. hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất - HS trả lời trước lớp. yêu hai chị em.
  15. - Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện trên? Vì sao? -HS tự suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc diễn cảm theo GV IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tích hợp môn HĐTN (Chủ đề 3: Em yêu trường em) ___________________________ Buổi chiều: Toán GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần” - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ, nam châm III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lan có 5 tá bút chì. Hỏi Lan có bao + Trả lời: 60 cái bút chì nhiêu cái bút chì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Việt có 6 quả táo. - HS đọc đề bài: Số táo của Mai gấp 4 lần số táo của Việt. Hỏi Mai có mấy quả táo?
  16. - HS trả lời - Bài toán cho biết gì? + Việt có 6 quả táo - Bài toán hỏi gì? + Mai có số táo gấp 4 lần số táo của Việt - Muốn tìm số táo của Mai em làm phép tính nào? + Tìm số táo của Mai - HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - HS tập tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng ra vở nháp - GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi - HS giải bài toán. câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày Giải - Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm Mai có số quả táo là: thế nào? 6 x 4 = 24 (quả) Đáp số: 24 quả táo - Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta - HS trình bày bài giải lấy số đó nhân với số lần. - HS trả lời. 3. Hoạt động. Bài 1: (Làm việc cá nhân) Số? - GV hướng dẫn HS phân biệt: thêm một số đơn - HS phân biệt thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện HS trình bày Bài 2: (Làm việc nhóm 2)Số? - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ghi ở - HS đọc đề bài đường nối số đã cho với ô cần tính - HS theo dõi mẫu - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Con: 9 tuổi - Tuổi bố: gấp 4 lần tuổi con - Bài toán hỏi gì? - Bố: .... tuổi - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên nhiều lần - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - HS làm bài cá nhân Giải Tuổi bố hiện nay là: - GV nhận xét, tuyên dương. 9 x 4 = 36 (tuổi)
  17. Đáp số: 36 tuổi - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - Cả lớp chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 7 bông hoa. Huệ hái - HS trình bày. được số hoa gấp 5 lần số hoa của Lan. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến (nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Làm tốt các dạng bài tập Tiếng Việt. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt; Bảng phụ 2. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động theo nhạc để khởi động - HS vận động theo nhạc. bài học. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn dưới đây: Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm
  18. lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về. Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Khắp vườn, cây khoe trái chín ngọt ngào. -Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc thầm đoạn văn. - Cho HS làm bài vào vở. - Đáp án: đỏ rực, râm ran, biếc, - GV nhận xét. náo nức, ửng đỏ, chói chang, vàng, ngọt ngào. Bài 2: Đặt 3 câu kể với 3 từ em tìm được ở bài tập 1. - Yêu cầu HS đọc đề bài, làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS nối tiếp đọc câu văn. - HS làm bài vào vở. - Cho HS nhận xét. -Nối tiếp đọc. - Nhận xét, khen ngợi, Bài 3: Trong những câu văn sau, những câu nào là câu cầu khiến? 1. Ngày mai chúng ta được đi tham quan nhà máy thủy điện đấy. 2. Con đừng lo lắng, mẹ sẽ luôn ở bên con. 3. Ồ, hoa nở đẹp quá! 4. Hãy đem những chậu hoa này ra ngoài sân sau. 5. Bạn cho mình mượn cây bút đi. 6. Chúng ta về thôi các bạn ơi. 7. Lấy giấy ra làm kiểm tra! - GV gọi HS đọc yêu cầu. -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hướng dẫn Hs làm bài. - Đáp án: 2,4,6,7 - Gv chữa bài trên bảng lớp. Khen ngợi HS làm bài đúng. Chốt lại nội dung cần nhớ trong bài học. - Hs đọc lại yêu cầu của bài và Bài 4: Sử dụng các từ hãy, đứng, chớ, đi, thôi, các tình huống, đặt câu với mỗi nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống tình huống. dưới đây: - Nhóm đôi trao đổi. - Khi bạn Lan cần nhờ sự giúp đỡ của bạn Minh - HS trả lời trước lớp. để mở chai nước. - Nhắc nhở cả lớp giữ trật tự. - Chúc sức khỏe người khác. - Em muốn mượn bạn một đồ dùng học tập. - GV nhận xét, khen ngợi.
  19. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________ Kĩ năng sống – PoKy PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ BỆNH VỀ MÓNG ___________________________________ Thứ 4, ngày 13 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm HĐGD theo CHỦ ĐỀ : BẢO VỆ TÌNH BẠN I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. - Tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớp và ý kiến của bạn bè. * Quyền con người : Quyền được bảo vệ * GDKNS: Quý trọng tình bạn. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh, giấy A4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. - HS Thực hiện vẽ sơ đồ “Sao + GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” tình bạn” theo hướng dẫn của theo hướng dẫn của giáo viên. giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + GV gợi ý: em nghĩ về từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ
  20. HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun - Học sinh đọc yêu cầu bài và đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. nhớ lại tình huống đã xẩy ra. - GV kết luận: - Một số HS chia sẻ trước lớp. * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có mâu thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại với nhau thì sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét cung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một - Học sinh đọc yêu cầu bài và tình huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: nhớ lại tình huống đã xẩy ra. - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Lý do xảy ra giận dỗi. + Cảm xúc khi đang giận dỗi. + Cách làm lành với nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS làm - HS sinh hoạt nhóm 2, đọc tình