Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10- Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10- Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10- Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 6 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh . - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn biểu diễn. xong Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ ĐỘNG TÁC TAY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục. 2. Năng lực chung. - Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở và động tác tay trong sách giáo
- khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo N GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - Trò chơi “ Chui qua hầm ” - HS nghe và quan sát II. Phần cơ bản: 16-18’
- - Kiến thức. - Ôn động tác vươn GV nhắc lại kỹ thuật thở và động tác tay. động tác - HS tiếp tục quan sát - Động tác vươn thở. - GV cho 1 tổ lên thực hiện động tác vươn thở và động tác tay. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Động tác tay.
- -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Đua ô tô”. - GV nêu tên trò - Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn cách hàng dọc chơi, tổ chức chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS bật cao tại chỗ hai tay chống HS thực hiện kết hợp đi hông 5 lần - Vận dụng: lại hít thở
- III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Toán Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Biết hợp tác, thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 30 x 2 = 60 + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 40 x 5 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - HS nêu phép tính 26 + 26 +26
- - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 Hoặc: 26 x 3 = quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả - HS thực hiện phép tính rồi nho? nêu cách tính và kết quả - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS phép tính. đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 . 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 . 3. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - HS làm việc nhóm 4. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện - Các nhóm thi tính rồi báo phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để cáo kết quả ô chữ: CHÙA gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép MỘT CỘT tính. - HS theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - HS làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS thực hiện đổi chỗ hai + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tra tính đúng/ sai của phép tìm được cách đổi thẻ phù hợp. tính mới cho đến khi tìm - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc được cách đổi thẻ phù hợp. rồi báo cáo kết quả. - Các nhóm trình bày kết - GV Nhận xét, tuyên dương. quả, nhận xét lẫn nhau. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua giải nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. - HS trình bày. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét. nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ___________________________________ Buổi chiều Toán CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 BÀI 24: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần” - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần. 2. Năng lực chung. -- Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Khả năng thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. 3. Phẩm chất. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lan có 5 tá bút chì. Hỏi Lan có bao nhiêu + Trả lời: 60 cái bút chì cái bút chì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - GV nêu bài toán trong SGK: Việt có 6 quả táo. - HS trả lời Số táo của Mai gấp 4 lần số táo của Việt. Hỏi Mai + Việt có 6 quả táo có mấy quả táo? + Mai có số táo gấp 4 lần số táo - Bài toán cho biết gì? của Việt - Bài toán hỏi gì? + Tìm số táo của Mai
- - Muốn tìm số táo của Mai em làm phép tính nào? - HS tập tóm tắt bài toán bằng - HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng sơ đồ đoạn thẳng ra vở nháp - GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi - HS trình bày bài giải câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày - Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - HS trả lời. - Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. 3. Hoạt động. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - HS phân biệt thêm một số đơn - GV hướng dẫn HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đại diện HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2)Số? - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ghi ở - HS theo dõi mẫu đường nối số đã cho với ô càn tính - HS làm bài nhóm 2 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc bài toán - GV đọc đề bài - Con: 9 tuổi - Bài toán cho biết gì? - Tuổi bố: gấp 4 lần tuổi con - Bài toán hỏi gì? - Bố: .... tuổi - Gấp một số lên nhiều lần - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 7 bông hao. Huệ hái - HS trình bày. được số hoa gấp 5 lần số hoa của Lan. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ..............................................................................................................................
- .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Hiểu được nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. 2. Năng lực chung. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, - HS lắng nghe khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết nhịp thơ: bài. Nơi ấy/ đã đưa tôi - HS đọc nhẩm toàn bài. Buổi đầu tiên/ đến lớp - HS lắng nghe
- Nay/con đường xa tắp - HS đọc nối tiếp theo khổ. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì trong cuộc sống của bạn nhỏ ? + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý + HS trao đổi trước lớp. kiến đúng nhất. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS trao đổi nhóm , thảo luận và + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng đưa ra ý kiến. cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong - HS trả lời cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về - HS trả lời. những người đó? - Nêu nội dung của bài: GV chốt: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. + HS trao đổi nhóm 2 - GV và HS nhận xét, tuyên dương. + HS trao đổi trước lớp - GV khen ngợi HS. *HS có năng khiếu: Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài thơ? 4. Vận dụng. - Cho HS nhắc lại nội dung của bài “ Ngưỡng - HS trả lời. cửa” - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để khởi động bài học. + HS Trả lời: + GV nêu câu hỏi: Mẹ em bé đang đi cày. Mẹ em bé đang làm công việc gì? Em bé đưa cơm cho mẹ. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Bài hát nói về hoạt động nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp - Đại diện các nhóm trình bày. đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm
- Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu cầu bài và tiến hành thảo luận. ít nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và - Đại diện các nhóm trình bày: sản phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động đó ? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất - Đại diện các nhóm trình bày: nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản - Các nhóm nhận xét. phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần.
- + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô - HS lắng nghe luật chơi. “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy - Học sinh tham gia chơi: lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. 2. Năng lực chung. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS cùng hát đồng thanh bài Lớp chúng ta đoàn- HS cùng hát kết. - GV dẫn dắt vào bài mới tiết 2 2. Khám phá 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. thơ. - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng - GV và HS nhận xét, tuyên dương. câu, từng khổ thơ. 3.3. Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong- HS lắng nghe từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) nhất - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - Cho HS nhắc lại nội dung của bài “ Ngưỡng - HS trả lời. cửa” - Nhận xét, tuyên dương _____________________________ Tiếng Việt NGHE - VIẾT: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ (Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng.
- - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc - HS lắng nghe. cá nhân) - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - HS viết bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - Các nhóm sinh hoạt và làm việc quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt theo yêu cầu. động có tiếng chứa iêu/ ươu. - Kết quả: hươu cao cổ, chim - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em khướu,thả diều, đà điểu, cây liễu, có thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cái miễu.... cửa có dấu chấm hỏi. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS tìm nhanh từ chứa - HS tham gia chơi. tiếng có vần en/ eng. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. _______________________________________ Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập, thực hành các bài toán về gấp một số lên một số lần, phân biệt với thêm đơn vị vào một số. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần (một bước tính). 2. Năng lực chung. - Biết giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Câu 1: Số đã cho là số lẻ bé nhất có hai chữ số. a. Gấp 8 lần số đã cho.
- b. Thêm vào số đã cho 8 đơn vị. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - HS phân biệt thêm một số đơn - Yêu cầu HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp vị và gấp lên một số lần. lên một số lần. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đại diện HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Điền Đ/S? - GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu phần a. - HS đọc đề bài, nêu cách làm + 7 gấp lên 9 lần được 63 Đ - HS làm bài nhóm 2 + 7 thêm 9 đơn vị được 63 là S - Đại diện các nhóm trình bày - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc bài toán - GV đọc đề bài - 1 cái bàn: 2 cái ghế - Bài toán cho biết gì? - 9 cái bàn: ? cái ghế - Bài toán hỏi gì? - Gấp một số lên một số lần - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Muốn gấp một số lên một số lần ta làm thế nào? - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Đại diện HS trình bày bảng - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. Bài 4: (Làm việc nhóm 4) Tìm các phép tính có - Cả lớp chữa bài, nhận xét kết quả bằng 45 - GV hướng dẫn HS - HS đọc bài toán - Tính kết quả tất cả các phép tính. Dựa vào kết quả - HS nêu cách làm phép tính để tìm được đường tới tòa thành. - HS làm việc nhóm - HS chỉ đường bằng cách nêu các phép tính: - Các nhóm báo cáo - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - GV giới thiệu một chút về thành Cổ Loa 3. Vận dụng. - HS thi đua giải nhanh, tính + Bài toán: Lan hái được 18 bông hao. Lan hái đúng bài toán. được số hoa gấp 3 lần số hoa của Huệ. Hỏi Huệ hái - HS trình bày. được bao nhiêu bông hoa? - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ___________________________________ Đọc thư viện CÙNG ĐỌC ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Cũng cố bài tập phân biệt. 2. Năng lực chung. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. - HS đọc bài. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Ngưỡng cửa. - HS nêu: Từ khó đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài . - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt ý cách ngắt nhịp thơ: nghỉ, nhấn giọng. Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp... - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Đọc diễn cảm các câu thơ gợi nhớ đọc. đến các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - Học sinh làm việc trong nhóm 4 luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các - HS đọc bài bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. Câu 1: Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có - HS làm bài nghĩa như sau: – Giữ chặt trong lòng bàn tay. – Rất nhiều. – Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh. Câu 2: Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau: – Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào. – Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu. – Vật dụng đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn. Hoạt động 3: Chữa bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung - 1 Hs lên chia sẻ. Câu 1: nắm - HS nhận xét lắm - HS chữa bài vào vở. nếp Câu 2: kèn kẻng chén 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? - Hs đọc bài GV hệ thống bài: Ngôi nhà là nơi con người sống, giúp người có cuộc sống an toàn, tiện nghi... nó cũng là những kỉ niệm quý giá của mỗi con người. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... _______________________________________ Thứ 4, ngày 8 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt Bài 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. 2. Năng lực chung. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết giao tiếp và hợp tác tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS lắng nghe. yêu thương đối với người thân của em? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung - HS lắng nghe cách đọc. trong văn bản và nội dung trong tấm thiệp. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng đọan. - Cá nhân đọc nhẩm toàn bài - HS đọc trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc mục từ ngữ - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:

