Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_luong_thi_n.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Lường Thị Nghĩa
- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĐỌC THƠ VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1A biểu - HS theo dõi diễn: Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc.
- - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Hiểu được nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, - HS lắng nghe khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết nhịp thơ: bài.
- Nơi ấy/ đã đưa tôi - HS đọc nhẩm toàn bài. Buổi đầu tiên/ đến lớp - HS lắng nghe Nay/con đường xa tắp - HS đọc nối tiếp theo khổ. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV nhận xét các nhóm. - HS trả lời 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì trong cuộc sống của bạn nhỏ ? + HS trao đổi trước lớp. -HS trao đổi nhóm đôi. + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” - HS giải nghĩa từ “đi men” muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. -HS làm việc cá nhân, chọn ý + HS trao đổi trước lớp. kiến đúng nhất. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS trao đổi nhóm , thảo luận + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng và đưa ra ý kiến. cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong - HS trả lời cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về - HS trả lời. những người đó? - Nêu nội dung của bài: GV chốt: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. + HS trao đổi nhóm 2 - GV khen ngợi HS. + HS trao đổi trước lớp 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. *HS có năng khiếu: Nêu cảm - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. nghĩ của em khi đọc bài thơ? - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ - GV và HS nhận xét, tuyên dương. thơ. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, từng khổ thơ. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội dung câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung từng tranh. tranh: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu nội dung từng tranh . - HS lắng nghe - Gọi HS trình bày trước lớp. -HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) nhất - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - Cho HS nhắc lại nội dung của bài “ Ngưỡng - HS trả lời. cửa” - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________________ TOÁN Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 30 x 2 = 60 + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 40 x 5 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 - HS nêu phép tính quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả 26 + 26 +26 nho? Hoặc: 26 x 3 = - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS - HS thực hiện phép tính rồi đặt tính và tính như SGK. nêu cách tính và kết quả 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 phép tính. 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có . hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 . 3. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - HS làm việc nhóm 4. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện - Các nhóm thi tính rồi báo phép tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để cáo kết quả ô chữ: CHÙA gắn được chữ cái tương ứng với kết quả phép MỘT CỘT tính. - HS theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - HS làm việc theo nhóm 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS thực hiện đổi chỗ hai + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tra tính đúng/ sai của phép tìm được cách đổi thẻ phù hợp. tính mới cho đến khi tìm - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc được cách đổi thẻ phù hợp. rồi báo cáo kết quả. - Các nhóm trình bày kết - GV Nhận xét, tuyên dương. quả, nhận xét lẫn nhau. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua giải nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. - HS trình bày. - Cả lớp nhận xét.
- + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ___________________________________ Buổi chiều ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 3: HAM HỌC HỎI Bài 04: HAM HỌC HỎI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của ham học hỏi. - Nêu được lợi ích của ham học hỏi đối với lứa tuổi của mình. - Rèn năng lực phát triển bản thân, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực của việc ham học hỏi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát: “Vì sao lại thế?” (sáng tác Lưu Hà An) để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết của + GV nêu câu hỏi:Bài hát nhắn nhủ chúng ta bản thân: điêuù gì? Bài hát nhắn nhủ chúng ta nên học hỏi, tìm hiểu nhiều hơn để - GV Nhận xét, tuyên dương. khám phá những điều kì diệu, - GV dẫn dắt vào bài mới. thú vị trong cuộc sống.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS lắng nghe 2. Khám phá: - 1 HS đọc : Quan sát tranh và Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của ham TLCH học hỏi. (Làm việc nhóm 4) -Đại diện nhóm trả lời - GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu cảu bài trong * Những biểu hiện của ham SGK. học hỏi qua các bức tranh trên là: - YC HS thảo luận nhóm 4 và TLCH: + Tranh 1: Sẵn sàng hỏi người + Hãy nêu những biểu hiện của ham học hỏi khác về những điều mình chưa qua các bức tranh trên. biết. + Tranh 2: Chăm chỉ đọc sách để mở rộng vốn hiểu biết của mình. + Tranh 3: Tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ bạn bè và tăng cường khả năng làm việc nhóm. + Tranh 4: Ham học hỏi và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh mình. * Những biểu hiện khác của việc ham học hỏi là: tìm hiểu trên các trang mạng về những + Em còn biết những biểu hiện nào khác của kiến thức mà mình chưa biết; ham học hỏi? giao lưu văn hóa, kiến thức với -Mời đại diện nhóm trả lời các bạn trong và ngoài nước. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa sai (nếu có) - Các nhóm khác nghe, NX và và kết luận: bổ sung Các biểu hiện của ham học hỏi: Không giấu + HS lắng nghe, rút kinh dốt, sẵn sàng học hỏi người khác về những điều nghiêm. mình chưa biết; chăm đọc sách để mở rộng sự hiểu biết; tích cực tham gia hoạt động nhóm để học hỏi từ các bạn; thích tìm hiểu và đặt câu hỏi về mọi thứ xung quanh ... Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của ham học - HS nghe GV kể hỏi. (Hoạt động cá nhân) -2-3HS kể lại câu chuyện - GV kể câu chuyện Cậu học trò nghèo ham -HS lần lượt trả lời: học hỏi.
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV mời 1 vài HS kể tóm tắt nội dung câu + vào thời vua Trần Thái chuyện. Tông - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đó là Nguyễn Hiền + Câu chuyện xảy ra khi nào? + Tinh thần ham học hỏi của + Cậu học trò nghèo ham học đó là ai? cậu bé Nguyễn Hiển được thể + Tinh thần ham học hỏi của cậu bé Nguyễn hiện qua việc: ban ngày, khi đi Hiển được thể hiện như thế nào? chăn trâu, dù mưa gió thế nào cậu cũng đứng ngoài nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong bài, cậu mượn vở về học, làm bài thi vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. + Cậu đỗ Trạng nguyên khi mới mười ba tuổi và là Trạng + Việc Nguyễn Hiền ham học hỏi có lợi ích gì? nguyên trẻ nhất của nước Nam + Qua câu chuyện trên, em thấy việc ham học ta. hỏi có lợi ích gì? - Qua câu chuyện trên, em thấy - GV chốt nội dung, tuyên dương và kết luận: việc ham học hỏi giúp chúng ta Tinh thần ham học hỏi của Nguyễn Hiền được mở mang kiến thức và đạt được thể hiện quan việc: ban ngày, khi đi chăn trâu, kết quả cao trong học tập. dù mưa gió thế nào cậu cũng đứng ngoài nghe -HS nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học xong bài, cậu mượn vở về học, làm bài thi vào lá chuối khô, nhờ thầy chấm hộ. Ham học hỏi sẽ giúp chúng ta thêm hiểu biết và đạt được kết quả tốt trong học tập. 3. Vận dụng. - HS chia sẻ với các bạn trong - GV tổ chức cho HS chia sẻ về tinh thần ham nhóm học hỏi của mình. - Các nhóm nhận xét và bổ sung - Mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________
- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để khởi động bài học. + HS Trả lời: + GV nêu câu hỏi: Mẹ em bé đang đi cày. Mẹ em bé đang làm công việc gì? Em bé đưa cơm cho mẹ. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Bài hát nói về hoạt động nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu câu - HS thảo luận theo nhóm đôi. hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp - Đại diện các nhóm trình bày. đôi và mời đại diện một số cặp trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi HS nêu cầu bài và tiến hành thảo luận. ít nhất một hoạt động sản xuất nông nghiệp và - Đại diện các nhóm trình bày: sản phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động đó ? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận. + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản xuất - Đại diện các nhóm trình bày: nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản - Các nhóm nhận xét. phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV hô - HS lắng nghe luật chơi. “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần lượt chạy - Học sinh tham gia chơi: lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc.
- - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ ĐỘNG TÁC TAY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở và động tác tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8 - GV HD học sinh - HS khởi động theo N GV. - Xoay các khớp cổ khởi động. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - HS Chơi trò chơi. - GV hướng dẫn chơi 2-3’ - Trò chơi “ Chui qua hầm ” - HS nghe và quan sát II. Phần cơ bản: 16-18’ - Kiến thức. GV nhắc lại kỹ thuật - Ôn động tác vươn - HS tiếp tục quan sát thở và động tác tay. động tác - Động tác vươn thở. - GV cho 1 tổ lên thực hiện động tác vươn thở và động tác tay. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương - Động tác tay.
- -Luyện tập - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo tổ theo khu vực. Tập theo tổ nhóm 2 lần - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS GV - Phân công tập theo Tập theo cặp đôi 3 lần cặp đôi - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân 4 lần GV Sửa sai giúp đỡ nhau sửa động tác sai - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - GV và HS nhận xét trình diễn đánh giá tuyên dương. - Trò chơi “Đua ô tô”. - GV nêu tên trò - Chơi theo đội chơi, hướng dẫn cách hình hàng dọc chơi, tổ chức chơi cho HS. 3-5’ - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Bài tập PT thể lực: 2 lần - Cho HS bật cao tại chỗ hai tay chống HS thực hiện kết hợp hông 5 lần - Vận dụng: đi lại hít thở
- III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả - Thả lỏng cơ toàn lỏng thân. - GV hướng dẫn -ĐH kết thúc - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự hs. ôn ở nhà - VN ôn lại bài và - Xuống lớp chuẩn bị bài sau. __________________________________________ TIẾNG VIỆT NGHE - VIẾT: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ (Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - HS lắng nghe.
- 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - HS đọc toàn bài. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời - HS viết bài. khuya. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b - 1 HS đọc yêu cầu bài. (làm việc nhóm 2). - Các nhóm sinh hoạt và làm việc - GV mời HS nêu yêu cầu. theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau - Kết quả: hươu cao cổ, chim quan sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt khướu,thả diều, đà điểu, cây liễu, động có tiếng chứa iêu/ ươu. cái miễu.... - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em - Các nhóm nhận xét. có thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có dấu chấm hỏi. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS tìm nhanh từ chứa - HS tham gia chơi. tiếng có vần en/ eng. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. __________________________________________ Buổi chiều: TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 BÀI 24: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần”
- - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lan có 5 tá bút chì. Hỏi Lan có bao + Trả lời: 60 cái bút chì nhiêu cái bút chì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - GV nêu bài toán trong SGK: Việt có 6 quả - HS trả lời táo. Số táo của Mai gấp 4 lần số táo của Việt. + Việt có 6 quả táo Hỏi Mai có mấy quả táo? + Mai có số táo gấp 4 lần số táo - Bài toán cho biết gì? của Việt - Bài toán hỏi gì? + Tìm số táo của Mai - Muốn tìm số táo của Mai em làm phép tính - HS tập tóm tắt bài toán bằng nào? sơ đồ đoạn thẳng ra vở nháp - HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - HS trình bày bài giải - GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày - Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta - HS trả lời. làm thế nào? - Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. 3. Hoạt động. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - HS phân biệt thêm một số đơn - GV hướng dẫn HS phân biệt: thêm một số vị và gấp lên một số lần. đơn vị và gấp lên một số lần. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đại diện HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2)Số? - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ghi ở - HS theo dõi mẫu đường nối số đã cho với ô càn tính - HS làm bài nhóm 2
- - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc bài toán - GV đọc đề bài - Con: 9 tuổi - Bài toán cho biết gì? - Tuổi bố: gấp 4 lần tuổi con - Bài toán hỏi gì? - Bố: .... tuổi - Gấp một số lên nhiều lần - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Ta lấy số đó nhân với số lần - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế - HS làm bài cá nhân nào? - Đại diện HS trình bày bảng - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở lớp. - Cả lớp chữa bài, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng - HS thi đua giải nhanh, tính bài toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 7 bông hao. Huệ hái - HS trình bày. được số hoa gấp 5 lần số hoa của Lan. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _____________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia chơi nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm) - Một số học sinh trình bày. - GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm - HS nhận xét ý kiến của nhóm việc nhóm 4 và mời đại diện một số nhóm bạn. trình bày kết quả. + Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nghiệp? - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội đổi cặp đôi thoại và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện - Đại diện các nhóm trình bày: một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? + Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực
- phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,... 3. Thực hành - Vận dụng: Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp - Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu đôi) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày: HS làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo - Các nhóm nhận xét. gợi ý và trình bày kết quả. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ .......................................................................................................................... ............................................................................................................................ ______________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớ và ý kiến của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. - HS Thực hiện vẽ sơ đồ + GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” theo “Sao tình bạn” theo hướng dẫn của giáo viên. hướng dẫn của giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + GV gợi ý: em nghĩ vê từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun đắp bài và nhớ lại tình huống tình bạn giữa em và các bạn khác. đã xẩy ra. - GV kết luận: - Một số HS chia sẻ trước * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có mâu lớp. thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại với nhau thì sẽ - Các HS khác nhận xét. cảm thấy hạnh phúc hơn. - Lắng nghe, rút kinh - GV mời học sinh khác nhận xét. nghiệm. - GV nhận xét cung, tuyên dương. 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu - GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một tình bài và nhớ lại tình huống huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: đã xẩy ra.

