Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 39 trang Đan Thanh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 10 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : ĐỌC THƠ VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1A biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ____________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG Bài 17: NGƯỠNG CỬA (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc.
  2. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Hiểu được nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà + HS lắng nghe. của mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc - HS lắng nghe cách đọc. đúng các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - HS lắng nghe - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết bài. - HS đọc nhẩm toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS lắng nghe
  3. - HS đọc nối tiếp theo khổ. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? - HS trả lời - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì - HS trả lời trong cuộc sống của bạn nhỏ ? + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” -HS trao đổi nhóm đôi. muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em. - HS giải nghĩa từ “đi men” + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. -HS làm việc cá nhân, chọn ý + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: kiến đúng nhất. Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nah2 ra -HS trao đổi nhóm , thảo luận cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến và đưa ra ý kiến. sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới - HS trả lời những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những người đó? - Nêu nội dung của bài: - HS trả lời. GV chốt: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. + HS trao đổi nhóm 2 - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. + HS trao đổi trước lớp - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. *HS có năng khiếu: Nêu cảm - GV và HS nhận xét, tuyên dương. nghĩ của em khi đọc bài thơ? - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, từng khổ thơ. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội dung câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của - HS nêu nội dung từng tranh: từng tranh. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu - HS lắng nghe nội dung từng tranh . -HS đọc yêu cầu - Gọi HS trình bày trước lớp. -HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp.
  4. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - Cho HS nhắc lại nội dung của bài “ - HS trả lời. Ngưỡng cửa” - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 Bài 23: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
  5. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 30 x 2 = 60 + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 40 x 5 = ? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 - HS nêu phép tính quả nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả 26 + 26 +26 nho? Hoặc: 26 x 3 = - HS thực hiện phép tính rồi nêu cách tính và kết quả phép tính. - GV viết phép nhân 26 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 . 78 26 x 3 = 78 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 26 x 3 = 78 . 3. Luyện tập. Bài 1. (Làm việc nhóm 4) Gắn chữ cái với kết quả phép tính. - HS làm việc nhóm 4. - GV chia nhóm 4 rồi yêu cầu HS thực hiện phép - Các nhóm thi tính rồi báo cáo tính (tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính) để gắn kết quả ô chữ: CHÙA MỘT được chữ cái tương ứng với kết quả phép tính. CỘT - GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi - GV giới thiệu/ hướng dẫn HS tìm hiểu đôi nét về Chùa Một Cột Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yê cầu: - HS làm việc theo nhóm 2. + Đổi chỗ hai thẻ số bất kì rồi tính và kiểm tra - HS thực hiện đổi chỗ hai thẻ tính đúng/ sai của phép tính mới cho đến khi tìm số bất kì rồi tính và kiểm tra được cách đổi thẻ phù hợp. tính đúng/ sai của phép tính mới - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi cho đến khi tìm được cách đổi báo cáo kết quả. thẻ phù hợp. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Bốn anh em sinh tư năm nay 24 tuổi. - HS trình bày. Hỏi tổng số tuổi của bốn anh em hiện nay là bao - Cả lớp nhận xét.
  6. nhiêu tuổi? - Nhận xét, tuyên dương 6. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên. Sản phẩm của một số hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát “Đưa cơm cho mẹ em đi cày” để khởi động bài học. + HS Trả lời: + GV nêu câu hỏi: Mẹ em bé đang đi cày. Mẹ em bé đang làm công việc gì? Em bé đưa cơm cho mẹ. Em bè đã làm việc gì để giúp mẹ? Bài hát nói về hoạt động nào? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia sẻ các bức tranh từ 1 đến 8 và nêu - HS thảo luận theo nhóm đôi. câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm - Đại diện các nhóm trình bày. việc cặp đôi và mời đại diện một số cặp - Các nhóm khác nhận xét.
  7. trình bày kết quả. + Chỉ và nói tên các hoạt động sản xuất nông nghiệp trong hình? +Kể tên các sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm Hoạt động 2. . Tìm hiểu thêm tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp và sản phẩm của chúng mà em biết. (làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV cho HS đọc yêu cầu, nêu câu hỏi. Sau cầu bài và tiến hành thảo luận. đó mời các nhóm tiến hành thảo luận (Mỗi - Đại diện các nhóm trình bày: HS nêu ít nhất một hoạt động sản xuất nông - Đại diện các nhóm nhận xét. nghiệp và sản phẩm của hoạt động đó) và trình bày kết quả. + Kể tên một số hoạt động sản xuất nông nghiệp khác mà em biết. Nói tên sản phẩm của hoạt động đó ? - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất lớn, bao gồm trồng trọt (trồng cây lương thực như: trồng lúa, ngô, khoai, sắn, ...; trồng các loại rau, củ, trồng cây ăn quả,...); chăn nuôi (chăn nuôi gia súc bò, lợn, dê, trâu, ...; chăn nuôi gia cầm gà, vịt, ngan , ngỗng, chim bồ câu, chim cút, ...; nuôi thả cá, tôm; ...) trồng, khai thác, bảo vệ rừng, nuôi trồng và khai thác thủy, hải sản. 3. Thực hành Hoạt động 3. Thực hành nói một hoạt động sản xuất nông nghiệp cùng với một sản phẩm ở địa phương em. (Làm việc nhóm 4) - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến cầu bài và tiến hành thảo luận. hành thảo luận và trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + HS lần lượt nói tên một hoạt động sản - Các nhóm nhận xét. xuất nông nghiệp ở địa phương cùng với một sản phẩm của hoạt động sản xuất nông - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nghiệp đó. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng.
  8. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: + GV chia lớp thành 3 nhóm có số lượng đều nhau; + Chia bảng thành 3 phần. + GV yêu cầu hs xếp thành 3 hàng, Khi GV - HS lắng nghe luật chơi. hô “Bắt đầu”. Các em trong nhóm sẽ lần - Học sinh tham gia chơi: lượt chạy lên bảng ghi 1 hoạt động sản xuất nông nghiệp và 1 sản phẩm của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó ở địa phương em. + Sau thời gian 5 phút GV hô “Kết thúc” GV và HS kiểm tra nhóm nào ghi được nhiều đáp án thì nhóm đó thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS nghe nhận xét. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ----------------------------------------------------------------------- GIÁO DỤC THỂ CHẤT BÀI: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ ĐỘNG TÁC TAY (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác vươn thở và động tác tay của bài thể dục. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở và động tác tay trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
  9. - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt ( tập thể), tập theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T. gian S. Hoạt động GV Hoạt động HS lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp ￿￿￿￿￿￿￿￿ hỏi sức khỏe học sinh ￿￿￿￿￿￿￿ phổ biến nội dung, ￿ yêu cầu giờ học - HS khởi động theo Khởi động 2x8 - GV HD học sinh GV. N - Xoay các khớp cổ khởi động. - HS Chơi trò chơi. tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “ Chui qua 2-3’ ￿￿￿ hầm ” - HS nghe và quan sát ￿￿￿￿￿￿￿￿ II. Phần cơ bản: 16-18’ ￿￿￿￿￿￿￿ - Kiến thức. ￿ - Ôn động tác vươn GV nhắc lại kỹ thuật - HS tiếp tục quan sát thở và động tác tay. động tác - Động tác vươn thở. - GV cho 1 tổ lên thực hiện động tác vươn thở và động tác tay. GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên - Động tác tay. dương
  10. -Luyện tập - GV hô - HS tập Tập đồng loạt theo GV. - Đội hình tập luyện - Gv quan sát, sửa đồng loạt. 2 lần sai cho HS. ￿￿￿￿￿￿￿￿ - Y,c Tổ trưởng cho ￿￿￿￿￿￿￿ các bạn luyện tập ￿ theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, ￿ ￿ nhắc nhở và sửa sai ￿￿ ￿ ￿￿ 2 lần cho HS ￿GV￿ - Phân công tập theo cặp đôi Tập theo cặp đôi 3 lần GV Sửa sai - HS vừa tập vừa Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho HS giúp đỡ nhau sửa thi đua giữa các tổ. động tác sai 4 lần - GV và HS nhận xét Thi đua giữa các tổ đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua 1 lần dương. trình diễn - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi - Trò chơi “Đua ô tô”. cho HS. - Chơi theo đội - Nhận xét tuyên hình hàng dọc dương và sử phạt người phạm luật ￿￿￿￿￿￿￿￿￿ 3-5’ - Cho HS bật cao tại ￿￿￿￿￿￿￿￿￿ chỗ hai tay chống ￿￿￿ hông 5 lần - Bài tập PT thể lực: 2 lần HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở - Vận dụng:
  11. III.Kết thúc 4- 5’ - Yêu cầu HS quan - HS trả lời - Thả lỏng sát tranh trong sách cơ toàn trả lời câu hỏi BT? - HS thực hiện thả thân. lỏng - Thả -ĐH kết thúc lỏng cơ - GV hướng dẫn ￿￿￿￿￿￿￿￿ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý ￿￿￿￿￿￿￿ - Nhận xét, thức, thái độ học của ￿ đánh giá hs. chung của - VN ôn lại bài và buổi học. chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 11 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT NGHE - VIẾT: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ (Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - HS tham gia trò chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá - HS lắng nghe.
  12. nhân) - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe. + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - Các nhóm sinh hoạt và làm sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng việc theo yêu cầu. chứa iêu/ ươu. - Kết quả: hươu cao cổ, chim - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có khướu,thả diều, đà điểu, cây thể tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có liễu, cái miễu.... dấu chấm hỏi. - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS tìm nhanh từ chứa tiếng có - HS tham gia chơi. vần en/ eng. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 4: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 100 BÀI 24: GẤP MỘT SỐ LÊN MỘT SỐ LẦN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần. - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần) - Phân biệt được hai kiến thức “Nhiều hơn một số đơn vị” và “Gấp lên một số lần” - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học.
  13. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá ki ến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Lan có 5 tá bút chì. Hỏi Lan có bao + Trả lời: 60 cái bút chì nhiêu cái bút chì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - HS đọc đề bài: - GV nêu bài toán trong SGK: Việt có 6 quả táo. - HS trả lời Số táo của Mai gấp 4 lần số táo của Việt. Hỏi Mai + Việt có 6 quả táo có mấy quả táo? + Mai có số táo gấp 4 lần số táo - Bài toán cho biết gì? của Việt - Bài toán hỏi gì? + Tìm số táo của Mai - Muốn tìm số táo của Mai em làm phép tính nào? - HS tập tóm tắt bài toán bằng - HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng sơ đồ đoạn thẳng ra vở nháp - GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi - HS trình bày bài giải câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày - Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - HS trả lời. - Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. 3. Hoạt động. Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số? - HS phân biệt thêm một số đơn - GV hướng dẫn HS phân biệt: thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. vị và gấp lên một số lần. - HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đại diện HS trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2)Số? - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính ghi ở - HS theo dõi mẫu đường nối số đã cho với ô càn tính - HS làm bài nhóm 2 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - HS đọc bài toán - GV đọc đề bài - Con: 9 tuổi - Bài toán cho biết gì? - Tuổi bố: gấp 4 lần tuổi con - Bài toán hỏi gì? - Bố: .... tuổi - Gấp một số lên nhiều lần - Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Ta lấy số đó nhân với số lần
  14. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Đại diện HS trình bày bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài, nhận xét 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Bài toán: Lan hái được 7 bông hao. Huệ hái - HS trình bày. được số hoa gấp 5 lần số hoa của Lan. Hỏi Huệ - Cả lớp nhận xét. hái được bao nhiêu bông hoa? - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- Buổi chiều: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜN MẾN YÊU SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ TÌNH BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh biết cách giải quyết những bất đồng giữa mình và bạn. - Phát triển kĩ năng ứng xử trong giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về cách giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết đưa ra những cách xử lý sáng tạo để giải quyết mâu thuẫn với bạn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về mong muón vun đắp tình bạn trong sáng, đoàn kết. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý bạn để hạn chế xảy ra mâu thuẫn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng tình bạn đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng nền nếp lớ và ý kiến của bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV nêu yêu cầu hoạt động khởi động bài học. - HS Thực hiện vẽ sơ đồ “Sao
  15. + GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ “Sao tình bạn” tình bạn” theo hướng dẫn của theo hướng dẫn của giáo viên. giáo viên. + Em vẽ ngôi sao có chữ TÔI, xung quanh là ngôi sao có tên những người bạn. Em có thể vẽ 1-3 ngôi sao. + GV gợi ý: em nghĩ vê từng người bạn xem gần đây có cãi nhau với em không hay mối quan hệ đang tốt đẹp. Nếu em và bạn có mối quan hệ HOÀ THUẬN em hãy vẽ hình trái tim. Nếu mối quan hệ BẤT ĐỒNG, em hãy vẽ dấu chấm than để nhắc mình phải lưu tâm điều chỉnh. + GV cho HS làm việc cá nhân, không để ai biết. - Sau khi học sinh làm xong, GV kiểm tra kết quả không đánh giá về sản phẩm của học sinh. - GV dẫn dắt vào phần phám phá. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV mời một số em chia sẻ về mong muốn vun nhớ lại tình huống đã xẩy ra. đắp tình bạn giữa em và các bạn khác. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV kết luận: * Em có nhiều người bạn. Đôi khi em có thể có mâu thuẫn với bạn. Nếu em tìm cách giải quyết những bất đồng để em và bạn em hoà thuận lại với nhau thì sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn. - Các HS khác nhận xét. - GV mời học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét cung, tuyên dương. 3. Luyện tập: * Hoạt động 2: Lựa chọn cách giải quyết bất đồng giữa những người bạn. (làm việc cá nhân) - Học sinh đọc yêu cầu bài và - GV Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nhớ lại một nhớ lại tình huống đã xẩy ra. tình huống giận dỗi với bạn và chia sẻ trước lớp: - Một số HS chia sẻ trước lớp. + Lý do xảy ra giận dỗi. + Cảm xúc khi đang giận dỗi. + Cách làm lành với nhau. - GV nhận xét chung, tuyên dương.
  16. - GV đưa ra một tình huống và yêu cầu HS làm việc nhóm 2 đóng vai và xử lý: Nam và Thắng ngồi học cùng bàn, là đôi bạn thân thiết. Nhưng một hôm Nam đang viết chính tả, Thắng quơ tay - Lắng nghe rút kinh nghiệm. đụng vào tay Nam làm Nam vạch một đường vào - HS sinh hoạt nhóm 2, đọc tình vở, thế là Nam giận Thắng. huống và đóng vai, xử lý. Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và kết luận: Để xử lý được bất đồng với bạn, em cần thẳng thắn chia sẻ cảm xúc của mình với bạn. Cần phải bình tĩnh suy nghĩ để đặt mình vào vị trí của - Các nhóm nhận xét. người khác đồng thời dám nói ra và biết lắng - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nghe. 4. Vận dụng. - GV giới thiệu câu chuyện “Đôi bạn tốt” trong - Học sinh lắng nghe. lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS cam kết thực hiện. - GV yêu cầu HS cam kết tìm bạn có mâu thuẫn và giải quyết phù hợp để có tình bạn đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưỡng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Cũng cố bài tập phân biệt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
  17. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà của mình - Phẩm chất nhân ái: Biết đoàn kết, yêu thương những thành viên trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, 2. Học sinh: SGK, Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng đọc và hiểu nội dung bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc bài: Ngưỡng cửa. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt - HS nêu: Từ khó đọc: nghỉ, nhấn giọng. - Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, lưu ý cách ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp... - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện - Đọc diễn cảm các câu thơ gợi đọc. nhớ đến các kỉ niệm đã qua. - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần - Học sinh làm việc trong nhóm luyện đọc. 4 - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc - HS đọc bài đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: Bài tập - HS đọc yêu cầu và làm vào Câu 1: Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có vở. nghĩa như sau: - HS làm bài – Giữ chặt trong lòng bàn tay. – Rất nhiều. – Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh. Câu 2: Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau: – Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào. – Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu.
  18. – Vật dụng đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn. Hoạt động 3: Chữa bài - GV nhận xét bổ sung. Chốt nội dung Câu 1: nắm - 1 Hs lên chia sẻ. lắm - HS nhận xét nếp - HS chữa bài vào vở. Câu 2: kèn kẻng chén 3. Vận dụng + Em biết được thông điệp gì qua bài học? GV hệ thống bài: Ngôi nhà là nơi con người - Hs đọc bài sống, giúp người có cuộc sống an toàn, tiện nghi... nó cũng là những kỉ niệm quý giá của mỗi con người. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 09: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương. - Giới thiệu được một số các sản phẩm nông nghiệp của địa phương dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật,... sưu tầm được. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý, tiết kiệm khi sử dụng những sản phẩm nông nghiệp và biết ơn những người nông dân đã làm ra các sản phẩm đó. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
  19. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS trò chơi “Truyền điện”. - HS tham gia chơi nêu câu hỏi: Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà gia đình em thường sử dụng? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu về lợi ích của hoạt động sản xuất nông nghiệp. (làm việc nhóm) - Một số học sinh trình bày. - GV chia sẻ các bức tranh từ 9 đến 12 và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, - HS nhận xét ý kiến của nhóm làm việc nhóm 4 và mời đại diện một số bạn. nhóm trình bày kết quả. + Nêu một số lợi ích của sản phẩm nông - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nghiệp? - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp làm ra các sản phẩm để phục vụ cuộc sống con người (thức ăn, đồ uống, trang trí nhà cửa, thuốc,...), làm nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác (sản xuất thủ công, công nghiệp), đem bán hoặc xuất khẩu thu lại lợi ích kinh tế, ... Hoạt động 2. Ích lợi của một số sản phẩm nông nghiệp ở địa phương. (làm việc cặp đôi) - Học sinh đọc yêu cầu bài, trao - GV cho HS đọc thông tin trong đoạn hội đổi cặp đôi thoại và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát, làm việc cặp đôi và mời đại diện - Đại diện các nhóm trình bày: một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nhận xét. + Hai bạn trong hình đang trao đổi về lợi ích - Lắng nghe rút kinh nghiệm. của hoạt động sản xuất nông nghiệp nào? + Hoạt động sản xuất nông nghiệp đó có ích lợi gì? - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại: Vai trò và tầm quan trọng của hoạt động sản xuất nông nghiệp: cung cấp lương thực, thực phẩm, trang trí nhà cửa,...; cung cấp cho các hoạt động sản xuất khác (chế biến); buôn bán và mang lại các lợi ích kinh tế,... Bên cạnh đó trồng rừng, trồng cây giúp bảo vệ môi trường, chống xói mòn đất, ngăn mưa lũ,... 3. Thực hành - Vận dụng:
  20. Hoạt động 3. Tên hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản phẩm và ích lợi của hoạt động sản xuất nông nghiệp đó (Làm việc cặp - Học sinh làm cặp đôi, đọc yêu đôi) cầu bài và tiến hành thảo luận. - GV giao nhiệm vụ cho HS, sau đó yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày: HS làm việc cặp đôi, hoàn thiện phiếu theo - Các nhóm nhận xét. gợi ý và trình bày kết quả. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... ................................................................................................................................... .... -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 12 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MÁI NHÀ YÊU THƯƠNG BÀI 18: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: