Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2024_2025_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2024-2025 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 1 Thứ 2, ngày 9 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO NĂM HỌC MỚI I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS tạo được không khí hứng khởi trong tuần học đầu tiên của năm học mới II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Văn nghệ chào đón năm học mới ( Đội văn nghệ nhà trường) 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào năm học mới - Đội văn nghệ nhà trường lần lượt biểu - HS toàn trường theo dõi các tiết diễn các tiết mục đã được chuẩn bị mục được trình diễn - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong cổ vũ cho các bạn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) - GV phổ biến nội quy - HS lắng nghe - Nêu câu hỏi tương tác - Trả lời các câu hỏi tương tác ____________________________________ Tiếng Việt Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
- - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. *ĐDDH: Chuẩn bị video về một số cách chào hỏi thầy cô, bạn bè trong trường, Sử dụng học liệu hành trang số - HS biết quan sát tranh; lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS hát và vận động theo bài hát: Tạm biệt - Hs lắng nghe. mùa hè của nhạc sỹ: Trương Quang Lục. - GV dẫn dắt – giới thiệu bài - HS lắng nghe cách đọc. 2. Khám phá 2.1: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - 1 HS đọc toàn bài. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS quan sát - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. - HS đọc từ khó. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện.
- - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS trả lời đoạn theo nhóm 4. + HS khác nhận xét. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - HS làm việc cá nhân. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi - Cá nhân trả lời câu hỏi. gặp lại nhau của Chi và Sơn? - Nhận xét bổ sung. GV chốt lại ý đúng: + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai - HS thảo luận nhóm 4. bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) - Đại diện các nhóm trả lời. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2: Sơn đã - Đại diện các nhóm trả lời có những tải nghiệm gì trong mùa hè? + Trải nghiệm của Chi: ở nhà + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác được bố tập xe đạp. Còn Sơn về với Sơn. quê theo ông bà trồng rau, câu + GV chốt lại: + Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. cá; cùng các bạn đi thả diều. + HS tự chọn đáp án theo suy - HS thảo luận theo N4 và trả lời câu hỏi câu 4: nghĩ của mình. Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo các bạn + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến khác của em. a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của mùa hè đến lớp. - HS nêu theo hiểu biết của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 2-3 HS nhắc lại - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - GV cho HS xem video về một số cách chào hỏi- 2 HS trả lời thầy cô, bạn bè trong trường - HS bổ sung 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng.
- H: Trong hè thôn, xóm em đã tổ chức cho các em những hoạt động nào? H: Hoạt động đó em có thích không? - Gv nhận xét tiết học __________________________________ Toán Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Tham gia trò chơi, vận dụng. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho HS hát kết hợp vận động bài hát: Lớp - Học sinh vận động và hát theo chúng mình đoàn kết. nhạc. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - 1 HS nêu cách viết số (134) đọc số (Một trăm ba mươi tư). - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS lần lượt làm bảng con viết - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. số, đọc số: - GV nhận xét, tuyên dương. + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.
- Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. số: Hai trăm bảy mươi mốt. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. - GV nhận xét, tuyên dương. + Con thỏ số 2: 999. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, + Con thỏ số 4: 504. 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. học tập nhóm. + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - GV Nhận xét, tuyên dương. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc tia số. - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau - HS làm vào vở. của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, + 538 = 500 + 30 + 8 15, 14 là ba số liên tiếp.
- - Yêu cầu HS nêu: + 444 = 400 + 40 + 4 + Số liền trước của 19 là? + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) + Số liền sau của 19 là? + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. - 1 HS nêu: Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu đợn vị. “?” để được ba số liên tiếp. - HS làm việc theo nhóm. - GV cho HS nêu. Số liền Số đã Số liền trước cho sau 210 211 ? 425 426 427 210 ? 208 879 880 881 - GV nhận xét tuyên dương. 998 999 1 000 35 36 37 324 325 326 - HS đọc tia số. - HS quan sát. - HS nêu: + Số liền trước của 19 là 18 + Số liền sau của 19 là 20 + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. - HS nêu kết quả: 210 211 212 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương ______________________________________________ Buổi chiều Tiết đọc thư viện TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT __________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. - Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS hát và vận động theo bài động bài học. hát + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? - HS trả lời.
- - GV Nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt và bài mới 2. Khám phá - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến trình bày: Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) + Họ hàng bên nội của Hoa: Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó của bố Hoa. mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên nội? Ông bà ngoại của Hoa, gia đình + Những người nào là họ hàng bên ngoại? em gái của mẹ Hoa. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? - GV mời các nhóm khác nhận xét.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu thêm: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, - Đại diện các nhóm trình bày: bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của bố + Hoa gọi anh trai của bố là bác và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. trai; Vợ của bác trai là bác gái; + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao con trai và con gái của các bác gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia đình gọi là anh họ, chị họ. (chồng/vợ và con) của họ. + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em chồng của dì là chú (theo cách gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gọi của người miền Bắc); con gái gọi à “o”,... của dì và chú là em họ. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 3. Luyện tập: - Đại diện các nhóm nhận xét. Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại trong sơ đồ dưới đây. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- - GV nhận xét chung, tuyên dương -HS lắng nghe luật chơi. 4. Vận dụng. - Học sinh tham gia chơi: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số người thân trong gia đình họ hàng, yêu + Đó là bà ngoại. cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Đó là chú. + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai? + Đó là dì. + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai? +Đó là anh họ. + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. _______________________________________ Thứ 3, ngày 10 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. -Biết tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - GV cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: - HS hát kết hợp vận động theo Chữ đẹp mà nết càng ngoan. nhạc. - GV dẫn dắt – Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh đẹp - HS lắng nghe. thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - 4 HS đọc nối tiếp nhau. - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, dắt, - HS viết bài. xế, lưng, mát. - HS nghe, dò bài. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi vở kiểm tra bài cho - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. nhau. - GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k. - các nhóm sinh hoạt và làm việc theo yêu cầu.
- - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, cân, kéo, cờ, cửa - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gợi mở thêm: - Các nhóm làm việc theo yêu - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: - Đại diện các nhóm trình bày đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, cụ thể. - HS lắng nghe để lựa chọn. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Lên kế hoạch trao đổi với - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. người thân trong thời điểm thích hợp ______________________________________ Tiếng Việt
- Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS thi kể: Điều gì làm em nhớ nhất - HS thi kể khi về quê? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - HS lắng nghe 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. - HS quan sát + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng - HS đọc nối tiếp theo đoạn. mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nghỉ hè/ em thích nhất - 2-3 HS đọc câu thơ.
- Được theo mẹ về quê/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì + Bạn nhỏ thích về thăm quê. về bạn nhỏ? Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. được niềm vui của bà khi được gặp con cháu. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. thương của bà dành cho con cháu. + Vườn bà có nhiều quả...cho cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích thích. trong kì nghỉ hè ở quê? + Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái cây ngon; - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. được bà kể chuyện,... - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ - HS nêu theo hiểu biết của mình. của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà và - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài thơ.
- cảm nhận được những tình cảm của bà dành cho con cháu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng trước trước lớp. lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ______________________________________ Buổi chiều Toán Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Biết lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” bằng cách - HS tham gia trò chơi 1 em nêu số, 1 em đọc số mà bạn vừa nêu. Nếu bạn nào trả lời chậm thì không có quyền chơi tiếp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - HS lắng nghe. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu “>, - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc , <, =”. -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; - HS lần lượt làm bảng con viết số, a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 điền dấu: 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 505 < 550 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 - Câu a học sinh làm bảng con. 399 < 401 - GV nhận xét, tuyên dương. 100 > 90 + 9 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số -HS xác định xem số liền sau hơn liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn vị. nhau. a)310;311;312;313;314;315;316;317 ;318;319.
- - GV Nhận xét, tuyên dương. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? 991. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ 351, 513, 531 tự: b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, a) Từ bé đến lớn. 513, 351, 315 b) Từ lớn đến bé. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích đề Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg bài. Biết lợn trắng nặng nhất nên: • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn đen nặng nên: trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn • Con lợn đen cân nặng 99 kg. khoang. • Con lợn khoang cân nặng 101 • Con lợn trắng cân nặng ? kg. kg. • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn khoang cân nặng ? kg. - HS nêu kết quả: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận HS tham gia để vận dụng biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, kiến thức đã học vào thực đọc số, viết số... tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... _______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp học sinh luyện viết đúng tốc độ bài viết Ngày gặp lại đều và đẹp + Viết đúng đoạn đầu bài chính tả và kĩ năng trình bày bài sạch đẹp. + Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh - Cảm nhận được mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt; vở ô ly luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS hát Tu hú kêu - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kĩ năng viết bài, làm được các bài tập trong vở bài tập. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc bài viết chính tả: đoạn 1 Ngày gặp lại - HS nghe. + Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc bài. + HD HS nhận xét: H: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì - Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. sao? + HD viết từ khó: - Học sinh làm việc cá nhân - HS đọc thầm và viết ra giấy nháp chữ khó viết: đung đưa, cùi, hớn hở, bối rối, gà gật + GV đọc HS viết bài vào vở, GV theo dõi HS - HS viết bài viết bài. + Chấm, chữa bài. - GV thu chấm 5 - 7 bài nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Hoạt động 2: Luyện tập 1. Tìm và viết những từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng ng/ngh - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết cá nhân ra vở. HS làm vào vở - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. HS chia sẻ trước lớp - GV cho HS chia sẻ trước lớp. 2. Tìm 2-3 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu 1 HS đọc yêu cầu bằng ng/ngh HS làm vào vở - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng ng hay ngh HS chú ý lắng nghe - GV theo dõi HS làm bài - Mời đại diện nhóm trình bày. 3. HĐ Vận dụng - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________ __________________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thành các nội dung bài tập - Củng cố cho học sinh: + Ôn học thuộc lòng bảng nhân, chia 2 và 5 + Củng cố ôn tập cộng trừ các số đến 1000 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung 1 số bài tập 2. Học sinh: Vở o ly bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS tham gia nhảy theo vũ điệu
- - GV tổ chức cho học sinh vận động theo vũ - HS lắng nghe. điệu Rửa tay - HS chú ý. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập - HS chủ động hoàn thành Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa xong - Những em đã hoàn thành tốt bài buổi sáng. buổi sáng. Nhóm 2: Làm bài tập vào vở ô ly Bài 1: Tính nhẩm - HS làm việc các nhân sau đó đổi 40 + 20 = 10 + 40 = 30 + 20 + 30 = chéo kiểm tra kết quả. 70 + 20 = 30 + 60 = 20 + 10 + 50 = Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng - Bài 2,3,4 HS thảo luận N2. là : HS làm vào VBT. 3 và 25 41 và 14 12 và 64 23 và 5 Bài 3: Số? a. Số liền sau của 98 là....... b. Số liền trước của 100 là......... c. Số lớn nhất có hai chữ số là......... Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 23 bóng đèn, buổi chiều bán được 15 bóng đèn. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao - HS thảo luận theo nhóm 4. nhiêu bóng đèn? - Đại diện các nhóm trình bài. Bài 5: (Dành cho học sinh có năng khiếu) Bài giải a) Nêu các số có 2 chữ số giống nhau. Cả hai buổi cửa hàng bán được số b) Muốn tìm số liền trước hoặc liền sau của 1 bóng đèn là: số ta làm thế nào? 56 + 75 = 131 ( chiếc) - HS làm bài. Đáp sô: 131 chiếc bóng đèn - GV theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Học sinh các nhóm tự làm bài. Hoạt động 2: Kiểm tra đánh giá kết quả - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng trình bày theo yêu cầu. - GV gọi đánh giá xếp loại cho từng nhóm. Hoạt động 3: GV tổng kết, nhận xét 3. Vận dụng

