Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo
- TUẦN 1 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết quan sát tranh; lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS hát và vận động theo bài hát: Tạm biệt - Hs lắng nghe. mùa hè của nhạc sỹ: Trương Quang Lục.
- - GV dẫn dắt – giới thiệu bài - HS lắng nghe cách đọc. 2. Khám phá 2.1: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - 1 HS đọc toàn bài. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS quan sát - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. - HS đọc từ khó. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. - 2-3 HS đọc câu dài. + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS trả lời đoạn theo nhóm 4. + HS khác nhận xét. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - HS làm việc cá nhân. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi - Cá nhân trả lời câu hỏi. gặp lại nhau của Chi và Sơn? - Nhận xét bổ sung. GV chốt lại ý đúng: + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; - HS thảo luận nhóm 4. Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) - Đại diện các nhóm trả lời. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2: Sơn đã - Đại diện các nhóm trả lời có những tải nghiệm gì trong mùa hè? + Trải nghiệm của Chi: ở nhà + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác được bố tập xe đạp. Còn Sơn về với Sơn. quê theo ông bà trồng rau, câu + GV chốt lại: + Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu cá, theo các bạn thả diều. cá; cùng các bạn đi thả diều. + HS tự chọn đáp án theo suy - HS thảo luận theo N4 và trả lời câu hỏi câu 4: nghĩ của mình. Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo các + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến khác của em. a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện về mùa hè. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của - HS nêu theo hiểu biết của mùa hè đến lớp. mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. -2-3 HS nhắc lại
- - GV Chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Vận dụng. Trong hè thôn, xóm em đã tổ chức cho các em - 2 HS trả lời những hoạt động nào? Hoạt động đó em có thích - HS bổ sung không? - Gv nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH Sinh hoạt theo chủ đề: CHÂN DUNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình. - Tự tin về cơ thể của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS vận động và hát theo bài hát: Lớp - HS vận động và hát chúng mình - GV dẫn dắt và giới thiệu bài - HD lắng nghe 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (làm việc cá nhân) - GV Yêu cầu học sinh soi gương và tìm ra nét - Học sinh đọc yêu cầu bài và riêng của mình. quan sát bản thân tong gương để tìm ra những nét riêng của mình. - Chia sẻ những nét riêng của mình trước lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung Mỗi người đều có một nét riêng của mình. Ai cũng có nét đáng yêu, đáng nhớ,... 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Tạo hình gương mặt vui nhộn của em. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Tao hình gương mặt em bằng những nguyên cầu bài và tiến hành thảo luận. liệu em có: lá cây, viên sỏi, cúc áo, sợi len,... - Đại diện các nhóm giới thiệu + Chú ý nhấn mạnh nét đặc biệt của em trên về nét riêng của nhóm qua sản gương mặt. phẩm. + Giới thiệu với bạn nét riêng của em qua sản phẩm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Soi gương và nhận xét em giống ai. + Xác định những nét riêng của mỗi người và nét chung của cả nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- ....................................................................................................................................... _______________________________________ Buổi chiều TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho HS hát kết hợp vận động bài hát: Lớp - Học sinh vận động và hát theo chúng mình đoàn kết. nhạc. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc - 1 HS nêu cách viết số (134) số. đọc số (Một trăm ba mươi tư). - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - HS lần lượt làm bảng con viết - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. số, đọc số: - GV nhận xét, tuyên dương. + Viết số: 245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm.
- + Viết số: 307; Đọc số: Ba trăm Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? linh bảy. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + Hàng trăm: 2, hàng chục: 7, học tập nhóm. hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. - GV nhận xét, tuyên dương. + Con thỏ số 2: 999. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, + Con thỏ số 4: 504. 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - HS làm vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. học tập nhóm. + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc tia số. - HS làm vào vở. + 538 = 500 + 30 + 8 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau + 444 = 400 + 40 + 4 của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) 15, 14 là ba số liên tiếp. + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? - 1 HS nêu: Giá trị các số liền + Số liền sau của 19 là? trước, liền sau hơn, kém nhau 1 + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. đợn vị. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS làm việc theo nhóm. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu Số liền Số đã Số liền “?” để được ba số liên tiếp. trước cho sau - GV cho HS nêu. 425 426 427
- 879 880 881 210 211 ? 998 999 1 000 210 ? 208 35 36 37 - GV nhận xét tuyên dương. 324 325 326 - HS đọc tia số. - HS quan sát. - HS nêu: + Số liền trước của 19 là 18 + Số liền sau của 19 là 20 + 18, 19, 20 là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18 là 3 số liên tiếp. - HS nêu kết quả: 210 211 212 210 209 208 - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS hát và vận động theo bài động bài học. hát + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? - HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt và bài mới 2. Khám phá - Học sinh đọc yêu cầu bài và Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên tiến trình bày: ngoại. (làm việc cá nhân) + Họ hàng bên nội của Hoa: - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Ông bà nội của Hoa, gia đình mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. anh trai của bố Hoa. + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên ngoại của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên ngoại? Ông bà ngoại của Hoa, gia đình em gái của mẹ Hoa. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết thống. Những người có mối quan hệ huyết thống với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ
- huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu xưng hô như thế nào với những người trong gia cầu bài và tiến hành thảo luận. đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại? - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. + Hoa gọi anh trai của bố là bác - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung trai; Vợ của bác trai là bác gái; thêm: con trai và con gái của các bác + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, gọi là anh họ, chị họ. bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. chồng của dì là chú (theo cách + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gọi của người miền Bắc); con gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia gái của dì và chú là em họ. đình (chồng/vợ và con) của họ. + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em - Đại diện các nhóm nhận xét. gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung - Lắng nghe rút kinh nghiệm. gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên - HS thảo luận theo nhóm 4 ngoại trong sơ đồ dưới đây. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- -HS lắng nghe luật chơi. - Học sinh tham gia chơi: - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương + Đó là bà ngoại. 4. Vận dụng. + Đó là chú. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv mô tả về một số người thân trong gia đình họ + Đó là dì. hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? +Đó là anh họ. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ mình là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nằng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
- đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) - GV nhận lớp kiểm tra sĩ 2’ x x x x x x x x x x x số x x x x x x x x x x x - Phổ biến nội dung, yêu 2-3’ x x x x x x x x x x x Mở cầu bài học đầu GV - Cho học sinh khởi động 3- 5’ Đội hình khởi động( 2 ) các khớp . 2x8n x x x x x x x x x x - Trò chơi: Làm theo hiệu x x x x x x x x x lện. x x x x x x x x x x GV
- 5’ - Kiến thức. - Cho HS quan sát tranh Cơ - Biến đổi đội hình từ - GV làm mẫu động tác kết hợp bản một hàng dọc thành hai phân tích kĩ thuật động tác. hàng dọc và ngược lại. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. Đội hình luyện tập x x x x x x x x x x x x x x (tổ 1) GV x x x x x x x x x x x x x x (tổ 2) x x x x x x x x x x x x x x (tổ 3) - Từng tổ tập theo hướng dẫn của giáo viên - Luyện tập 5’ - + Tập cả lớp - GV tổ chức cho HS thi đua giữa + Tập theo nhóm các tổ. + Thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Trò chơi: Đi qua suối. 3’ - Cho HS chạy XP cao 15m - Vận dụng: 1’ - Thả lỏng cơ toàn Kết thân. 2’ - Gọi 1-2 học sinh lên nhắc lại bài thúc - Nhận xét, đánh giá 2’ học chung của buổi học. - GV cho HS thả lỏng - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ Hướng dẫn HS Tự học của hs. ôn ở nhà VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: EM YÊU MÙA HÈ (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: - HS hát kết hợp vận động theo Nét chữ nết người nhạc. - GV dẫn dắt – Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh - HS lắng nghe. đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được - 4 HS đọc nối tiếp nhau. tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, - HS nghe, dò bài. dắt, xế, lưng, mát. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu bài. nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, đầu bằng c hoặc k. cân, kéo, cờ, cửa - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu. nhóm 4) - Các nhóm làm việc theo yêu - GV mời HS nêu yêu cầu. cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - GV gợi mở thêm: - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ - HS lắng nghe để lựa chọn. hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động khác: đọc sách, xem phim,... - Lên kế hoạch trao đổi với - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên người thân trong thời điểm thích kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải hợp trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng,
- cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương thức phù hợp. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS thi kể
- GV tổ chức cho HS thi kể: Điều gì làm em nhớ nhất khi về quê? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ thơ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - 2-3 HS đọc câu thơ. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nghỉ hè/ em thích nhất Được theo mẹ về quê/ - HS đọc giải nghĩa từ. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ thích về thăm quê. + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận về bạn nhỏ? được niềm vui của bà khi được Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy gặp con cháu. Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. + Vườn bà có nhiều quả...cho + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn thương của bà dành cho con cháu. nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm
- sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ thích. + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích + Được bà chăm sóc, yêu trong kì nghỉ hè ở quê? thương; có nhiều trái cây ngon; được bà kể chuyện,... - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. - HS nêu theo hiểu biết của - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ mình. của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài và cảm nhận được những tình cảm của bà dành thơ. cho con cháu. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần một lượt. lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở - HS quan sát video. Việt Nam. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào + Trả lời các câu hỏi. mà em thích ở một số làng quê? - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui vẻ, an toàn. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) – Trang 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” bằng - HS tham gia trò chơi cách 1 em nêu số, 1 em đọc số mà bạn vừa nêu. Nếu bạn nào trả lời chậm thì không có quyền chơi tiếp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu các dấu “>, <, =”. “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; điền dấu: a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con.
- - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -HS xác định xem số liền sau hơn phiếu học tập nhóm. hoặc kém số liền trước bao nhiêu - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các đơn vị. số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn a)310;311;312;313;314;315;316;317 nhau. ;318;319. b)1000; 999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ 513, 351, 315 tự: a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - HS nêu yêu cầu của bài. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân tích - HS làm bài đề bài. Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần Biết lợn trắng nặng nhất nên: lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn khoang. đen nặng nên: • Con lợn trắng cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg. • Con lợn đen cân nặng ? kg. • Con lợn khoang cân nặng 101 • Con lợn khoang cân nặng ? kg. kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS nêu kết quả:
- - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.

