Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 1 Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI TỔ CHỨC LỄ KHAI GIẢNG ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 01: NGÀY GẶP LẠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngày gặp lại”. - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Trải nghiệm mùa hè của bạn nhỏ nào cũng đều rất thú vị và đáng nhớ, dù các bạn nhỏ chỉ ở nhà oặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn. - Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết quan sát tranh; lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS hát và vận động theo bài hát: Đi học. - Hs lắng nghe. - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Khám phá 2.1: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc.
- những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời - 1 HS đọc toàn bài. thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cậu này. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bầu trời xanh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ừ nhỉ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 4: Còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: cửa sổ, tia nắng, thế là, năm - 2-3 HS đọc câu dài. học, mừng rỡ, bãi cỏ, lâp lánh, - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê từ đầu hè,/ giờ - HS luyện đọc theo nhóm 4. gặp lại,/ hai bạn/ có bao nhiêu chuyện. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: + HS khác nhận xét. + Câu 1: Tìm những chi tiết thể hiện niềm vui khi gặp lại nhau của Chi và Sơn? GV chốt lại ý đúng: + Sơn vẫy rối rít; Sơn cho Chi một chiếc diều rất xinh; Chi mừng rỡ chạy ra; Hai bạn có bao nhiêu chuyện kể với nhau.) - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi 2: Sơn đã có những tải nghiệm gì trong mùa hè? + Câu 3: Trải nghiệm mùa hè của Chi có gì khác - HS làm việc cá nhân. với Sơn. - Cá nhân trả lời câu hỏi. + GV chốt lại: + Sơn theo ông bà đi trồng rau, câu - Nhận xét bổ sung. cá; cùng các bạn đi thả diều. - HS thảo luận theo N4 và trả lời câu hỏi câu 4: - HS thảo luận nhóm 4. Theo em, vì sao khi đi học, Mùa hè sẽ theo các - Đại diện các nhóm trả lời. bạn vào lớp? Chọn câu trả lời hoặc ý kiến khác - Đại diện các nhóm trả lời của em. + Trải nghiệm của Chi: ở nhà a. Vì các bạn vẫn nhớ chuyện mùa hè. được bố tập xe đạp. Còn Sơn về b. Vì các bạn sẽ kể cho nhau nghe những chuyện quê theo ông bà trồng rau, câu về mùa hè. cá, theo các bạn thả diều. c. Vì các bạn sẽ mang những đồ vật kỉ niệm của + HS tự chọn đáp án theo suy mùa hè đến lớp. nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. + Hoặc có thể nêu ý kiến khác... - GV chốt: Bài văn cho biết trải nghiệm mùa hè của các bạn nhỏ rất thú vị và đáng nhớ, dù ở nhà hoặc được đi đến những nơi xa, dù ở thành phố hay nông thôn.
- 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS nêu theo hiểu biết của - GV đọc diễn cảm toàn bài. mình. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. -2-3 HS nhắc lại 3. Vận dụng. Trong hè thôn, xóm em đã tổ chức cho các em những hoạt động nào? Hoạt động đó em có thích không? - Gv nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập). - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập). - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho HS hát kết hợp vận động bài hát: Lớp - Học sinh vận động và hát theo chúng mình đoàn kết. nhạc. - GV giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đọc số. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách viết số (134) - Câu 2, 3, 4 học sinh làm bảng con. đọc số (Một trăm ba mươi tư). - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lần lượt làm bảng con viết Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? số, đọc số: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm.
- - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + Con thỏ số 1: 750. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Con thỏ số 2: 999. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? + Con thỏ số 4: 504. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - HS làm vào vở. - GV làm VD: 385 = 300 + 80 + 5 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? + 222: 2 trăm, 2 chục, 2 đơn vị. - GV cho HS nêu giá trị các số liền trước, liền sau + 305: 3 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu + 598: 5 trăm, 9 chục, 8 đơn vị. học tập nhóm. + 620: 6 trăm, 2 chục, 0 đơn vị. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. + 700: 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - HS làm vào vở. - GV cho HS đọc tia số. + 538 = 500 + 30 + 8 - GV giải thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau + 444 = 400 + 40 + 4 của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là ba số liê tiếp. 16, + 307 = 300 + 0 + 7 (300 + 7) 15, 14 là ba số liên tiếp. + 640 = 600 + 40 + 0 (600 + 40) - Yêu cầu HS nêu: + Số liền trước của 19 là? - 1 HS nêu: Giá trị các số liền + Số liền sau của 19 là? trước, liền sau hơn, kém nhau 1 + 18, 19, ? là 3 số liên tiếp. đợn vị. + 20, 19, ? là 3 số liên tiếp. - HS làm việc theo nhóm. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô có dấu “?” để được ba số liên tiếp. - HS nêu kết quả - GV cho HS nêu. - HS nhận xét lẫn nhau. 210 211 ? 210 ? 208 - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò thức đã học vào thực tiễn. chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2022 GIÁO DỤC THỂ CHẤT BIẾN ĐỔI ĐỘI HÌNH TỪ MỘT HÀNG DỌC THÀNH HAI, BA HÀNG DỌC VÀ NGƯỢC LẠI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Nằng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng dọc thành hai , ba hàng dọc và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện 3. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh: Giày thể thao. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Phần Nội dung TG KL Phương pháp tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2’ Đội hình nhận lớp ( 1 ) - GV nhận lớp kiểm tra sĩ 2’ x x x x x x x x x x x số x x x x x x x x x x x - Phổ biến nội dung, yêu 2-3’ x x x x x x x x x x x Mở cầu bài học đầu GV - Cho học sinh khởi động 3- 5’ Đội hình khởi động( 2 ) các khớp . 2 lần x x x x x x x x x x - Trò chơi: Làm theo hiệu x x x x x x x x x lện. x x x x x x x x x x
- GV - Kiến thức. 5’ - Biến đổi đội hình từ một 3 lần - Cho HS quan sát tranh Cơ hàng dọc thành hai hàng - GV làm mẫu động tác kết hợp phân bản dọc và ngược lại. tích kĩ thuật động tác. Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1 tổ lên thực hiện cách biến đổi đội hình. Đội hình luyện tập x x x x x x x x x x x x x x (tổ 1) - Luyện tập GV + Tập cả lớp x x x x x x x x x x x x x x (tổ 2) + Tập theo nhóm x x x x x x x x x x x x x x (tổ 3) + Thi đua giữa các tổ. - Từng tổ tập theo hướng dẫn của 5’ giáo viên - - Trò chơi: Đi qua suối. 2 lần - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. 3 lần - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Vận dụng: 1 lần dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Cho HS chạy XP cao 15m 3’ 2 lần 1’ - Thả lỏng cơ toàn thân. Kết - Nhận xét, đánh giá 2’ - Gọi 1-2 học sinh lên nhắc lại bài thúc chung của buổi học. 2’ học Hướng dẫn HS Tự ôn ở - GV cho HS thả lỏng nhà - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT NGHE _ VIẾT: EM YÊU MÙA HÈ (T3)
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ “Em yêu mùa hè” trong khoảng 15 phút. - Viết đúng từ ngữ chứa vần c/k - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: - HS hát kết hợp vận động theo Nét chữ nết người nhạc. - GV dẫn dắt – Giới thiệu bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ miêu tả cảnh - HS lắng nghe. đẹp thiên nhiên khi mùa hè về. Qua đó thấy được - 4 HS đọc nối tiếp nhau. tình cảm của bạn nhỏ dành cho mùa hè. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời 4 HS đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: + Viết theo khổ thơ 4 chữ như trong SGK + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. - HS viết bài. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: sim, lượn, - HS nghe, dò bài. dắt, xế, lưng, mát. - HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm và viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình (làm việc - 1 HS đọc yêu cầu bài. nhóm 2). - các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu.
- - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan sát tranh, gọi tên các đồ vật và tìm tên sự vật bắt - Kết quả: Kính, cây, kìm, kẹo, đầu bằng c hoặc k. cân, kéo, cờ, cửa - Các nhóm nhận xét. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, - 1 HS đọc yêu cầu. hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. (làm việc - Các nhóm làm việc theo yêu nhóm 4) cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm thêm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng bắt đầu c hoặc k. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày 3. Vận dụng - GV gợi ý co HS về các hoạt động trong kì nghỉ hè, đặc biệt là những hoạt động mà trong năm học không thực hiện được: về quê, đi du lịch, luyện tập tể thao (những môn em thích), các hoạt động - HS lắng nghe để lựa chọn. khác: đọc sách, xem phim,... - Hướng dẫn HS về trao đổi với người thân, lên kế hoạch cho hè năm tới. (Lưu ý với HS là phải trao đổi với nguồi thân đúng thời điểm, rõ ràng, - Lên kế hoạch trao đổi với cụ thể. Biết lắng nghe phản hồi để tìm ra phương người thân trong thời điểm thích thức phù hợp. hợp - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) - Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- - Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” bằng - HS tham gia trò chơi cách 1 em nêu số, 1 em đọc số mà bạn vừa nêu. Nếu bạn nào trả lời chậm thì không có quyền chơi tiếp. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so sánh số. - 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các - GV hướng dẫn cho HS nhận biết các dấu dấu “>, <, =”. “>, <, =” ở câu có dấu “?”. - HS lần lượt làm bảng con viết số, điền -Chẳng hạn: 400 + 70 + 5 = 475; dấu: a) 505 ⍰ 550 b) 400 + 70 + 5 ⍰ 475 505 < 550 399 ⍰ 401 738 ⍰ 700 + 30 + 7 399 < 401 100 ⍰ 90 + 9 50 + 1 ⍰ 50 – 1 100 > 90 + 9 - Câu a học sinh làm bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào -HS xác định xem số liền sau hơn hoặc phiếu học tập nhóm. kém số liền trước bao nhiêu đơn vị. - GV hướng dẫn cho học sinh cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy a)310;311;312;313;314;315;316;317;3 số. 18;319. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn b)1000; nhau. 999;998;997;996;995;994;993;992; - GV Nhận xét, tuyên dương. 991. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
- - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS làm vào vở. Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, tự: 513, 531 a) Từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, b) Từ lớn đến bé. 351, 315 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu kết quả Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, phân - HS nêu yêu cầu của bài. tích đề bài. - HS làm bài - GV hướng dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn Biết lợn trắng nặng nhất nên: khoang. • Con lợn trắng cân nặng 110 kg. • Con lợn trắng cân nặng ? kg. Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên lợn • Con lợn đen cân nặng ? kg. đen nặng nên: • Con lợn khoang cân nặng ? kg. • Con lợn đen cân nặng 99 kg. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn • Con lợn khoang cân nặng 101 nhau. kg. - GV Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - HS nêu kết quả: - GV tổ chức chơi trò chơi 1 bạn đọc số, - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã các bạn còn lai viết số đó vào bảng con. học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS hát và vận động theo bài động bài học. hát + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? - HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt và bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Tìm hiểu về họ hàng bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 4 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. tiến trình bày: + Những người nào là họ hàng bên nội? + Họ hàng bên nội của Hoa: + Những người nào là họ hàng bên ngoại? Ông bà nội của Hoa, gia đình anh trai của bố Hoa. - GV mời các HS khác nhận xét. + Họ hàng bên ngoại của Hoa: - GV nhận xét chung, tuyên dương. Ông bà ngoại của Hoa, gia đình - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. em gái của mẹ Hoa. Họ hàng là người có mối quan hệ dựa trên huyết - HS nhận xét ý kiến của bạn. thống. Những người có mối quan hệ huyết thống - Lắng nghe rút kinh nghiệm. với bố là họ hàng bên nội, với mẹ là họ hàng bên - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 ngoại. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với bố là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội. Những người trong gia đình của người có mối quan hệ huyết thống với mẹ là thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Quan sát tranh, đọc thông tin và cho biết Hoa xưng hô như thế nào với những người trong gia đình thuộc họ hàng bên nội và bên ngoại?
- - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung cầu bài và tiến hành thảo luận. thêm: - Đại diện các nhóm trình bày: + Các thành viên trong gia đình họ hàng bên nội, + Hoa gọi anh trai của bố là bác bên ngoại bao gồm: ông bà nội; anh, chị em của trai; Vợ của bác trai là bác gái; bố và gia đình (chồng/vợ và con) của họ. con trai và con gái của các bác + Các thành viên gia đình họ hàng bên ngoại bao gọi là anh họ, chị họ. gồm: ông bà ngoại; anh, chị em của mẹ và gia + Hoa gọi em gái của mẹ là dì; đình (chồng/vợ và con) của họ. chồng của dì là chú (theo cách + Cách xưng hô thì tuỳ vào địa phương, ví dụ em gọi của người miền Bắc); con gái của bố ở miền Bắc gọi là cô, còn miền trung gái của dì và chú là em họ. gọi à “o”,... - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - Đại diện các nhóm nhận xét. 3. Luyện tập: - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 3. Thực hành nói, điền thông tin còn thiếu cách Hoa xưng hô với các thành viên trong gia đình bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4) - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - HS thảo luận theo nhóm 4 nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Em hãy nói cách Hoa xưng hô với các thành - Đại diện các nhóm nhận xét. viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên - Lắng nghe rút kinh nghiệm. ngoại trong sơ đồ dưới đây. - GV trình chiếu sơ đồ trên màn hình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. mô tả về một số người thân trong gia đình họ - Học sinh tham gia chơi: hàng, yêu cầu học sinh chỉ ra người đó là ai? + Người phụ nữ sinh ra mẹ mình là ai? + Đó là bà ngoại. + Người đàn ông được bà nội sinh ra sau bố mình + Đó là chú. là ai? + Người phụ nữ được bà ngoại sinh ra sau mẹ + Đó là dì. mình là ai? + Người con trai của bác trai và bác gái thì ta gọi +Đó là anh họ. là gì? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC
- CHỦ ĐỀ 1: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM BÀI 1: CHÀO CỜ VÀ HÁT QUỐC CA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nhận biết được Quốc hiệu, Quốc kì, Quốc ca Việt Nam. - Thực hiện được nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca. - Hình thành và phát triển lòng yêu nước, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn mực khi chào cờ và át Quốc ca. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát Quốc ca. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát. - GV mở bài hát: “Lá cờ Việt Nam” (sáng tác Lý Trọng (Đỗ Mạnh Thường) để khởi động bài học. + HS trả lời theo hiểu biết cảu + GV nêu câu hỏi về lá cờ Việt Nam có trong bài bản thân hát. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - GV yêu cầu 1HS đọc đoạn hội thoại trong SGK. - 1 HS đọc đoạn hội thoại. + Quốc hiệu của nước ta là gì? + Quốc hiệu là tên một nước. Quốc hiệu của nước ta là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam. + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng. + Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam. + Quốc ca Việt Nam là bái hát “Tiến quân ca” do cố nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. + Vì sao phải nghiêm trang khi chào cờ và hát + Nghiêm trang khi chào cờ và Quốc ca? hát Quốc ca là thể hiện tình yêu
- Tổ quốc và niềm tự hào dân tộc. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi chào cờ và hát Quốc ca. (Hoạt động nhóm 2) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng tranh và trả lời câu hỏi: nhau thảo luận các câu hỏi và trả lời: + Khi chuẩn bị chào cờ, em cần phải làm gì? + Khi chào cờ, em cần giữ tư thế như thế nào? + Khi chào cờ, em cần hát quốc ca như thế nào? - GV mời các nhóm nhận xét. - GV chốt nội dung, tuyên dương các nhóm. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua - HS chia nhóm và tham gia chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào thực hành chào cờ. cờ. + GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3- + Lần lượt các nhóm thực hành 4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm lễ chào cờ và theo yêu cầu giáo viên. hát Quốc ca 1 lượt - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ Bài 02: VỀ THĂM QUÊ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh đọc đúng rõ ràng bài thơ “Về thăm quê”. - Biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa các dòng thơ. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình cảm, suy nghĩ của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà, nhận biết được những tình cảm của bà – cháu thông qua từ ngữ, hình ảnh miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
- 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS thi kể: Điều gì làm em nhớ - HS thi kể nhất khi về quê? - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - HS lắng nghe 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ thơ: (4 khổ) - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ 1: Từ đầu đến em vào ngõ. - HS quan sát + Khổ 2: Tiếp theo cho đến Luôn vất vả. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến về ra hái. + Khổ 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Mỗi năm, luôn vất vả, chẳng - HS đọc nối tiếp theo đoạn. mấy lúc, nhễ nhại, quạt liền tay, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc ngắt nhịp thơ: Nghỉ hè/ em thích nhất - 2-3 HS đọc câu thơ. Được theo mẹ về quê/ - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - HS đọc giải nghĩa từ. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè? + Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì + Bạn nhỏ thích về thăm quê.
- về bạn nhỏ? Bà em cũng mùng ghê Bà mỗi năm một gầy + 2 câu đầu: Bạn nhỏ cảm nhận Khi thấy em vào ngõ. Chắc bà luôn vất vả. được niềm vui của bà khi được gặp con cháu. + 2 câu sau: Bạn nhỏ quan tâm tới sức khoẻ của bà, nhận ra bà + Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu yếu hơn, biết bà vất vả nhiều. thương của bà dành cho con cháu. + Vườn bà có nhiều quả...cho cháu về ra hái: Thể hiện bà luôn nghĩ đến con cháu, muốn dành hết cho con cháu. Em mồ hôi... quạt liền tay: thể hiện bà yêu thương cháu, chăm sóc từng li, từng tí. Thoáng nghe...chập chờn: Bà kể chuyện...điều mà các cháu nhỏ + Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích thích. trong kì nghỉ hè ở quê? + Được bà chăm sóc, yêu thương; có nhiều trái cây ngon; - GV mời HS nêu nội dung bài thơ. được bà kể chuyện,... - GV chốt: Bài thơ thể hiện tình cảm, suy nghĩ - HS nêu theo hiểu biết của của bạn nhỏ khi nghỉ hè được về quê thăm bà mình. và cảm nhận được những tình cảm của bà dành - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài cho con cháu. thơ. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc lòng (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV cho HS chọn 3 khổ thơ mình thích và đọc một lượt. - HS chọn 3 khổ thơ và đọc lần - GV cho HS luyện đọc theo cặp. lượt. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV mời một số học sinh thi đọc thuộc lòng - HS luyện đọc nối tiếp. trước lớp. - Một số HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, tuyên dương. trước lớp. 4. Vận dụng. + Cho HS quan sát video cảnh một số làng quê ở Việt Nam. - HS quan sát video. + GV nêu câu hỏi em thấy có những cảnh đẹp nào mà em thích ở một số làng quê? + Trả lời các câu hỏi. - Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới vui vẻ, an toàn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi 1000 (ôn tập). - Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung) - Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS hát và vận động theo bài hát: Những - HS hát và vận động theo nhạc con số tung tăng. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV hướng dẫn cho HS nhận biết được phép - 1 HS nêu cách nhẩm số cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. - Chẳng hạn: 500 + 400 a) 50 + 40 b) 500 +400 d) 300 +700 Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 trăm. 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 500 + 400 = 900 - Câu a, b, d học sinh làm bảng con. 900 – 500 Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. - GV nhận xét, tuyên dương. 900 - 500 = 400 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi tính: - HS lần lượt làm bảng con. - GV yêu cầu học sinh tính được phép cộng, trừ
- dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2. - HS làm vào vở luyện tập chung. a) 35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 - các nhóm nêu kết quả. b) 84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS làm vào vở. Số hạng 30 18 66 59 130 - HS tính được tổng khi biết số Số hạng 16 25 28 13 80 hạng của tổng. Tổng 46 ? ? ? ? - HS viết kết quả của phép tính Kết quả: cộng vào ô có dấu ? trong bảng. Số hạng 30 18 66 59 130 - Nhận xét bài làm của bạn Số hạng 16 25 28 13 80 Tổng 46 43 94 72 210 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi: - HS đọc bài toán có lời văn, a)Con trâu và con nghé cân nặng bao nhiêu ki- phân tich bài toán, nêu cách trình lô-gam? bày bài giải. b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô Đáp số:a) 800 kg; b) 500 kg – gam? -GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV chức cho HS đố bạn: 1 bạn nêu phép tính, các bạn nêu kết quả, bạn nào có kết quả nhanh - HS tham gia chơi. nhất thì sẽ được thưởng 1 sao. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Buổi chiều: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT ------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc đúng từ ngữ, biết ngắt, nghỉ sau các dấu câu, đảm bảo đúng tốc độ đọc, đọc bài lưu loát, biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ trong bài. - Giúp HS hiểu nội dung bài: Mỗi ngày đi học là một ngày vui.
- - Viết được 2-3 câu về điều em nhớ nhất trong kì nghỉ hè vừa qua - Viết được tên các sự vật bắt đầu bằng c hoặc k trong các hình dưới đây 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS hát theo nhạc - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài . - HS đọc bài. - GV gọi HS nêu từ khó đọc, câu dài, ngắt nghỉ, - HS nêu: Từ khó đọc: cửa sổ, tia nhấn giọng. nắng, thế là, năm học, mừng rỡ, - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 luyện đọc. bãi cỏ, lâp lánh, - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện - Luyện đọc câu dài: Sơn về quê đọc. từ đầu hè,/ giờ gặp lại,/ hai bạn/ - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn có bao nhiêu chuyện. đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng - Học sinh làm việc trong nhóm theo yêu cầu. 4 - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. - HS đọc bài - GV nhận xét: (VD: Nhóm bạn đọc đúng, đám bảo tốc độ hoặc nhóm bạn . đọc bài lưu loát và đã biết đọc hay bài đọc. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1: Viết 2 – 3 câu về điều em nhớ nhất trong - Hs trình bày kì nghỉ hè vừa qua. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả. GV giáo dục HS cần chắt lọc những cảm nghĩ trong sáng bổ ích với bản thân và các bạn. Bài 2: Viết tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k - HS làm vào vở. trong các hình dưới đây: - Chia sẻ bài làm trước lớp.
- - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - Cả lớp chú ý, bổ sung. - GV cho HS chia sẻ trong nhóm đôi. - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương HS. GV mở rộng một số từ chỉ sự vật theo yêu cầu của bài. 3. Vận dụng - GV gợi ý co HS về các hoạt động vui chơi, học tập khi đến trường và khi tan học. Những môn em thích, nói cảm nghĩ của em sau mỗi hoạt động, học tập. - Nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ: TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH SINH HOẠT CHỦ ĐỀ: CHÂN DUNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận ra được những đặc điểm đáng nhớ về hình dáng bên ngoài của mình. - Tự tin về cơ thể của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về chăm sóc bản thân để có hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn.. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài giảng Power point. - SGK và Ti vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

