Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

docx 14 trang Đan Thanh 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_0_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 0 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hảo

  1. TUẦN 0 Thứ 2 ngày 28 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục ĐÓN HỌC SINH, ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP __________________________________ Hoạt động giáo dục TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. Giúp học sinh: - Hiểu truyền thống tốt đẹp của trường và những thành tích của trường. - Phấn khởi, tự hào và trân trọng truyền thống của trường, của lớp. - Có thói quen tự giác chấp hành đúng nội quy, kỉ luật của trường, của lớp; ra sức học tập, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp truyền thống tốt đẹp của nhà trường. 2. Năng lực chung. - HS biết quan sát, lắng nghe, tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp, giữ gìn, bảo vệ trường lớp xanh sạch đẹp. - Biết yêu quý bạn bè. II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1. Nội dung - Tìm hiểu về truyền thống nhà trường - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp 2. Hình thức - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời III. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị một số câu hỏi - HS chuẩn bị bài hát “Em yêu trường em” IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mở đầu - Lớp trưởng ổn định tổ chức - GV nêu mục đích yêu cầu cho hoạt động 2. Hoạt động chính - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời * Tìm hiểu về truyền thống nhà trường - Trường ta mang tên là gì? - Em biết gì về thành tích học tập của trường ta trong những năm qua?
  2. - Năm học vừa qua trường ta đã đạt được danh hiệu gì? - Để xứng đáng là học sinh trường Tiểu học Xuân Phổ em phải làm gì? - Trong trường em thích nhất những hoạt động nào? - Theo em hoạt động đó giúp ích gì ? * Giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Em có nhận xét gì về ngôi trường em đang học? - Muốn có ngôi trường xanh sạch đẹp, mỗi cḠnhân học sinh phải làm gì? - Hãy nêu cụ thể những việc em cần làm để góp phần giữ gìn môi trường trường học luôn sạch đẹp? - Em có mơ ước gì về ngôi trường trong tương lai? - Học sinh hát bài: “Em yêu trường em” V. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét đánh giá kết quả của các hoạt động, nhắc học sinh chuẩn bị cho giờ hoạt động sau thi hát, làm thư, kể chuyện ca ngợi về trường lớp theo chủ điểm nhà tr- ường. ________________________________ Hoạt động giáo dục NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG. QUY ĐỊNH TRƯỜNG, LỚP (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nắm được nội quy nhà trường, nội quy lớp học. 2. Năng lực chung - Thực hiện tốt các nội quy đã quy định. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp trường lớp. - Biết yêu quý bạn bè. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc . II. CHUẨN BỊ HS: bút, giấy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động1: Nội quy nhà trường GV nêu nội quy nhà trường đã quy định đối với HS. Hoạt động 2: Học nội quy, quy định lớp học 1. Yêu quí và tôn trọng giữ gìn Quốc kỳ, Quốc huy, ảnh Bác Hồ. Hát đúng Quốc ca, nghiêm trang khi chào cờ.
  3. 2. Kính trọng lễ phép vâng lời thầy cô. Khi gặp thầy cô phải chào. Kính yêu lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ, nhường nhịn anh chị em. 3. Biết ơn và giúp đỡ cô chú thương binh, gia đình liệt sĩ. Giúp đỡ cụ già, em nhỏ, không chế giễu người tàn tật. Cám ơn người đã giúp mình, xin lỗi khi làm phiền người khác. 4. Ra đường đi bên phải. Phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy. Nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. 5. Đi học đều, đúng giờ. Khi đi phải thưa, khi về phải trình ông bà, cha mẹ và những người lớn tuổi trong gia đình. Nghỉ học phải xin phép. Trước khi đi học phải thuộc bài, làm bài đầy đủ, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng theo qui định của nhà trường 6. Không đánh cãi nhau, không nói tục. Trong giờ học không nói chuyện riêng. Khi làm bài không xem bài của bạn. Phải trung thực, không nói dối. 7. Giữ gìn vệ sinh thân thể và vệ sinh chung quanh. Không khạc nhổ, không xả rác. Bỏ rác đúng nơi qui định. Khi vào học không ăn quà vặt. 8. Giữ gìn đồ dùng học tập, bảo vệ sách vở sạch đẹp. Tiết kiệm giấy viết. Không làm hư hỏng bàn ghế và các tài sản khác của trường. Không vẽ, viết lên bàn ghế, lên tường. Bảo vệ cây xanh và hoa kiểng, không hái hoa nơi công cộng. 9. Phải luôn luôn noi theo gương tốt của bạn, chăm học, không vi phạm nội qui của nhà trường, luôn luôn làm vui lòng cha mẹ và thầy cô. Hoạt động 3. Quy định trường lớp - GV phổ biến các quy định trường, lớp. - Đi học đầy đủ và đúng giờ, không đi muộn. + Tôn trọng, đoàn kết giúp đỡ nhau, nói lời hay , làm việc tốt. + Kỷ luật, trật tự nghe giảng. + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Học bài, làm bài tập trước khi đến lớp. + Không chạy nhảy, nô đùa trong lớp học, ngoài hành lang. +Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không vẽ bậy lên tường, bàn ghế. + Khi uống nước phải giữ vệ sinh chung và không được lãng phí nước. + Bảo quản và giữ gìn tài sản đã được trang bị. + Đóng mở cửa nhẹ nhàng, tránh va đập vào kính. + Trước khi rời phòng phải tắt bóng điện, tắt quạt, đẩy ghế vào đúng nơi quy định. *Lưu ý: Nếu HS thực hiện trái quy định sẽ bị phê bình, trừ điểm thi đua. - GV cho một số HS nêu lại. IV. VẬN DỤNG : Thực hiện tốt các quy định trên. ___________________________________
  4. Thứ 3 ngày 29 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TẬP NGHI THỨC ĐỘI ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục TẬP CA MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HOÁ TRƯỜNG, LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nắm được quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. - Thực hiện tốt các quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. 2. Năng lực chung - Thực hiện tốt các quy tắc ứng xử văn hoá trường, lớp. 3. Phẩm chất. - Biết yêu cảnh đẹp trường lớp. - Biết yêu quý bạn bè ứng xử thân thiện. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ HS: bút, giấy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ứng xử chung của học sinh. - GV nêu quy tắc. 1. Ứng xử với các thầy cô giáo nhân viên nhà trường: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực; 2. Ứng xử với người học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm người học khác; 3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương; 4. Ứng xử với khách đến cơ sở giáo dục: Tôn trọng, lễ phép. Hoạt động 2. Ứng xử của học sinh đối với thầy, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường
  5. 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm; 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn; 3. Khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường và người khác phải đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi; 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. Hoạt động 3. Đối với bạn bè 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng; không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ, không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh; 2. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận; 3. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức; 4. Nghiêm túc, trung thực trong học tập không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử. Hoạt động 4. Ở trong lớp học - Trong hoạt động học đảm bảo tư thế, tác phong, trật tự, tôn trọng cô giáo và bạn cùng lớp. - HS nêu lại - GV nhận xét. IV. VẬN DỤNG - Thực hiện tốt các quy tắc đã được học. ___________________________________ Hoạt động giáo dục BẦU BAN CÁN SỰ LỚP , PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÂN ĐO HỌC SINH I. BẦU BAN CÁN SỰ LỚP , PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ Nội dung: Thông qua quá trình tự ứng cử, đề cử vào các chức danh Lớp trưởng, Lớp phó học tập, Lớp phó Lao động, Văn nghệ, Cờ đỏ lớp, cờ đỏ trường, các tổ trưởng. Tập thể lớp đã thảo luận, biểu quyết và đã thống nhất bầu thành phần ban cán sự lớp 3A, năm học 2023- 2024, cụ thể như sau: 1. Chức vụ Lớp trưởng: 2. Chức vụ lớp phó học tập: 3. Chức vụ lớp phó văn nghệ:
  6. 4. Chức vụ lớp phó lao động: 5. Chức vụ tổ trưởng tổ 1: 6. Chức vụ tổ trưởng tổ 2: 7. Chức vụ tổ trưởng tổ 3: II. CÂN ĐO HỌC SINH - Cân đo về chiều cao, cân nặng của cả lớp. - Lấy số liệu về chiều cao, cân nặng của cả lớp nhập vào hệ thống SMAS. ______________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN VỀ ATGT: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG, AN NINH TRẬT TỰ, PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG CHO HỌC SINH VÀ CHA MẸ HỌC SINH. ( Cô Lê Thị Nga – phụ trách - Toàn trường) _____________________________________ Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC VỀ PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA TRÒ CHƠI TRỰC TUYẾN; PHÒNG CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH. ( Cô Lê Thị Nga – phụ trách - Toàn trường) _____________________________________ Hoạt động giáo dục HƯỚNG DẪN HS CHƠI MỘT SỐ TRÒ CHƠI ÁP DỤNG TRONG TIẾT HỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL hợp tác biết vận dụng được kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. NL tự học và giải quyết vấn đề - Tạo cơ hội học tập, trải nghiệm và phát triển năng lực cho HS, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tu duy và lập. - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, đoàn kết, tự giác thực hiện được yêu cầu của bài học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bài giảng điện tử, SGK, hộp quà đựng các câu hỏi ghi sẵn các phép tính, bảng phụ, bảng nhóm, giấy nháp. - HS: Bảng con, SGK, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày, động não, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  7. Ví dụ * Trò chơi “Hộp quà bí mật” - HS tham gia chơi + Trong hộp quả là các phép tính Tính nhẩm và nêu kết quả 2. Khám phá: 3. Luyện tập – Thực hành Ví dụ: +KT chia sẻ nhóm đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Ghi bài vào vở - Cho HS thực hiện theo nhóm 2 vào vở nháp - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS nhận xét.. +Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn - GV đưa bài làm của các nhóm lên bảng - HS trả lời để nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - Lắng nghe và nhắc lại thực hiện nhanh, chính xác. - HS nêu - Gọi HS nhắc lại - 2HS nhắc lại +Trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS tham gia Hái hoa dân - HS thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn chủ. HS làm bài theo nhóm 4 (làm cá nhân sau - Cách chơi: Đại diện các nhóm lên hái đó thống nhất kết quả ghi bài bảng nhóm) hoa (chọn 1 trong 10 bông hoa có trên - Các nhóm chia sẻ bài làm màn hình). Trong mỗi bông hoa ghi nội - Nhận xét dung yêu cầu cần thực hiện. Các thành viên trong đội có thể giúp thành viên của đội mình thực hiện các yêu cầu trong giấy. + Sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy - HS nêu GV chia lớp thành 6 nhóm, Phát cho - HS nhắc lại mỗi nhóm một khổ giấy A3,bút dạ. - HS tham gia trò chơi. 4. Vận dụng Trò chơi “Chiếc nón kì diệu” - GV giới thiệu hình ảnh chiếc nón kì - HS thảo luận nhóm 6. Sử dụng kĩ thuật diệu trên màn hình chiếu. sơ đồ tư duy để trả lời - Luật chơi: Từng HS sẽ lên quay chiếc - Đại diện các nhóm trình bày bài làm của nón. Trên chiếc nón có các phép tính nhóm mình nếu dừng lại ở ô nào HS phải thực hiện, - Nhóm còn lại nhận xét, bổ sung nhóm tìm kết quả và ghi vào bảng con. bạn - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét giờ học _____________________________________ Hoạt động giáo dục KIỂM TRA ĐỒ DÙNG HỌC TẬP, SÁCH VỞ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. - Giới thiệu để giúp học sinh làm quen với chương trình học tập và giáo dục, phương pháp học tập và rèn luyện ở trường mới, lớp mới, môn học mới một cách tích cực, chủ động; giới thiệu sách giáo khoa và tài liệu học tập; khơi dậy trong các em sự yêu thích và hứng thú đối với môn học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.HĐ1: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập - GV kiểm tra các loại sách vở, đồ dùng học tập của HS theo mẫu: a. Vở ô li: Vở chính tả, vở Toán, vở luyện tập chung, vở ghi chung, vở nháp, luyện viết, vở Tiếng Anh b. Sách giáo khoa và bài tập lớp 3. 1. Tiếng Việt T1 2. Tiếng Việt T2 3. Sách Công nghệ 4. Sách Âm nhạc 5. Sách Mĩ thuật 6. Sách Toán tập 1 7. Sách Toán tập 1 8. Sách tiếng Anh 9. Vở BT tiếng việt tập 1 10. Vở BT tiếng việt tập 2 11. Tin học 12. Sách HĐTN 13. Vở tập viết tập 1. 14. Vở tập viết tập 2. c, Đồ dùng học tập: - Bảng con - Kéo - Hộp phấn + phấn + giẻ lau - Chì, Tẩy chì - Hộp bút - Ê-ke - Bút mực - Com-pa - Giấy màu - Tập giấy A0 - Thước kẻ - Tập kiểm tra - Bút màu - Đất nặn - Khăn lau tay - Bộ đồ dùng học Toán - Lưu ý các loại sách, vở đều phải bọc bao bóng, có nhãn, không quăn mép, rách nát, cũ kĩ. 2.HĐ 2: Giới thiệu chương trình học và cách sử dụng sách – vở - Giới thiệu môn học. - Cách thức học tập, sử dụng sách – vở và đồ dùng học tập. - Hướng dẫn học sinh cách học (học bài ở nhà, ở lớp)
  9. - Hướng dẫn cách sắp xếp góc học tập, xây dựng thời gian biểu học tập phù hợp. 3. Nhận xét, dặn dò - Khen ngợi những em đã có sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ; nhắc nhở những HS còn lại tiếp tục bổ sung, hoàn thiện. Thứ 5 ngày 31 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TẬP NGHI THỨC ĐỘI ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục TẬP CA MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG ( Toàn trường) __________________________________ Hoạt động giáo dục HƯỚNG DẪN CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Học sinh biết lựa chọn, sưu tầm một số trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Biết chơi một số trò chơi dân gian. -Yêu thích và thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian giờ ra chơi 2. Năng lực chung - Thực hiện tốt các trò chơi dân gian. 3. Phẩm chất. - Đoàn kết, yêu quý bạn bè ứng xử thân thiện. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1. Trò chơi: CƯỚP CỜ * Dụng cụ: + Một cái khăn bất kì tượng trưng cho cờ + Một vòng tròn + Vạch xuất phát củng là đích của 2 đội * Cách chơi: + Quản trò chia tập thể chơi thành hai đội, có số lượng bằng nhau mỗi đội có từ 5-6 bạn, đứng hàng ngang ở vạp xuất phát của đội mình. Đếm theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5... các bạn phải nhớ số của mình. + Khi quản trò gọi tới số nào thì số đó của hai đội nhanh chóng chạy đến vòng và cướp cờ. + Khi quản trò gọi số nào về thì số đó phải về. + Một lúc quản trò có thể gọi hai ba bốn số * Luật chơi:
  10. + Khi đang cằm cờ nếu bị bạn vỗ vào người, thua cuộc. + Khi lấy được cờ chạy về vạch xuất phát của đội mình không bị đội bạn vỗ vào người, thắng cuộc. + Khi có nguy cơ bị vỗ vào người thì được phép bỏ cờ xuống đất để chánh bị thua. + Số nào vỗ số đó không được vỗ vào số khác. Nếu bị số khác vỗ vào không thua. + Số nào bị thua rồi ("bị chết") quản trò không gọi số đó chơi nữa. + Người chơi không được ôm, giữ nhau cho bạn cướp cờ. + Người chơi tìm cách lừa đối phương để nhang cờ về, lựa chọn sân bải phù hợp để chánh nguy cơ, cờ ra khỏi vòng tròn, để cờ lại vòng tròn chỉ được cướp cờ trong vòng tròn. + Khoảng cách cờ đến hai đội bằng nhau. HĐ2. Trò chơi: Ô ĂN QUAN Vẽ một hình chữ nhật được chia đôi theo chiều dài và ngăn thành 5 hàng dọc cách khoảng đều nhau, ta có được 10 ô vuông nhỏ. Hai đầu hình chữ nhật được vẽ thành 2 hình vòng cung, đó là 2 ô quan lớn đặc trưng cho mỗi bên, đặt vào đó một viên sỏi lớn có hình thể và màu sắc khác nhau để dễ phân biệt hai bên, mỗi ô vuông được đặt 5 viên sỏi nhỏ, mỗi bên có 5 ô. Hai người hai bên, người thứ nhất đi quan với nắm sỏi trong ô vuông nhỏ tùy vào người chơi chọn ô, sỏi được rãi đều chung quanh từng viên một trong những ô vuông cả phần của ô quan lớn, khi đến hòn sỏi cuối cùng ta vẫn bắt lấy ô bên cạnh và cứ thế tiếp tục đi quan (bỏ những viên sỏi nhỏ vào từng ô liên tục). Cho đến lúc nào viên sỏi cuối cùng được dừng cách khoảng là một ô trống, như thế là ta chặp ô trống bắt lấy phần sỏi trong ô bên cạnh để nhặt ra ngoài. Vậy là những viên sỏi đó đã thuộc về người chơi, và người đối diện mới được bắt đầu. Đến lượt đối phương đi quan cũng như người đầu tiên, cả hai thay phiên nhau đi quan cho đến khi nào nhặt được phần ô quan lớn và lấy được hết phần của đối phương. Như thế người đối diện đã thua hết quan. Hết quan tàn dân, thu quân kéo về. Hết ván, bày lại như cũ, ai thiếu phải vay của bên kia. Tính thắng thua theo nợ các viên sỏi. Quan ăn 10 viên sỏi. Cách chơi ô ăn quan được nói lên rất đơn giản nhưng người chơi ô ăn quan đã giỏi thì việc tính toán rất tài tình mà người đối diện phải thua cuộc vì không còn quan (sỏi) bên phần mình để tiếp tục cuộc chơi... HĐ3. Trò chơi: MÈO ĐUỔI CHUỘT Trò chơi gồm từ 7 đến 10 người. Tất cả đứng thành vòng tròn, tay nắm tay, giơ cao lên qua đầu. Rồi bắt đầu hát. Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Mèo chạy đằng sau Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo Co cẳng chạy theo, bác mèo hóa chuột
  11. Một người được chọn làm mèo và một người được chọn làm chuột. Hai người này đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đã chạy. Mèo thắng khi mèo bắt được chuột. Rồi hai người đổi vai trò mèo chuột cho nhau. Trò chơi lại được tiếp tục. HĐ4. Trò chơi: RỒNG RẮN LÊN MÂY Một người đứng ra làm thầy thuốc, những người còn lại sắp hàng một, tay người sau nắm vạt áo người trước hoặc đặt trên vai của người phía trước. Sau đó tất cả bắt đầu đi lượn qua lượn lại như con rắn, vừa đi vừa hát: Rồng rắn lên mây Có cây lúc lắc Hỏi thăm thầy thuốc Có nhà hay không? Người đóng vai thầy thuốc trả lời: - Thấy thuốc đi chơi! (hay đi chợ, đi câu cá , đi vắng nhà... tùy ý mà chế ra). Đoàn người lại đi và hát tiếp cho đến khi thầy thuốc trả lời: - Có! Và bắt đầu đối thoại như sau: Thầy thuốc hỏi: - Rồng rắn đi đâu? Người đứng làm đầu của rồng rắn trả lời: - Rồng rắn đi lấy thuốc để chữa bệnh cho con. - Con lên mấy? - Con lên một - Thuốc chẳng hay - Con lên hai. - Thuốc chẳng hay. .................................................. Cứ thế cho đến khi: - Con lên mười. - Thuốc hay vậy. Kế đó, thì thầy thuốc đòi hỏi: + Xin khúc đầu. - Những xương cùng xẩu. + Xin khúc giữa. - Những máu cùng me. + Xin khúc đuôi. - Tha hồ mà đuổi. Lúc đó thầy thuốc phải tìm cách làm sao mà bắt cho được người cuối cùng trong hàng. Ngược lại thì người đứng đầu phải dang tay chạy, cố ngăn cản không cho người thầy thuốc bắt được cái đuôi của mình, trong lúc đó cái đuôi phải chạy và tìm cách né tránh thầy thuốc. Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra thay làm thầy thuốc. Nếu đang chơi dằng co giữa chừng, mà rồng rắn bị đứt ngang thì tạm ngừng để nối lại và tiếp tục trò chơi. HĐ5. Trò chơi: CHƠI CHUYỀN (ĐÁNH THẺ)
  12. Trò chơi dành cho con gái. Số người chơi 2-5 người. Đồ chơi gồm có 10 que nhỏ và một quả tròn nặng (quả cà, quả bòng nhỏ...), ngày nay các em thường chơi bằng quả bóng tennis. Cầm quả ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que. Lặp lại cho đến khi quả rơi xuống đất là mất lượt. Chơi từ bàn 1 (lấy một que một lần tung) bàn 2 (lấy hai que một lần) cho đến 10, vừa nhặt quả chuyền vừa hát những câu thơ phù hợp với từng bàn. Một mốt, một mai, con trai, con hến,... Đôi tôi, đôi chị... Ba lá đa, ba lá đề v.v. Hết bàn mười thì chuyền bằng hai tay: chuyền một vòng, hai vòng hoặc ba vòng... và hát: "Đầu quạ, quá giang, sang sông, trồng cây, ăn quả, nhả hột..." khoảng 10 lần là hết một bàn chuyền, đi liền mấy ván sau và tính điểm được thua theo ván. Khi người chơi không nhanh tay hay nhanh mắt để bắt được bóng và que cùng một lúc sẽ bị mất lượt, lượt chơi sẽ chuyển sang người bên cạnh. Chơi chuyền làm người ấm lên và rất vui. Thường trong suốt mùa hè hoặc mùa thu, các cô gái nhỏ chơi chuyền ở khắp mọi nơi, dưới bóng cây hay ở sân nhà... HĐ6. Trò chơi: ĐÁNH ĐÁO * Cách chơi: Chỉ cần 2 người trở lên. Người chơi chọn cho mình những hòn đáo thật vừa ý. Hòn đáo thường là những hòn đá lớn nhỏ tuỳ ý, dẹp, hình tam giác. Hòn đáo được mài nhọn một góc, mài tròn hai góc còn lại giống như miếng gẩy đàn. Người chơi vạch hai lằn vạch cách nhau khoảng 2m. người chơi đứng ở vạch thứ hai, thảy những đồng tiền vào phía trên vạch thứ nhất, đồng tiền nào rơi vào giữa hai vạch coi như loại, được thu lại cho người đi sau. Sau đó, người chơi nhắm vào những đồng tiền trên mức thứ nhất, dùng đáo chọi vào những đồng tiền đó. * Luật chơi: Nếu người chơi chọi trúng thì được "ăn" những đồng tiền đó và có quyền chọi tiếp. Nếu chọi không trúng thì phải nhường quyền chọi đáo cho người kế tiếp. HĐ7. Trò chơi: DUNG DĂNG DUNG DẺ * Cách chơi: Tất cả người chơi nắm tay nhau, vừa đi vừa đung đưa tay theo nhịp bài đồng dao: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến cửa nhà trời Lạy cậu lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học Cho cóc ở nhà Cho gà bới bếp Ù à ù ập Ngồi xập xuống đây. Khi đọc đến câu "Ngồi xập xuống đây" thí tất cả cùng ngồi xổm một lát, rồi lại đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp. HĐ8. Trò chơi: TRỐN TÌM * Cách chơi: - Người chơi cử 1 bạn đi tìm (có thể xung phong), nhắm mắt thật kĩ (có nơi dùng khăn hoặc miếng vải để bịt mắt); các bạn còn lại tản ra xung quanh đi trốn.
  13. - Khi bạn bịt mắt hỏi: "Xong chưa?" (hoặc bạn đi tìm có thể đọc: "5-10-15-20- ..... -100); một bạn trốn đại diện trả lời: "Xong!". Bạn đi tìm mở mắt đi tìm. * Luật chơi: - Trong khoảng thời gian quy định, bạn đi tìm tìm thấy bạn nào bạn ấy thua cuộc, không tìm thấy bạn đi tìm chịu phạt. - Bạn đi tìm trong thời gian quy định tìm thấy hết các bạn chơi bạn đi tìm thắng cuộc. _____________________________________________ Hoạt động giáo dục ÔN TẬP BẢNG NHÂN CHIA 2,5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS ôn tập đọc thuộc bảng nhân chia 2,5. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học toán. 3. Phẩm chất: - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, đoàn kết, tự giác thực hiện được yêu cầu của bài học, có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Ti vi, máy tính, bông hoa ghi tên các bảng nhân, chia. - Học sinh: Giấy nháp, bút, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : * Trò chơi: Truyền điện + Chơi trò chơi truyền điện ôn lại bảng - HS tham gia chơi nhân 2 - HS lắng nghe - Nhận xét khen HS đọc đúng + Chơi trò chơi truyền điện ôn lại bảng - HS tham gia chơi chia 2 - HS lắng nghe - Nhận xét khen HS đọc đúng + Chơi trò chơi truyền điện ôn lại bảng - HS tham gia chơi nhân 5 - HS lắng nghe - Nhận xét khen HS đọc đúng + Chơi trò chơi truyền điện ôn lại bảng - HS tham gia chơi chia 5 - HS lắng nghe - Nhận xét khen HS đọc đúng 2. Luyện tập – Thực hành Sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi - Cho HS thực hiện theo cặp - HS luyện đọc thuộc lòng + Nêu quan hệ giữa các phép tính trong - HS luyện đọc thuộc lòng bảng chia từng cột 2,5 theo cặp - GV nhận xét - 1 số HS đọc bảng nhân chia 2,5 3. Vận dụng
  14. * Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + HS tham gia chơi đọc bảng nhân, + GV làm những bông hoa ghi yêu cầu chia trong những bông hoa đọc các bảng nhân chia đã học - Nhận xét bạn - Khen HS đọc đúng, to rõ ràng. - HS về ôn lại các bảng nhân, chia. - GV nhận xét tiết học. Vận dụng vào làm bài tập