Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 34 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : YÊU THƯƠNG EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết và có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3A) - HS theo dõi lớp 3A biểu diễn Tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A diễn tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ. - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  2. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong các tuần từ tuần 1 – 8. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - HS nghe. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu lời câu hỏi. cầu. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã - HS nhận xét. học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài.
  3. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài Cô giáo em - GV giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. HS lắng nghe. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
  4. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS nghe viết vào vở ô li. bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất - Gọi HS đọc YC đính bảng. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS nhận xét. Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn thắng. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong - HS thực hiện. mỗi hình - HS làm việc nhóm 4 - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. - HS nhận xét. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. - Hs thực hiện * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng - HS làm việc nhóm đôi. của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội dung : - Hs nhận xét. + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. - HS đọc yêu cầu. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Hs làm việc theo nhóm 6 - Đại điện một số cặp trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo - HS trình bày. thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm)
  5. + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại cho đẹp khổ thơ còn lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ____________________________________ Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki- lô - gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg.
  6. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - Nhận xét, tuyên dương. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng - HS lên cân thử. bằng). 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - HS quan sát + Vì sao câu d sai? - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur + Vì sao câu e đúng? bưởi là sai. + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Nhận xét, tuyên dương. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn Bài 2: quả bưởi. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: - 1-2 HS trả lời. Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nêu miệng nối tiếp. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. - 2 -3 HS đọc. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - HS quan sát tranh. - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg. mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp - HS quan sát, tìm. nhẹ nhất. + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất - GV nhận xét, khen ngợi HS. là hộp A. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào - 2 -3 HS đọc. nặng hơn? - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét giờ học. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg.
  7. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát 1 bài hát - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - HS chia thành các đội, thực hành chơi: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm điền các việc nên làm, không nên làm những cánh hoa”. vào mỗi cánh hoa để gắn cho phù hợp. + Chuẩn bị chậu hoa về hoạt động vệ sinh sân trường để HS gắn cánh hoa như gợi ý trong SGK. - Thông qua trò chơi, GV giúp HS nhận biết rõ hơn nhưng hoạt động/ tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 3.Thực hành: - HS quan sát, trả lời theo ý hiểu của *Hoạt động 1: Xử lý tình huống mình. - GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lý của mình.
  8. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? + Theo em, việc làm đó đúng hay sai? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. + Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?... - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Viết lời cam kết của em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: trước lớp. (Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào vở 3 điều cam kết để đảm bảo an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.) - 3-4 HS chia sẻ cam kết. - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những điều đã cam kết) - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. *Tổng kết: - YC HS đọc ghi nhớ và lời chốt của Mặt - 2-3 HS đọc. Trời. - HS đọc nối tiếp. - YC HS quan sát hình chốt và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Hình mô tả điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4.Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều - HS chia sẻ. gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - Nhắc HS hoàn thành vào vở lời cam kết - Lắng nghe, thực hiện. của bản thân, thực hiện những lời đã cam kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Toán TIẾT 41: LUYỆN TẬP
  9. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2.. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - 1-2 HS trả lời. 12kg + 23 kg = - HS thực hiện lần lượt các YC. 42kg – 30kg = 45kg + 20kg = 13kg – 9kg = 9kg + 7kg = - Tính nhẩm hoặ đạt tính. 60kg – 40kg = - Đơn vị đo ở kết quả. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Câu a: - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng + HS quan sát tranh. nặng 7kg. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu - Con gà cân nặng 3kg. hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS quan sát tranh.
  10. - Gọi HS đọc YC bài. - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ - Quan sát tranh 2 nặng 50kg. - Bài toán cho biết gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao? - Bài toán yêu cầu gì? - HS làm bài vào vở. Bài giải - HS thực hiện giải bài vào vở. Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 30 kg. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? - Rô – bốt B. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Rô – bốt C. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Thứ 4 ngày 01 tháng 11 năm 2022 Toán TIẾT 42: LÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  11. - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: - 2-3 HS trả lời. + Hình dạng bình và cốc như thế nào? + Cái bình to hơn cái cốc. + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? - Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái Cái nào đựng được ít nước hơn? cốc đựng được ít nước hơn. - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: - Được 4 cốc. + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng - HS lắng nghe, nhắc lại. nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - 2 -3 HS đọc. - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta - HS quan sát. có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - 1-2 HS trả lời. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l. - HS nêu. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? - 2 lít. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời.
  12. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS quan sát. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả - HS so sánh và trả lời. lời đúng. + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và - Nhận xét, tuyên dương. 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - 1-2 HS trả lời. - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm lít, - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô hai mươi lít. trống. - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS chia sẻ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 - So sánh lượng nước ở bình B nhiều cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 6 – 4 = 2 (cốc) 4. Vận dụng: Đáp số: 2 cốc - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình - Bằng nhau. và cố như thế nào? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  13. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp - HS đọc yêu cầu. đôi thực hiện. - 2 HS thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung: - Hs làm việc nhóm đôi. + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Khi viết đoạn văn các em chú ý sử dụng đặt dấu câu cho đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________
  14. Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. Câu 7: Nối câu ở cột A với kiểu câu phù - HS thực hiện. hợp ở cột B. - HS nhận xét. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, - HS đọc. câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - HS làm việc nhóm đôi. kiểu câu phù hợp ở cột B. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện: - HS nhận xét. Anh: - Nếu cói bánh này hình chiếc ô tô, - GV nhận xét tuyên dương HS học tốt. em sẽ ăn phần nào trước?
  15. * Hoạt động 2: Chọn dấu chấm hay Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ. dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: Anh: - Tại sao vậy? - Gọi HS đọc yêu cầu. Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cói Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm xe không chạy được nữa. Nếu ăn các bộ hỏi vào ô trống. phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng ĂN GÌ TRƯỚC? yên cho em ăn nó hay sao? Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện: - HS nhận xét. Anh: - Nếu cói bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước....... Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ........... Anh: - Tại sao vậy .......... Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cói xe không chạy được nữa .... Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao? (Trung Nguyên sưu tầm) - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương HS học tốt. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Khi viết đoạn văn các em chú ý sử dụng đặt dấu câu cho đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  16. Hoạt động 1. Khởi động: - GVcho cả lớ hát và nhảy bài Con cào cào - HS hát và nhảy - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Ôn tập: 1,Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS. -GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong SHS. - HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. - kể chuyện trong nhóm. - HS kể. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt - HS nhận xét. - Mời đại diện các nhóm thi kể. - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn - 1 HS. bạn kể hay nhất. - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. -HS thảo luận nhóm đôi thực hiện. 2,Cùng bạn hỏi đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể. - HS thực hành ở nhà. - Gọi HS đọc yêu câu cầu. - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. - Đại diện một số nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. Hoạt động 3.Vận dụng: - Kể lại một câu chuyện đã học mà em thích cho người thân nghe - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l). - Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
  17. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài Tập đếm. - HS hát tập thể Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cộng trừ các số đo như bình thường rồi điền kết quả vào - HS làm bài chỗ chấm. a. 30l+10l=40l b. 50l-30l=20l - Yêu cầu HS làm VBT. 1 HS làm bảng 35l+30l=65l 39l-9l=30l phụ. 48l+20l=68l 47l-40l=7l - HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số? - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài, chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. Đáp án lần lượt: 10l, 15l,11l - GV gọi HS chữa bài. - HS trả lời: Thực hiện phép tính cộng. - GV hỏi: Để điền được số ở bài này, ta cần thực hiện phép tính gì? - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số? - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài, chữa bài - GV gọi HS chữa bài Đáp án lần lượt: 8l,10l - GV hỏi: Để điền được số ở bài này, ta - HS trả lời: Thực hiện phép tính trừ. cần thực hiện phép tính gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét Bài 4:Gọi HS đọc YC bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? a. Số?
  18. - Muốn biết mỗi đồ vật có bao nhiêu lít nước, ta thực hiện phép tính như thế - HS trả lời: Cộng số lít trong các ca nào? tương ứng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS làm bài. làm vở. - Yêu cầu đại diện 4 nhóm báo cáo kết - Đại diện nhóm báo cáo. quả. Đồ vật Ấm Bình Can Xô Số lít 4 3 9 6 nước - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. b. Viết tên đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước đến đựng nhiều nước. - YC HS làm bài cá nhân. - Mời 2 bạn lên thi Ai nhanh? Ai đúng? - HS làm bài. - HS lên thi. Tên các đồ vật theo thứ tự từ đựng ít nước nhất đến đựng nhiều nước nhất: - Nhận xét, chốt đáp án. Bình, ấm, xô, can. - GV hỏi: Để xếp được thứ tự đúng, em - Nhận xét. cần làm gì? - HS trả lời: Em so sánh số lít nước của - Nhận xét, tuyên dương. các đồ vật rồi xếp thứ tự các số từ bé đến Bài 5: lớn. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong can to còn lại bao nhiêu nước mắm ta làm thế nào? - Ta làm phép trừ. - Cho HS làm bài – 1 Hs làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét. - HS làm bài: - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài giải Trong can to còn lại số lít nước mắm là: *Củng cố, dặn dò: 15 – 5 = 10 (l) - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? Đáp số: 10l nước mắm. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì? - HS trả lời. - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  19. .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 9: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường. - HS biết chia sẻ cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp và biết thực hành làm vệ sinh trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về trường lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết sinh hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân trường sau 1 buổi HĐTT) - HS thực hiện. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về : + Em thấy khung cảnh sân trường như thế nào ? + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: - YC HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk/tr.36. 37 và thảo luận nhóm bốn các câu hỏi sau: + Các bạn trong hình đang làm gì ? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Những việc làm nào của các bạn mà em không đồng tình ? Vì sao ? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - (?) nếu là em, em sẽ làm gì trong mỗi tình huống mà em không đồng tình ? - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ => Chốt: Trường học là nơi các em được tham gia trước lớp. các hoạt động học tập, vui chơi. Vì vậy thực hiện - 2, 3 HS phát biểu ý kiến được việc giữ sạch trường học, lớp học là thể hiện tình yêu đối với trường, lớp của mình. - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành:
  20. - Cho HS thảo luận nhóm đôi và chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham - HS thảo luận theo cặp, sau đó gia một số hoạt động ở trường. chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS báo cáo (?) Tại sao đó là việc nên làm để giữ gìn trường lớp -Đại diện 4,5 nhóm báo cáo, sạch đẹp ? nhóm khác bổ sung (?) Tại sao đó là việc không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - GV nhận xét, tuyên dương. => Chốt: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách - - Nhắc lại nhiệm của mỗi học sinh. 4. Vận dụng: - (?) Em hãy kể những việc mình đã làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp và chia sẻ với bạn trong nhóm - HS chia sẻ trong nhóm đôi. đôi những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - 2-3 nhóm HS chia sẻ trước . - Cho HS đọc lời chốt của mặt trời để khắc sâu kiến thức. -2 HS đọc - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? -2-3 HS nêu. - Nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe những việc mình đã làm để giữ vệ sinh trường lớp. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị cây xanh (cây cảnh, cây hoa) để thực hiện dự án “làm xanh trường lớp” ở tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn. - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau. - HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ.