Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/10. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/10. - Giáo dục tình cảm yêu quý bà, mẹ và cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; Thái độ học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, ti vi, các bài thơ, bái hát về ngày 20/10. - HS: chuẩn bị các bài thơ, bài hát về ngày 20/10 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần 1. Chào cờ - Cô Tổng phụ trách Đội nhận xét hoạt - HS xếp hàng ngay ngắn. động tuần 8 xếp thứ các lớp trong tuần vừa qua và phổ biến kế hoạch tuần 9. - HS chú ý lắng nghe. Phần 2. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10. - HS theo dõi 1. Khởi động. - HS nghe và vận động theo bài hát: Bàn tay mẹ. - Bài hát nói về ai? - GV dẫn dắt và giới thiệu. Đồng thanh hát cả trường và vỗ tay 2. Khám phá. theo nhịp bài hát. Hoạt động 1. Ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 - Ngày Phụ nữ Việt Nam là một ngày lễ
- kỷ niệm nhằm tôn vinh phụ nữ Việt Nam, được tổ chức vào ngày 20 tháng 10 hàng năm ở Việt Nam. Vào dịp này, phụ nữ Việt Nam được nhiều người bày tỏ sự quan tâm và tôn vinh dưới nhiều hình thức khác nhau như: đọc thơ, múa hát nhưng phổ biến nhất vẫn là tặng hoa hồng, thiệp và kèm theo những lời chúc mừng,... Hoạt động 2. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10. - HS lần lượt đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/10. - Lớp 2B nhảy ân vũ bài: Nhớ ơn tầy cô. - Hát bài: Mẹ ơi có biết -Theo doĨ LỚP 2B biểu diễn - HS cổ vũ các bạn. 3. Vận dụng. - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn - Các em làm gì để tỏ lòng biết ơn bà, mẹ xong và cô giáo? - Tuyên dương khen ngợi những em có ý kiến hay. Nhắc nhở các em nói những lời yêu thương, lời chúc dành cho bà và mẹ - HS trả lời câu hỏi tương tác cũng như cô giáo. - IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới.
- - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực chung. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . 3. Phẩm chất. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. HS thực hiện - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - HS chia sẻ * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong - HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung các tuần từ tuần 1 – 8. và lựa chọn đáp án đúng. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - HS nghe.
- - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm - HS làm việc nhóm đôi- Đại diện theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước nhóm lên hái hoa và thực hiện yêu lớp. cầu. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. - HS đọc. 3. Vận dụng: - Hs làm việc nhóm đôi. Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong khổ thơ 2 của bài thơ Yêu lắm - HS nhận xét trường ơi - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................... Toán NẶNG HƠN, NHẸ HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) - Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Có tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Gv giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: - HS lắng nghe. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, - HS trả lời: Người con trong câu người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm chuyện có thể dùng tay xách túi rau và thế nào để người con biết mẹ xách túi túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. tr 57. GV hỏi: + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - HS lắng nghe. - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên - 1-2 HS trả lời. nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả - Cho HS quan sát hình b và cho biết bưởi. quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? -HS thực hành và trả lời. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1:
- - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: Đáp án A là đáp án đúng. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS đổi chéo kiểm tra. câu hỏi theo SGK tr 58. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 3: a) Con chó nặng hơn con mèo. - Gọi HS đọc YC bài. b) Con mèo nặng hơn con thỏ. - Bài yêu cầu làm gì? c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu nhất. HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c. - HS nêu. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh - GV nhận xét, khen ngợi HS. b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh. 4. Hoạt động vận dụng c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả - Hôm nay em học bài gì? chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 - Nhận xét giờ học. quả chanh. - HS chia sẻ. SÁNG Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết
- - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - Gọi HS đọc YC - HS quan sát, lắng nghe. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào đính bảng. bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng - HS nhận xét. thì thắng. - GV nhận xét – chốt. Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn
- IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................. Toán KI – LÔ – GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - Cân đĩa, quả cân 1kg. - Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. như thế nào? - HS quan sát và cầm thử.
- + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - 2 -3 HS đọc. + Vì sao câu d sai? - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng + Vì sao câu e đúng? bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur - Nhận xét, tuyên dương. bưởi là sai. Bài 2: + Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng - Gọi HS đọc YC bài. bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn - Bài yêu cầu làm gì? quả bưởi. - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS nêu miệng nối tiếp. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a.
- + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? - 2 -3 HS đọc. + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân - HS quan sát tranh. nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất - Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng và hộp nhẹ nhất. 4kg, hộp C cân nặng 5kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát, tìm. 4. Hoạt động vận dụng + Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ - Hôm nay em học bài gì? nhất là hộp A. - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg. CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN TIÊNG VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ đặc điểm, câu nêu đặc điểm. - Củng cố kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm 2.Năng lực chung. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định tổ chức. - Hát - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng đọc to trước lớp. - Học sinh lập nhóm. phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. Đáp án: - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm Ngày xuân mơ nở trắng rừng trong những câu thơ: Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. “Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Ve kêu rừng phách đổ vàng Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng. Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang. Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình.” Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm. a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Đáp án: a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu hai chiếc tăm. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu. mảnh vỏ chấu chắp lại. c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
- Bài 3. Điền vào □ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi Bé nói với mẹ : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Đáp án: Hà □ Bé nói với mẹ : Mẹ ngọc nhiên : – Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho – Nhưng con đỡ biết viết đâu □ bạn Hà. Bé đáp : Mẹ ngạc nhiên : Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cùng chưa biết – Nhưng con đã biết viết đâu? đọc □ Bé đáp: c. Hoạt động 3: Sửa bài – Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa chưa biết đọc. bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn bài. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Tự học HOÀN THÀNH CÁC MÔN HỌC. RÈN KĨ NĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần - Làm một số bài tập toán 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS nghe hát bài Nào ai chăm ai - Học sinh lắng nghe ngoan GV chuyển tiếp giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành GV chia nhóm để HS hoàn thành bài: 1. Những HS chưa hoàn thành các bài tập trong tuần tiếp tục hoàn thành +Hoàn thành vở bài tập toán. HS hoàn thành các bài còn lại ở vở + Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt bài tập 2. Nhóm các em đã hoàn thành làm bài tập sau Bài 7: Chọn câu trả lời đúng? Hs đọc bài Câu 1. Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ hai là 9. Lúc đó, tổng sẽ là: - A. 2 B. 16 C. 15 Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất A. 11 + 6 B. 18 - 9 C. 19 - 8 - HS làm bài tập Câu 3. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 7 + 8 B. 8 + 6 C. 6 + 7 Câu 4. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất: A. 17 – 9 B. 16 – 9 C. 15 - 6 Câu 5. Năm nay em 7 tuổi, hỏi 5 năm sau em bao nhiêu tuổi? A. 2 B. 5 C. 12 Chữa bài. Nhận xét 3. Hoạt động Vận dụng: - Trò chơi đố bạn ôn lại bảng trừ
- - Gv nhận xét chung giờ học Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát Em là học sinh lớp 2 HS hát - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) 12kg + 23 kg 45kg + 20kg 9kg + 7kg = = = 60kg – 40kg b) 42kg – 30kg 13kg – 9kg = = - Tính nhẩm hoặ đạt tính. = - Đơn vị đo ở kết quả. - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì?
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát tranh. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Câu a: - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng + HS quan sát tranh. nặng 7kg. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu - Con gà cân nặng 3kg. hỏi. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh. Bài 3: - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ - Gọi HS đọc YC bài. 2 nặng 50kg. - Quan sát tranh - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc - Bài toán cho biết gì? của cả hai bao? - HS làm bài vào vở. - Bài toán yêu cầu gì? Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS quan sát tranh. Bài 4: - HS nêu bài toán và làm bài vào - Gọi HS đọc YC bài. vở. - Quan sát tranh - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: - HS thực hiện giải bài vào vở. 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - Rô – bốt B. - Rô – bốt C. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- + Rô – bốt nào cân nặng nhất? + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS hoạt động N4 (3p) 3.Hoạt động vận dụng Các nhóm chia sẻ bài toán và cách - Gv tổ chức cho hs Thảo luận N4 nêu ví dụ củng thực hiện bài toán. cố về nặng hơn, nhẹ hơn trong cuộc sống sau đó Lăng nghe tìm cách giải bài toán, - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4+5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 3.Phẩm chất: - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu các loại từ đã học từ đầu năm HS thực hiện đến nay 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Viết tên đồ vật trong mỗi hình - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thực hiện. - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với - Hs làm việc nhóm 4 nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét.
- - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 2: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội - Hs thực hiện dung : - HS làm việc nhóm đôi. + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. - Hs nhận xét. * Hoạt động 3: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội - HS đọc yêu cầu. dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) - Hs làm việc theo nhóm 6 + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm) + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Hs trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. - Hs nhận xét. * Hoạt động 4: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung: + Đọc 1 lượt 4 tình huống. - HS đọc yêu cầu. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp - 2 HS thực hiện. án đúng cho mỗi tình huống. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- - HS nhận xét. - Hs làm việc nhóm đôi. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. * Hoạt động 5: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - HS nhận xét. - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm. - HS đọc. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. - HS nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực khoa học: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia những hoạt động ở trường và cách phòng tránh. - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực GQVĐ và sáng tạo: Sử dụng các KT đã học ứng dụng vào thực tế. * NL riêng: Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường.
- * Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Máy tính, ti vi chiếu tranh, ảnh, video -HS: SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.Thực hành: Mục tiêu: Dán đúng cánh hoa vào từng bông hoa. Thông qua trò chơi, HS nhận biết rõ hơn những hoạt động/tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm những cánh hoa. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị hình chậu hoa về hoạt động vệ sinh sân trường để HS gắn cánh hoa như gợi ý trong SGK (số lượng cánh hoa có thể nhiều hơn). - Dán các hình chậu hoa lên bảng. - Phân công chậu hoa cho mỗi nhóm. - HS nghe GV phổ biến cách chơi. - Cách chơi: + Chia lớp thành các đội (phụ thuộc vào số chậu hoa GV chuẩn bị). + Phát cho mỗi đội chơi một bộ cánh hoa để HS điển những việc nên làm hoặc không nên làm vào mỗi cánh hoa để gắn cho phù hợp. + Khi GV phát lệnh “Bắt đầu” thành viên của mỗi đội thảo luận và ghi những việc nên làm và không nên làm vào các cánh hoa, sau đó nhanh chóng lên gắn vào bông hoa của nhóm mình. + Đội nào dán đúng và nhanh hơn là - HS tham gia trò chơi. đội thắng cuộc. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng:
- Mục tiêu: HS có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác; Biết tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lí của mình. Tính huống 1: - GV gợi ý cho HS: Hai bạn nhỏ đang - HS TL làm gì? Theo em, việc làm đó đúng hay sai? Em sẽ nhắc nhở hai bạn như thế nào? - GV có thể chốt kiến thức: Hai bạn - HS lắng nghe. nhỏ đang định rủ nhau trốn vào bể bơi của trường để chơi, dù bên ngoài đã có quy định: “Không được tự ý vào bể bơi” Việc làm đó là sai vì có thể gây nguy hiểm cho hai bạn. Ở trong tình huống đó, em nên khuyên ngăn hai bạn không tự ý vào khi không có thầy cô giáo đi cùng. - HSTL Tình huống 2: Hai bạn nhỏ đang làm gì? Theo em việc làm đó đúng hay sai? Em sẽ nhắc nhớ các bạn như thế nào? HS lắng nghe. - GV kết luận. Hoạt động 2: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. GV chia ra HS thành 6 nhóm, mỗi - HS tham gia chơi trò chơi. nhóm chọn một trò chơi mình thích để chơi: Đá bóng, nhảy dây, ô ăn quan, - GV theo dõi HS chơi. Sau khi HS chơi xong, GV hỏi: - 3-5 HS chia sẻ + Em vừa chơi trò chơi gì? + Trò chơi đó có nguy hiểm không? - Kể lại một số trò chơi nguy hiểm của bạn mà em biết? - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe * Củng cố, dặn dò:

