Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_gi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang
- TUẦN 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết giới thiệu về trường lớp của mình. - HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức bảo vệ trường lớp. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mái trường thân yêu” (Lớp 2A) HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2A biểu diễn bài múa: mái trường thân yêu. - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . Phát triển năng lực tính toán, tự học. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - GDHSKT: Giúp học sinh ôn tập số từ 1 đến 10. II. Đồ dùng dạy học
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Cho HS hát Tập đếm - HS hát Hoạt động 2.Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 2-3 HS trả lời. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền - Yêu cầu hs làm bài cá nhân + 1 HS lên bảng - GDHSKT: Giúp học sinh ôn tập số từ 1 đến 10. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã - HS lắng nghe, nhắc lại. học? Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? - 2 -3 HS đọc. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - HS đổi chéo kiểm tra. + Soi chữa bài cho HS - HS nêu. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài - HS chia sẻ. trước lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị học? Bài 2: (Luyện tập) + Gọi HS đọc bài toán? - 2 -3 HS đọc. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả - HS nhận xét -Nhận xét, tuyên dương Hàng dưới có số ô tô là.
- 11 – 3 = 8 (ô tô) Đáp số : 8 ô tô Bài 3 + Gọi HS đọc bài toán? + Bài toán về ít hơn một số đơn vị - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. + Bài toán hỏi gì? - HS lắng nghe. - Yêu cầu hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - 1-2 HS trả lời. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài - HS làm nháp, 1em làm bảng phụ trước lớp Đội Hai có sốngười là. - Nhận xét, tuyên dương. 11 – 4= 7(người) Đáp số : 7 người Hoạt động 4. Vận dụng GV chiếu bài toán: - HS chia sẻ - Lớp 2B trồng được 13 cây hoa, lớp - HS làm bài. 2A trồng ít hơn 4 cây hoa.Hỏi lớp 2A - HS nhận xét trồng được bao nhiêu cây hoa? Trên sân có số gà là: 19 –5= 14 (con) Đáp số : 14 con - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn - HS chia sẻ. một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM ( T1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin. - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HSHSKT: Hướng dẫn học sinh viết chữ h, đọc một số từ, câu đơn giản.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng - Cả lớp đọc thầm. đúng chỗ. - HS đọc nối tiếp đoạn. HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - HS chia đoạn - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh viết chữ h, đọc một số từ, câu đơn giản: ho, bờ hồ, hồ cá,... * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng - HS thực hiện theo nhóm đôi. chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS lần lượt đọc. nhà xuất bản, mục lục. - Học sinh luyện đọc theo nhóm: - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Tên sách – thường chứa đựng - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS nhiều ý nghĩa. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Tác giả - người viết sách báo. * Học sinh đọc toàn bài trước lớp Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. - Gọi 2 học sinh đọc bài Mục lục - thể hiện các mục chính và b, Trả lời câu hỏi. vị trí của chúng. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS
- sgk/tr.64. một cuốn sách mới, cho HS quan sát, - GV HDHS trả lời từng câu hỏi nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn dự đoán về nội dung sách: Tên sách là cách trả lời đầy đủ câu. gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25 - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì - Gọi HS đọc toàn bài. sao lại chọn ý đó. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 1-2 HS đọc. - Yêu cầuHS trả lời câu hỏi. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện - Tuyên dương, nhận xét. theo yêu cầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 4-5 nhóm lên bảng. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt
- VIẾT: CHỮ HOA G I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh viết chữ h, đọc một số từ, câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - 2-3 HS chia sẻ. chữ hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh viết chữ h, đọc một số từ, câu đơn giản. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - HS đánh giá bài của bạn
- hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó HS thực hành ở nhà khăn. - Gv cho học sinh quan sát một số bài viết đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? Về nhà luyện viết chữ hoa G bằng kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HOẠ MI, VẸT VÀ QUẠ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành - 1-2 HS chia sẻ. 1, Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp.
- 2, Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ nói với em điều gì? với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS lắng nghe. nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT VĂN: GIỚI THIỆU ĐỒ VẬT. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được 3- 4 câu giới thiệu một đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật. - Góp phần hình thành cho HS ý thực học , từ giác hoàn thành bài tập, biết giữa gìn các đồ dùng học tập cẩn thận II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh hát bài Một sợi- HS hát rơm vàng Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: Nói tên các đồ dùng học tập và công dụng của đồ vật đó - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?
- - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nối tiếp trả lời: Nói tên các đồ - YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả. dùng học tập và công dụng của đồ vật đó - HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 3, 4 nhóm chia sẻ: giấy màu để vẽ, màu để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, Bài 2. Viết đoạn văn thước kẻ dùng để kẻ đường thẳng, - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS làm bài: chọn một đồ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. dùng học tập giới thiệu theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - Yêu cầu HS thực hành viết vào vở. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ. . *Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV Cho học sinh chơi trò chơi: Tay, - Học sinh khởi động chân, đầu, bút. 2.Thực hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chia thành các đội, thực hành
- “Tìm những cánh hoa”. chơi: điền các việc nên làm, không nên + Chuẩn bị chậu hoa về hoạt động vệ làm vào mỗi cánh hoa để gắn cho phù sinh sân trường để HS gắn cánh hoa hợp. như gợi ý trong SGK. - Thông qua trò chơi, GV giúp HS nhận biết rõ hơn nhưng hoạt động/ tình huống nên thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Vận dụng *Hoạt động 1: Xử lý tình huống - HS quan sát, trả lời theo ý hiểu của - GV cho HS quan sát hình, nêu tình mình. huống trong hình, sau đó đưa ra cách xử lý của mình. + Hai bạn nhỏ đang làm gì? + Theo em, việc làm đó đúng hay sai? + Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?... - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương, chốt kiến thức. Hoạt động 2: Viết lời cam kết của em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV tổ chức cho HS hoạt động cá trước lớp. nhân: (Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào vở 3 điều cam kết để đảm bảo an toàn khi - 3-4 HS chia sẻ cam kết. tham gia các hoạt động ở trường.) - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những điều - HS lắng nghe. đã cam kết) - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. *Tổng kết: - HS đọc nối tiếp. - YC HS đọc ghi nhớ và lời chốt của Mặt Trời. - YC HS quan sát hình chốt và đưa ra - 2-3 HS chia sẻ. một số câu hỏi gợi ý: + Hình mô tả điều gì? + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? + Em muốn thực hiện lời cam kết nào - HS lắng nghe.
- nhất? Vì sao? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học? - Nhắc HS hoàn thành vào vở lời cam kết của bản thân, thực hiện những lời đã cam kết. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________ Tự học KĨ NĂNG SỐNG BÀI 8 :XỬ LÝ VẾT THƯƠNG NHỎ _____________________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 Buổi sáng Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - HDHSKT: Bước đầu biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Khởi động Người tôi yêu tôi thương - Khởi động theo nhạc 2. Luyện tập Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: YC. a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực
- hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - HDHSKT: GV cho hs làm một số bài toán làm quen về số, mấy và mấy. - Gọi HS đọc bài. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Phép cộng, phép trừ. Bài 2: + Ta tính từ trái qua phải. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốnb) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 tính biểu thức này ta làm thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo cặp lần - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? lượt các YC hướng dẫn. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta Bài giải làm thế nào? Mai vẽ được số bức -Cho HS làm bài vào vở. tranh là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 11 – 3 = 8 ( bức - Nhận xét, đánh giá bài HS. tranh ) 2.2. Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” Đáp số: 8 bức - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật tranh. chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm - HS chia sẻ. thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được.
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. - KNS: Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách đọc và nhận diện chữ l, đọc một số từ, câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói một số điều thú vị mà em học được - 1-2 HS trả lời. từ bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi - 3-4 HS đọc nối tiếp. lần xuống dòng là một khổ thơ. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách đọc và viết chữ l, đọc một số từ, câu đơn giản: li, lo, lỡ, le le. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc, giải nghĩa cỏ dại, thứ đến * Học sinh luyện đọc theo nhóm: - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Luyện đọc cá nhân. - HS luyện đọc cá nhân - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - Gọi 2 học sinh đọc bài - HS đọc. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách viết chữ h, đọc một số từ, câu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động - Cả lớp hát bài Sách bút thân yêu ơi! - Học sinh hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. Hoạt động 2. Khám phá a, Đọc văn bản. - Gv đọc mẫu. - Gọi 2 học sinh đọc bài - 2 HS đọc bài b, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: cách trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ đọc và viết chữ l và một số từ đơn giản: le thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; le, lá đỏ, lù lù, lọ hồ, lơ là, lê la. Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại;
- đâu – sâu; gì – đi. - 2- 3 HS đọc. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản - HS nêu nối tiếp. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu. - Tuyên dương, nhận xét. - HS thực hiện. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng - Nhắc học sinh thường xuyên đọc sách và ghi những điều em cảm thấy thú vị trong quyển sách vừa đọc vào sổ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA. VIẾT HOA TÊN NGƯỜI - PHÂN BIỆT: L/N; ĂN/ ĂNG, ÂN/ ÂNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách viết chữ h và một số từ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Khởi động Cả lớp hát bài Chữ đẹp mà nết càng - Cả lớp hát ngoan. Gv giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá - 2-3 HS đọc. Hoạt động 1. Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách viết chữ h và một số từ đơn giản: lê la, lá cờ, bé bị ho, bà đã có lá hẹ, dì ba có lá cờ đỏ. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. * Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
- - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh ôn tập chữ h, l. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài: Quả GV giới thiệu bài Cả lớp hát 2. Hình thành kiến thức mới 1,Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ vật. + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, + Các đặc điểm lọ mực + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT/ tr.35. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh ôn tập: hả hê, hồ cá, hổ dữ, ho he, bố bế - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. bé đi bộ ở bờ hồ, lá đa, lọ cà, bà có lọ cà, có cả lọ đỗ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2, Viết câu nêu đặc điểm. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu . - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - 3-4 HS đọc. thành câu nêu đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời. - Yêu cầu làm vào VBT tr.35. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc. - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô chấm hỏi vào ô trống thích hợp. trống. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Đặt 1 câu nêu đặc điểm về hình dáng - HS chia sẻ. của một bạn trong lớp - GV nhận xét giờ học.
- IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng,phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ; nối phép tính với kết quả đúng. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tính cẩn thận khi làm bài. - HDHSKT: Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: VBT, giấy A 3 (bài tập 1, 5); máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT,bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Hãy khoanh tròn bốn số sao cho tổng của - HS thực hiện trò chơi chúng bằng 14. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Luyện tâp Bài 1: Nối (theo mẫu) - GV tổ chức cho HS chơi, nối nhanh kết quả - HS thực hiện trò chơi trên bảng phụ với phép tính tương ứng. - - Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS. Đội nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó thắng - HDHSKT: GV cho học sinh thực hiện một số bài tập liên quan ở mức động đơn giản (có Nhận xét
- hình ảnh kèm theo) - HS đọc bài toán - HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, bé nhất - Nhận xét, tuyên dương vào bảng con và giơ lên cho GV kiểm tra. Đáp án: a/ Kết quả bé nhất: A (3) b/ Kết quả lớn nhất: B (18) Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - GV cho HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, - Đại diện nhóm trình bày kết quả bé nhất vào bảng con và giơ lên cho GV a/ 8 + 4 – 7=5 kiểm tra. b/ 13 – 6 + 7=14 - GV nhận xét, tuyên dương. c/ 3 + 9 + 5=17 d/ 18 – 9 – 8=1 Bài 3: Tính -Nhận xét bài làm - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện bài toán theo nhóm - HS đọc bài toán đôi - HS thực hiện bài toán vào VBT - Đại diện nhóm trình bày kết quả a/ 6 + 5= 11b/ 9 + 6= 15 6+9= 15 5 + 6 = 11 15 – 9 = 6 11 - 6= 5 11 – 5 = 6 15 – 6 = 9 - Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét bài làm chéo với bạn Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện bài toán vào VBT - HS đọc bài toán - GV quan sát hướng dẫn HS gặp khó khăn - HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng, đều có kết quả bằng 18. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - GV cho HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. Hoạt động 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh nêu một số bài toán thực tế liên quan đến nội dung bài học. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay học bài gì? - Gv nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Buổi chiều Tự hoc HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng hs đã hoàn thành bài tập - Củng cố phân biệt các tiếng chứa âm đầu l hoặc n (âm i/ iê). - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Phát triển tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc bài: Danh - HS làm việc theo nhóm sách học sinh - Nhóm 2: Hoàn thành vở Tập viết - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt - HS làm bài Bài1: Điền i hoặc iê vào chỗ trống: Rồi từ nhà cháu chú đi Lúa ch m vào mẩy, ch m ri bay về - HS làm bài vào vở Ngh ng ngh ng buồng chuối bên hè Rặng tre, bãi mía bốn bề vẫy theo. - Đổi vở kiểm tra chéo. GV nhận xét Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n

