Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 31 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết giới thiệu về trường lớp của mình. - HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức bảo vệ trường lớp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mái trường thân yêu” (Lớp 2A) HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2A biểu diễn bài múa: - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn xong IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . - Phát triển năng lực tính toán, tự học. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  2. Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS hát Tập đếm - HS hát Hoạt động 2.Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 2-3 HS trả lời. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học? + 1 HS lên bảng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + HS lắng nghe + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn + Soi chữa bài cho HS + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, nhắc lại. Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học? Bài 2: (Luyện tập) + Gọi HS đọc bài toán? - 2 -3 HS đọc. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả - HS đổi chéo kiểm tra. -Nhận xét, tuyên dương - HS nêu. Bài 3 - HS chia sẻ. + Gọi HS đọc bài toán? - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
  3. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS thực hiện làm bài cá nhân. GV chiếu bài toán: - HS nhận xét - Lớp 2B trồng được 13 cây hoa, lớp 2A trồng ít hơn 4 cây hoa.Hỏi lớp 2A trồng được bao nhiêu cây hoa? - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - Cả lớp đọc thầm.
  4. - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS đọc nối tiếp đoạn. chỗ. - 2-3 HS luyện đọc. HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết. - HS chia đoạn * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. - HS thực hiện theo nhóm đôi. -* Học sinh luyện đọc theo nhóm: - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS lần lượt đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Gọi 2 học sinh đọc bài C1: Tên sách – thường chứa đựng b, Trả lời câu hỏi. nhiều ý nghĩa. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong Tác giả - người viết sách báo. sgk/tr.64. Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi Mục lục - thể hiện các mục chính và vị - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trí của chúng. trả lời đầy đủ câu. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25 - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. c, Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Bài 1: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.
  5. - Yêu cầuHS trả lời câu hỏi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 1-2 HS đọc. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. yêu cầu. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tập viết VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con.
  6. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv cho học sinh quan sát một số bài - HS đánh giá bài của bạn viết đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? HS thực hành ở nhà Về nhà luyện viết chữ hoa G bằng kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. 1, Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
  7. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. 2, Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với em điều gì? với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS lắng nghe. nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được 3- 4 câu giới thiệu một đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng đặt câu nêu công dụng của đồ vật. - Góp phần hình thành cho HS ý thực học , từ giác hoàn thành bài tập, biết giữa gìn các đồ dùng học tập cẩn thận II. ĐỒ DÙNG - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Một sợi - HS hát rơm vàng
  8. 2. Luyện tập: Bài 1: Nói tên các đồ dùng học tập và công dụng của đồ vật đó - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thảo luận nhóm 2. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nối tiếp trả lời: Nói tên các đồ dùng - YC 2- 3 nhóm trình bày kết quả. học tập và công dụng của đồ vật đó - HS thảo thuận ghi kết quả vào nháp. - 3, 4 nhóm chia sẻ: giấy màu để vẽ, màu - Nhận xét, tuyên dương HS. để tô, bút chì để viết, tẩy để xóa, thước kẻ dùng để kẻ đường thẳng, Bài 2. Viết đoạn văn - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Hướng dẫn HS làm bài: chọn một đồ dùng học tập giới thiệu theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - HS làm bài. - Yêu cầu HS thực hành viết vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - HS chia sẻ. . *Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách. KNS: Giáo dục cho HS về việc đọc sách sẽ biết được nhiều điều bổ ích trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích)
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức cho HS giải câu đố - HS thi nhau giải câu đố (Đ/án: Quyển - Có mép, có gáy, không có mồm, sách) Ai yêu, ai quý sẽ càng thông minh Chỉ là trang giấy xinh xinh Nhìn vào là biết càng tinh chuyện đời. - 2-3 HS nêu. - Cũng gáy, cũng ruột đàng hoàng, Cổ, kim, nhân loại thế gian đều cần. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Chia sẻ về cuốn sách em yêu thích. - YC HS quan sát hình trong SGK, thảo - HS quan sát, thảo luận sau đó chia sẻ luận theo nhóm. trước lớp. + Trong hình là hoạt động gì? + Các bạn đang nói về cuốn sách nào? + Em đã đọc cuốn sách này chưa? + Em thích nhân vật nào trong cuốn sách - HS quan sát, trả lời. đó? + Vì sao em thích nhân vật đó?... - Tổ chức cho HS giới thiệu với bạn - HS chia sẻ nhóm đôi sau đó chia sẻ hoặc giới thiệu trước lớp cuốn sách em trước lớp. yêu thích. - GV động viên, khen ngợi. 3 Vận dụng - HD HS lập kế hoạch đọc sách trong - HS lập kế hoạch đọc sách, chia sẻ với tháng. bạn. + Thời gian đọc + Tên cuốn sách + Nhân vật yêu thích + Những điều học được từ cuốn sách *Tổng kết: - YC HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ - HS chia sẻ. của mình về lời chốt của Mặt Trời. - Nói những hiểu biết về hình chốt + Hình vẽ gì? + Lời nói trong hình thể hiện điều gì? + Em đã làm gì để tuyên truyền cho việc đọc sách?... - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện.
  10. - Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kĩ năng sống XỬ LÝ VẾT THƯƠNG CHẢY MÁU NHỎ Thứ 4 ngày 30 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. KNS: Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài Sách bút thân yêu ơi! - Học sinh hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Khám phá: Hoạt động 1, Đọc văn bản. - Gv đọc mẫu. - Gọi 2 học sinh đọc bài - 2 HS đọc bài Hoạt động 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.
  11. - Nhận xét, tuyên dương HS. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - 2- 3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - HS nêu nối tiếp. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS đọc. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: KNS: Nhắc học sinh thường xuyên đọc - HS thực hiện sách và ghi những điều em cảm thấy thú vị trong quyển sách vừa đọc vào sổ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tinh thần hợp tác khi học nhóm, tự giác hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
  12. Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính nhẩm - GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán - Lần lượt từng học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. nhẩm phép tính. a/ 7 + 5=12 8 + 9=17 4 + 7=11 5 + 7=12 5 + 8=13 9 + 6=15 b/ 11 – 5= 6 13 – 4=9 15 – 8=7 12 – 9= 3 14 – 6=8 16 – 7=9 Bài 2:Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. - HS nêu yêu cầu bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Bài toán yêu cầu nối kết quả với phép - Bài toán yêu cầu gì? tính. - GV tổ chức cho HS thi, đội nào nối đúng - HS thực hiện trò chơi kết quả và nhanh thì đội đó thắng. - Số HS còn lại làm trọng tài và cổ vũ -Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 6 HS cho đội mình. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét Bài 3: Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa. a/ Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa - Bài toán cho biết gì? - Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và quả - HS thực hiện yêu cầu vú sữa ta làm thế nào? Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là: 7 + 7 =14(quả) Đáp số: 14 quả táo và vú sữa b/Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán
  13. - Bài toán cho biết gì? - Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - Để biết mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT -HS thực hiện bài toán Bài giải Số quả vú sữa mẹ còn lại là 7 – 6= 1(quả) Đáp số: 1 quả vú sữa - Nhận xét, tuyên dương. - HS chữa bài Bài 4: Số ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - Gọi 2 học sinh lên bảng thi Điền đúng - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi điền nhanh - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS chữa bài -Nhận xét, tuyên dương Bài 5:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán -Thực hiện bài toán vào VBT. -Thực hiện bài toán vào VBT a) 6 + 5 = 11 b) 14 - 7 = 7 c) 9 + 6 ..= 15 - Đổi kiểm tra chéo - Nhận xét bài làm - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng: HS lắng nghe, đọc lại đề bài bạn nêu và GV tổ chức cho học sinh nêu một số bài trình bày bài giải toán dạng :Bài toán nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị “trước lớp - Về nhà ôn lại bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
  14. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Chữ đẹp mà nết càng - Cả lớp hát ngoan. Gv giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - 2-3 HS đọc. Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS đổi chép theo cặp. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
  15. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: Cả lớp hát bài: Quả GV giới thiệu bài Cả lớp hát 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm - 1-2 HS đọc. Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: + Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, + Tên các đồ vật. lọ mực + Các đặc điểm + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT/ tr.35. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu . - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời. thành câu nêu đặc điểm. - HS làm bài. - Yêu cầu làm vào VBT tr.35. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm trống. hỏi vào ô trống thích hợp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Đặt 1 câu nêu đặc điểm về hình dáng của một bạn trong lớp - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về:
  16. + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV mở nhạc bài “Rửa tay” - HS vận động theo - GV giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: + Phép cộng, phép trừ. - Gọi HS đọc YC bài. + Ta tính từ trái qua phải. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 nào? - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? hướng dẫn. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi Bài giải gì? Mai vẽ được số bức tranh là: + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) tranh ta làm thế nào? Đáp số: 8 bức tranh. -Cho HS làm bài vào vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ.
  17. 2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS quan sát hướng dẫn. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng Lớp 2A có 29 bạn, lớp 2B có 25 bạn. Hỏi lớp 2A nhiều hơn lớp 2B bao nhiêu bạn? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều: Tự hoc HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng hs đã hoàn thành bài tập - Củng cố phân biệt các tiếng chứa âm đầu l hoặc n (âm i/iê). - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Phát triển tự chủ và tự học: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc bài: - Nhóm 2: Hoàn thành bài tập trong - HS làm việc theo nhóm ngày. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài1: Điền i hoặc iê vào chỗ trống: - HS làm bài Rồi từ nhà cháu chú đi Lúa ch m vào mẩy, ch m ri bay về - HS làm bài vào vở Ngh ng ngh ng buồng chuối bên hè - Đổi vở kiểm tra chéo. Rặng tre, bãi mía bốn bề vẫy theo.
  18. GV nhận xét - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n - HS làm bài. Đọc bài làm của mình Kéo cưa ừa xẻ - HS khác nhận xét. Ông thợ ào khỏe Về ăn cơm vua Ông thợ ào thua Về bú tí mẹ - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Vận dụng: - HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát. - Giúp HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá. KNS: GV cho HS nhận biết đồng tiền và tiền được sử dụng trong trao đổi hàng hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam.Một số đồ dùng (hoặc bao bì thực phẩm hoặc ảnh) kèm giá hàng, các thẻ ghi tiền, có ghi mệnh giá: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu trên màn hình các đồng tiền - HS quan sát. Việt Nam. -GV mời HS quan sát các đồng tiền và - 2-3 HS trả lời. giới thiệu mệnh giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền). - GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe và thực hiện + Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá
  19. đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam - YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm - HS thực hiện đọc nối tiếp. chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...). - GV quan sát hổ trợ học sinh - Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình. KNS: GV đưa ra các tờ tiền mệnh giá - HS trình bày khác nhau cho HS nhận biết. Kết luận: - GV đề nghị HS đưa ra kết luận về những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam. - 2-3 HS trả lời. - GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân. - HS lắng nghe. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ - Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi: + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao - HS lắng nghe và tham gia trò chơi em chọn mua món đồ đó? - HS trả lời + Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua hàng không? + Nhận xét xem người bán, người mua - 2-3 HS trả lời. có lịch sự không? Kết luận: GV cùng HS đọc đoạn thơ: “Nhờ công sức lao động Mới làm ra đồng tiền Em giữ gìn, quý trọng Học tiêu tiền thông minh!” 4. Cam kết, hành động: - HS đọc nối tiếp.
  20. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân quan sát, nhận xét, tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác. - Về nhà em hãy xung phong đi chợ cùng người thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả tiền cho - HS thực hiện người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 6 ngày 1 tháng 11 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ; nối phép tính với kết quả đúng. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: VBT, giấy A 3 (bài tập 1, 5); máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hãy khoanh tròn bốn số sao cho tổng của - HS thực hiện trò chơi chúng bằng 14. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 2. Luyện tâp: Bài 1: Nối (theo mẫu) - GV tổ chức cho HS chơi, nối nhanh kết quả - HS thực hiện trò chơi trên bảng phụ với phép tính tương ứng. -