Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:VÈ VỀ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông ngồi trên các phương tiện xe máy, xe đạp đúng luật qua bài Vè tuyên truyền An toàn giao thông. - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông hàng ngày. II. CÁC HAOTJ ĐỘNG DẠY HỌC 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS theo dõi lớp 4C diễn bài Vè An toàn giao thông - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( cô Lê Nga) - HS theo dõi, lắng nghe nội dung bài - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc Vè về ATG 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông - HS vỗ tay khi lớp 4C diễn xong (Lớp 4C) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nhắc HS tập trung theo dõi. - Nêu câu hỏi tương tác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CUỐN SÁCH CỦA EM ( T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin - Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản. - Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV yêu cầu HS đoán: + Cuốn sách viết về điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Nhân vật chính trong cuốn sách là ai? - 2-3 HS chia sẻ. + Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng - Cả lớp đọc thầm. chỗ. - HS đọc nối tiếp đoạn. HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách. + Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến - 2-3 HS đọc. hết. * Đọc và đọc hiểu: - HS chia đoạn - Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục. -* Học sinh luyện đọc theo nhóm: - HS thực hiện theo nhóm đôi. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - HS lần lượt đọc. * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - Gọi 2 học sinh đọc bài - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: b, Trả lời câu hỏi. C1: Tên sách – thường chứa đựng - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong nhiều ý nghĩa. sgk/tr.64. Tác giả - người viết sách báo. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trả lời đầy đủ câu. trí của chúng. C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì? C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b
- C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước. b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. c, Luyện đọc lại. - HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Yêu cầuHS trả lời câu hỏi. lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64. - HDHS nói tiếp để hoàn thành câu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS đọc. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo - Nhận xét chung, tuyên dương HS. yêu cầu. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tập viết VIẾT: CHỮ HOA G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động. Kết nối:
- - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa G. + Chữ hoa G gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa G. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa G đầu câu. + Cách nối từ G sang â. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gv cho học sinh quan sát một số bài - HS đánh giá bài của bạn viết đẹp. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? HS thực hành ở nhà Về nhà luyện viết chữ hoa G bằng kiểu chữ nghiêng. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành: - 1-2 HS chia sẻ. 1, Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào? - 1-2 HS trả lời. - Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. trước lớp. 2, Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện - GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Cả lớp nhận xét. - GV động viên, khen ngợi. - GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với em điều gì? với bạn theo cặp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS kể cho người thân - HS lắng nghe. nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________
- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị . *Phát triển năng lực và phẩm chất: Phát triển năng lực tính toán, tự học. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS hát Tập đếm - HS hát Hoạt động 2.Thực hành luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc bài toán? - 2-3 HS trả lời. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + 1 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + HS TLCH hướng dẫn + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT- đổi chéo vở kiểm tra bài – Đọc bài làm trước lớp và chia sẻ cách làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. + Có 6 thuyền. Đếm và bớt đi 2 thuyền - Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học? + 1 HS lên bảng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Gọi HS đọc tóm tắt bài toán? _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + HS lắng nghe + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn + Soi chữa bài cho HS + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, nhắc lại. Chốt: Bài toán trên là bài toán gì đã học?
- Bài 2: (Luyện tập) + Gọi HS đọc bài toán? - 2 -3 HS đọc. _ Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả - HS đổi chéo kiểm tra. -Nhận xét, tuyên dương - HS nêu. Bài 3 - HS chia sẻ. + Gọi HS đọc bài toán? - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán về nhiều hơn một số đơn vị + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu hs làm bài cá nhân + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn - 2 -3 HS đọc. + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước - 1-2 HS trả lời. lớp - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4. Vận dụng: GV chiếu bài toán: - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Lớp 2B trồng được 13 cây hoa, lớp 2A - HS nhận xét trồng ít hơn 4 cây hoa.Hỏi lớp 2A trồng được bao nhiêu cây hoa? - Hôm nay em học bài gì? + Để giải bài toán về nhiều hơn/ ít hơn một số đơn vị ta làm phép tính gì?. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 7: NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Tổ chức cho HS giải câu đố - Có mép, có gáy, không có mồm, - HS thi nhau giải câu đố (Đ/án: Quyển Ai yêu, ai quý sẽ càng thông minh sách) Chỉ là trang giấy xinh xinh Nhìn vào là biết càng tinh chuyện đời. - Cũng gáy, cũng ruột đàng hoàng, - 2-3 HS nêu. Cổ, kim, nhân loại thế gian đều cần. 2. Dạy bài mới: 2.2. Thực hành: *Hoạt động 2: Chia sẻ về cuốn sách em yêu thích. - YC HS quan sát hình trong SGK, thảo - HS quan sát, thảo luận sau đó chia sẻ luận theo nhóm. trước lớp. + Trong hình là hoạt động gì? + Các bạn đang nói về cuốn sách nào? + Em đã đọc cuốn sách này chưa? + Em thích nhân vật nào trong cuốn sách - HS quan sát, trả lời. đó? + Vì sao em thích nhân vật đó?... - Tổ chức cho HS giới thiệu với bạn - HS chia sẻ nhóm đôi sau đó chia sẻ hoặc giới thiệu trước lớp cuốn sách em trước lớp. yêu thích. - GV động viên, khen ngợi. 2.3 Vận dụng - HD HS lập kế hoạch đọc sách trong - HS lập kế hoạch đọc sách, chia sẻ với tháng. bạn. + Thời gian đọc + Tên cuốn sách + Nhân vật yêu thích + Những điều học được từ cuốn sách *Tổng kết: - YC HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ - HS chia sẻ. của mình về lời chốt của Mặt Trời. - Nói những hiểu biết về hình chốt + Hình vẽ gì? + Lời nói trong hình thể hiện điều gì? + Em đã làm gì để tuyên truyền cho việc đọc sách?...
- - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe, thực hiện. - Thực hiện kế hoạch đọc sách, kể với bố mẹ người thân về nội dung cuốn sách em đã đọc, những điều hay em đã đọc từ cuốn sách. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tinh thần hợp tác khi học nhóm, tự giác hoàn thành các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: VBT, bảng phụ, máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát và vận động theo lời bài - HS hát và vận động theo lời bài hát hát “ Xòe bàn tay”. - Tuyên dương HS Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài toán - Bài toán yêu cầu gì? - Bài toán yêu cầu tính nhẩm - GV gọi HS thực hiện nhẩm bài toán - Lần lượt từng học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương. nhẩm phép tính. a/ 7 + 5=12 8 + 9=17 4 + 7=11 5 + 7=12 5 + 8=13 9 + 6=15 b/ 11 – 5= 6 13 – 4=9 15 – 8=7 12 – 9= 3 14 – 6=8 16 – 7=9 Bài 2:Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. - HS nêu yêu cầu bài toán
- - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Bài toán yêu cầu nối kết quả với phép - Bài toán yêu cầu gì? tính. - GV tổ chức cho HS thi, đội nào nối đúng - HS thực hiện trò chơi kết quả và nhanh thì đội đó thắng. - Số HS còn lại làm trọng tài và cổ vũ -Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 6 HS cho đội mình. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét Bài 3: Mẹ mua về 7 quả táo và 7 quả vú sữa. a/ Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả táo và vú sữa? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ mua: 7 quả táo, 7 quả vú sữa - Bài toán cho biết gì? - Mẹ mua bao nhiêu quả táo và vú sữa? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - Để biết mẹ mua bao nhiêu quả táo và quả - HS thực hiện yêu cầu vú sữa ta làm thế nào? Bài giải - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Số quả táo và vú sữa mẹ mua tất cả là: 7 + 7 =14(quả) Đáp số: 14 quả táo và vú sữa b/Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa? - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Mẹ biếu bà 6 quả vú sữa - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Để biết mẹ còn lại bao nhiêu quả vú sữa ta làm thế nào? -HS thực hiện bài toán - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT Bài giải Số quả vú sữa mẹ còn lại là 7 – 6= 1(quả) Đáp số: 1 quả vú sữa - HS chữa bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Số ? - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS trả lời - Bài yêu cầu tìm gì? - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - Gọi 2 học sinh lên bảng thi Điền đúng - 2 HS lên bảng chữa bài. điền nhanh
- - HS chữa bài -Nhận xét, tuyên dương Bài 5:Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS đọc bài toán -Thực hiện bài toán vào VBT. -Thực hiện bài toán vào VBT a) 6 + 5 = 11 b) 14 - 7 = 7 c) 9 + 6 ..= 15 - Đổi kiểm tra chéo - Nhận xét bài làm - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3. Vận dụng: HS lắng nghe, đọc lại đề bài bạn nêu và GV tổ chức cho học sinh nêu một số bài trình bày bài giải toán dạng :Bài toán nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị “trước lớp - Về nhà ôn lại bảng cộng trừ qua 10 trong phạm vi 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 4 ngày 25 tháng 10 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC.
- a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8, 9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ. b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? + Phép cộng, phép trừ. - GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính + Ta tính từ trái qua phải. nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào? a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8 - GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC gì? hướng dẫn. + Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức Bài giải tranh ta làm thế nào? Mai vẽ được số bức tranh là: -Cho HS làm bài vào vở. 11 – 3 = 8 ( bức tranh ) - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp số: 8 bức tranh. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai” - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS chia sẻ. chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - HS quan sát hướng dẫn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nói một số điều thú vị mà em học được từ - 1-2 HS trả lời. bài học đó? - Nhận xét, tuyên dương. - Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân đoạn - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức. - Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 3-4 HS đọc nối tiếp. * Đọc và đọc hiểu: - Luyện đọc, giải nghĩa - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến - HS luyện đọc theo nhóm đôi. * Học sinh luyện đọc theo nhóm: - HS luyện đọc cá nhân - Luyện đọc theo nhóm/cặp. - Luyện đọc cá nhân. - Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS đọc. * Học sinh đọc toàn bài trước lớp - Gọi 2 học sinh đọc bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 5 ngày 26 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: KHI TRANG SÁCH MỞ RA ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng:
- - Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học. - Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát bài Sách bút thân yêu ơi! - Học sinh hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - Gv đọc mẫu. - Gọi 2 học sinh đọc bài - 2 HS đọc bài b, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi. - HS đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn. C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy - Nhận xét, tuyên dương HS. biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy. C3: Đáp án C C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2- 3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67. - HS nêu. - HDHS đặt câu về một cuốn truyện. - HS thực hiện.
- - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - HS thực hiện - Nhắc học sinh thường xuyên đọc sách và ghi những điều em cảm thấy thú vị trong quyển sách vừa đọc vào sổ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt NGHE- VIẾT: KHI TRANG SÁCH MỞ RA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động mở đầu: Cả lớp hát bài Chữ đẹp mà nết càng - Cả lớp hát ngoan. Gv giới thiệu bài - HS lắng nghe. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - 2-3 HS đọc. 1, Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS nghe viết vào vở ô li. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS đổi chép theo cặp. bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Hoạt động 2: Bài tập chính tả. kiểm tra.
- - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ; nối phép tính với kết quả đúng. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. - Có tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: VBT, giấy A 3 (bài tập 1, 5); máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT,bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Hãy khoanh tròn bốn số sao cho tổng của - HS thực hiện trò chơi chúng bằng 14. - Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Luyện tâp: Bài 1: Nối (theo mẫu) - GV tổ chức cho HS chơi, nối nhanh kết quả - HS thực hiện trò chơi trên bảng phụ với phép tính tương ứng. - - Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 4 HS. Đội nào nối nhanh và có kết quả đúng thì đội đó thắng
- Nhận xét - HS đọc bài toán - HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, bé nhất vào bảng con và giơ lên cho GV kiểm tra. - Nhận xét, tuyên dương Đáp án: a/ Kết quả bé nhất: A (3) b/ Kết quả lớn nhất: B (18) Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - HS đọc bài toán đúng. - HS thực hiện bài toán theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS đọc bài toán - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV cho HS thực hiện ghi kết quả lớn nhất, a/ 8 + 4 – 7=5 bé nhất vào bảng con và giơ lên cho GV b/ 13 – 6 + 7=14 kiểm tra. c/ 3 + 9 + 5=17 - GV nhận xét, tuyên dương. d/ 18 – 9 – 8=1 -Nhận xét bài làm Bài 3: Tính - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện bài toán theo nhóm - HS thực hiện bài toán vào VBT đôi a/ 6 + 5= 11b/ 9 + 6= 15 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 6+9= 15 5 + 6 = 11 15 – 9 = 6 11 - 6= 5 11 – 5 = 6 15 – 6 = 9 -Nhận xét bài làm chéo với bạn - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS thực hiện bài toán vào VBT - HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - GV quan sát hướng dẫn HS gặp khó khăn - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng, đều có kết quả bằng 18. - GV yêu cầu HS đọc bài toán - GV cho HS thực hiện bài toán theo nhóm 4 - HS chia sẻ trước lớp. - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Hoạt động 3. Vận dụng: - Yêu cầu học sinh nêu một số bài toán thực tế liên quan đến nội dung bài học. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay học bài gì? - Gv nhận xét giờ học.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra - HS chơi. ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - Các em có vui không? - HS chia sẻ. - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động - HS lắng nghe vui chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ sgk/tr32,33, thảo luận cặp đôi: trước lớp. + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động an toàn, nên chơi và những tình huống nguy hiểm không nên làm.
- - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32,33 - HS quan sát, thảo luận. thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường?.... - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - HS chia sẻ. thức. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế. - HS thực hiện - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Giúp HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam.Một số đồ dùng (hoặc bao bì thực phẩm hoặc ảnh) kèm giá hàng, các thẻ ghi tiền, có ghi mệnh giá: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng. - HS: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu trên màn hình các đồng tiền - HS quan sát. Việt Nam. -GV mời HS quan sát các đồng tiền và - 2-3 HS trả lời. giới thiệu mệnh giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền). - GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe và thực hiện + Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam - YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm - HS thực hiện đọc nối tiếp. chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm 2. - HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...). - GV quan sát hổ trợ học sinh - Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình. Kết luận: - HS trình bày - GV đề nghị HS đưa ra kết luận về những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam. - GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, - 2-3 HS trả lời. cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ - HS lắng nghe. - Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi: + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn mua món đồ đó?

