Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 23 trang Đan Thanh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 8 Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đồng thời đọc thêm những văn bản mới. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung bài - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: HS thảo luận nhóm 4- Đọc nội dung và lựa chọn đáp án đúng. + Đưa hình ảnh cánh hoa bên trong( màu vàng) là tên 5 bài tập đọc được chọn trong các tuần từ tuần 1 – 8.
  2. +Cánh hoa bên ngoài ( màu hồng) là nội dung các bài đọc. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4- Ghép nội dung với tên bài đọc. - Đại diện các nhóm trình bày. Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b - GV nhận xét- tuyên dương * Hoạt động 2: Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi. - GV tổ chức hái hoa dân chủ. GV chuẩn bị 6 lá thăm tương ứng với 6 bài tập đọc đã học. ( Đính thăm trên 1 chậu cây/ hoa ) . - Cho HS làm việc nhóm đôi đọc lại 6 văn bản đã học, trả lời các câu hỏi có trong bài. - Mời đại diện các nhóm lên hái hoa và làm theo yêu cầu có trong thăm, trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương – chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn khi ở trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác. - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và không an toàn khi ở trường.
  3. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: TC bịt mắt bắt dê. Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời: - Các em có vui không? - Trong khi chơi có em nào bị ngã không? GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: An toàn khi ở trường 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Quan sát tranh - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32,33, thảo luận cặp đôi: + Các bạn trong hình đang làm gì? + Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt động an toàn, nên chơi và những tình huống nguy hiểm không nên làm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Thảo luận - YC HS quan sát hình trong sgk/tr32,33 thảo luận nhóm đôi: + Em và các bạn thường tham gia những hoạt động nào ở trường (bao gồm cả hoạt động học tập, lao động, vui chơi)? + Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những người khác? Tại sao? + Em cần làm gì để phòng tránh nguy hiểm khi tham gia các hoạt động ở trường?.... - GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu.... - Mời nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến thức. 3. VẬN DỤNG:
  4. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________ Toán Tiết 33: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về: + Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ. + Tính giá trị biểu thức số. + Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Chơi trò chơi truyền điện về thuộc phép cộng, phép trừ 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn học sinh làm bài: + Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết quả của phép tính và tên thức ăn ở cột 2. + HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn tương ứng với mỗi con vật. - Gọi HS trình bày kết quả. - HS thực hiện lần lượt các YC.
  5. +Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; 17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ là chuối; thức ăn của chó là khúc xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn của tằm là lá dâu. - GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS tính kết quả từng phép tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu phép tính trong biểu thức và cách thực hiện biểu thức đó. - Cho HS làm bài trong vở. - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. . Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. ________________________________________ Thứ 3 ngày 2 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt
  6. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. 2-3 HS đọc. - GV hỏi: 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ - Gọi HS đọc YC - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất đính bảng.
  7. Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi hình - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau: + Quan sát các đồ vật trong tranh. + Nói tên đồ vật. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt. * Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội dung : + Đọc câu mẫu trong SHS. + Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5. + Hỏi đáp về công dụng của đồ vật. - Đại điện một số cặp trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung: + Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật) + Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm) + Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới. + Đại diện nhóm ghi bảng. - Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? GV nhận xét giờ học. _____________________________________
  8. Toán TIẾT 34: KI LÔ GAM ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: -HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg) -Bước đầu so sánh nặng bằng nhau. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Hát bài khởi động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm thế nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? - HS trả lời: Người con trong câu chuyện có thể dùng tay xách túi rau và túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn. - GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân. - Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: + Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? - GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. - Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? - GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau.
  9. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ? 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. - GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? -GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c. - GV gọi HS chia sẻ bài làm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn. - Nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021 Toán TIẾT 35: KI – LÔ – GAM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  10. *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi đông: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào? Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 3. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. ( Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai)
  11. + Vì sao câu d sai? Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai. + Vì sao câu e đúng? Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Quả bí nặng 2 ki – lô – gam. - YC HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu a. + Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp? + Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn? - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
  12. - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. - Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung: + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. * Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? - Goi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc nhóm đôi: - GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm.
  13. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá:
  14. * Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích. - Gọi HS đọc yêu cầu. -GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong SHS. - Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung - Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh. - kể chuyện trong nhóm. - HS nhận xét. - GV nhận xét – Chốt - Mời đại diện các nhóm thi kể. - GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương. * Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể. - Gọi HS đọc yêu câu cầu. - HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại. - Đại diện một số nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt. 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán TIẾT 36: Ki – Lô – Gam ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam. - Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu hỏi. 1-2 HS trả lời. Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng nặng 7kg. - Câu b làm tương tự câu a. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - Bài toán cho biết gì?
  16. - Bài toán yêu cầu gì? - HS thực hiện giải bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. a) Bài giải Rô – bốt B cân nặng là: 32 + 2 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg. b) Bài giải Rô – bốt C cân nặng là: 32 - 2 = 30 (kg) Đáp số: 30 kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Rô – bốt nào cân nặng nhất? Rô – bốt B. + Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất? Rô – bốt C. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Nhận xét giờ học. Tiếng Việt
  17. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ. - Gv chấm PBT – nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - GV gợi mở : + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? + Ích lợi của đồ vật đó là gì? - Gọi vài HS nêu miệng.
  18. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn. - Yêu cầu HS làm vở. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 10) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.) - Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; sách học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn. - HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ.
  19. - Gv chấm PBT – nhận xét. * Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS. - GV gợi mở : + Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ? + Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào? + Ích lợi của đồ vật đó là gì? - Gọi vài HS nêu miệng. - GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn. - Yêu cầu HS làm vở. - GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Toán TIẾT 37: LÍT ( tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít. - Biết đọc, viết đơn vị đo lít. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động
  20. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62: + Hình dạng bình và cốc như thế nào? + Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn? - Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62: + Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc? - Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: