Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 39 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hong.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 7 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” (Lớp 2B) HS theo dõi lớp 2B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con đi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn biểu diễn. xong IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt ĐỌC: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK; Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: + Có những sự vật nào được nhức đến trong bài hát? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Bài hát nói về điều gì? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp đoạn. xôn xao, xanh trời, - HS luyện đọc. - Luyện đọc nối tiếp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. - HS lần lượt đọc. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Thứ tự tranh: 1,2,3 sgk/tr.56. C2: Những câu thơ tả tả các bạn học - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. gương mặt, Bạn nào cũng xinh. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C3: yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim trả lời đầy đủ câu. hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá - Nhận xét, tuyên dương HS. xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng ngào của cô giáo. của . C4: Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ - Gọi HS đọc toàn bài. Thấm từng trang sách. - Nhận xét, khen ngợi.
  3. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - HS lắng nghe, đọc thầm. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.28. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Tuyên dương, nhận xét. lại chọn ý đó. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - HDHS nối cột A với cột B. - 1-2 HS đọc. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm bài cá nhân vào VBT. - 1 HS lên thực hiện. - HS lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt: VIẾT:CHỮ HOA E, Ê (T3) I.YêU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa E cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Em yêu mái trường Có hàng cây mát. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa E,Ê. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động:
  4. -TBVN bắt nhịp cho lớp hát - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn ngoan - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quan sát và lắng nghe - Theo dõi 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): - Học sinh quan sát. -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Học sinh lắng nghe - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Quan sát và thực hành - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng - Viết cá nhân lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. -Lắng nghe - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Quan sát - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý câu ứng dụng ngôi trường của em? - Quan sátvà trả lời: - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: + Các chữ E, y, g cao mấy li? + Chữ t cao mấy li? + Chữ r cao mấy li? + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? + Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? * Giáo viên lưu ý: Nét thắt ở giữa thân chữ E hoa các em viết nhỏ để có chữ E hoa đẹp. - Giáo viên viết mẫu chữ Em (cỡ vừa và nhỏ). - Luyện viết bảng con chữ Em - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh - Học sinh viết chữ Em trên bảng cách viết liền mạch. con.
  5. - Lắng nghe và thực hiện * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe + 1 dòng chữ E cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ê cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các - Lắng nghe và thực hiện lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. 3. Thực hành - Học sinh viết bài vào vở Tập viết - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. theo hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý quan sát, theo dõi và giúp đỡ Hải Uy; Bảo Quốc.. 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BỮA CƠM TRƯA (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? - HS trả lời. + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là gì? + Món ăn từ biển là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu - HS lắng nghe. chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: - HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu - Nhận xét, khen ngợi HS. chuyện. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________ Toán: LUYỆN TẬP (Trang 45) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 16,17,18 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  7. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học. - Học sinh : SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. - HS hát 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV làm mẫu 1 phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2 -3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. Bài 2: - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: -2-3 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS làm bài: +Tìm cánh diều ghi phép trừ có hiệu lớn -HS lắng nghe nhất? + Tìm cánh diều ghi phép trừ có hiệu be -HS trả lời nhất? - GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 4: -HS lắng nghe
  8. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: -1-2 HS trả lời + Bài toán cho biết điều gì? -HS tóm tắt + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Bài giải: nào? Mai hái được nhiều hơn Mi số bông - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. hoa là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra 16 – 9 = 7 ( bông) chéo vở cho nhau. Đáp số: 7 bông hoa - Nhận xét, tuyên dương. -2-3HS đọc yêu cầu Bài 5: -HS trả lời - Gọi HS đọc YC bài. -HS làm bài vào vở ô li - Bài yêu cầu làm gì? -HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm bài: -HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở ô li và -HS lắng nghe chữa bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Đọc các bảng trừ đã học - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ______________________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội NGÀY HỘI ĐỌC SÁCH CỦA CHÚNG EM (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Kể được hoạt động trong ngày hội đọc sách và nêu được ý nghĩa của sự kiện này. - Nhận xét được sự tham gia của các bạn và chia sẻ được cảm nhận của bản thân trong ngày hội đọc sách. *Phát triển năng lực và phẩm chất:
  9. - Tích cực đọc sách và tham gia vào các hoạt động trong ngày hội này. - Tuyên truyền cho hoạt động đọc sách, yêu quý sách và tự giác đọc, học tập những điều hay từ sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK (Một số tranh ảnh về ngày hội đọc sách của trường - nếu có; Cuốn sách em yêu thích) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV yêu cầu HS kể lại ngày hội đọc -HS kể sách mà trường mình đã tổ chức? 2. Khám phá *Hoạt động 1:Kể tên những cuốn - 2-3 HS chia sẻ. sách mà em đã đọc - GV cho HS kể tên cuốn sách mà mình đã đọc: + Tên gọi? Nhà xuất bản? Tác giả? + Nội dung? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Quan sát tranh - Chia - HS quan sát tranh. sẻ về ngày hội đọc sách. - YC HS quan sát tranh (tr28, 29) trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: +Ngày hội đọc sách ở trường Minh và - HS đại diện các nhóm chia sẻ. Hoa đã diễn ra những hoạt động nào? + Hoạt động kể chuyện theo sách. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết + Triển lãm sách. quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung + Giới thiệu sách mới. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. + Quyên góp sách. (Ngày hội đọc sách là sự kiện quan trọng trong các hoạt động ở trường. Trong ngày hội này, các em được tham gia nhiều hoạt động, được đọc và biết nhiều điều bổ ích.) *Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. sự kiện ngày hội đọc sách. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi để trả lời câu hỏi “Nêu ý nghĩa của - HS suy nghĩ trả lời theo cặp sự kiện ngày hội đọc sách”. Gợi ý: + Em thấy các bạn tham gia hoạt động này với thái độ như thế nào? - HS chia sẻ.
  10. + Em có nhận xét gì về thái độ tham gia của các bạn? + Ngoài các bạn HS còn có những ai tham gia vào hoạt động này? + Điều đó có ý nghĩa gì? - GV kết luận - HS lắng nghe. - YC HS thảo luận theo nhóm “Việc đọc - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến, sách đem lại những lợi ích gì?” các nhóm khác bổ sung. + Sách giúp em rút ra điều gì? + Em học được gì qua việc đọc sách? + Người lớn có cần đọc sách không? + Việc chọn ngày 21/4 là Ngày Sách Việt Nam có ý nghĩa gì? GV chốt lại ý nghĩa của ngày hội đọc - HS lắng nghe. sách: Giúp các em được tham gia nhiều hoạt động bổ ích, được tìm hiểu kiến thức mới về thế giới, về lịch sử, về khoa học,... 3.Thực hành: *Hoạt động 1: Chia sẻ ngày hội đọc sách của trường mình. - YC HS nhớ lại ngày hội đọc sách ở trường mình, mô tả không khí và kể lại - HS chia sẻ, từ đó nêu được điểm khác các hoạt động trong ngày đó (kết hợp nhau giữa ngày hội đọc sách của trường tranh ảnh - nếu có). mình với trường Minh và Hoa. - GV nhận xét, khen ngợi. GV kết luận: Ngày hội đọc sách là hoạt động thường diễn ra ở trường học. Thông qua hoạt động này, các em có ý thức hơn về việc đọc sách. Có nhiều cách để tổ chức ngày hội đọc sách phù hợp với điều kiện của từng trường. - YC HS chia sẻ những hoạt động yêu - HS chia sẻ. thích và lý giải vì sao lại thích hoạt động đó. + Trong ngày hội đọc sách của trường, em đã tham gia những hoạt động nào? + Em thích nhất hoạt động nào? + Vì sao em thích hoạt động đó? - YC HS nhận xét sự tham gia của các - HS chia sẻ. bạn, chia sẻ cảm nghĩ của mình về ngày hội đọc sách.
  11. + Em có cảm nghĩ gì khi tham gia sự kiện này? + Các bạn tham gia với thái độ ntn? + Em học được gì từ sách?... 4. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ - HD về nhà: Đọc kĩ cuốn sách yêu thích về nhà. và chuẩn bị giới thiệu cho bạn bè về cuốn sách này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ___________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng - HS hát mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
  12. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS quan sát, lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trình bày. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. phép tính, một bạn nói kết quả. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. H: Khi thực hiện phép trừ ta thực hiện -Theo chiều từ trái qua phải theo chiều nào? - GV nhận xét, khen ngợi HS -HS lắng nghe Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời. + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính - HS trả lời. nào? Bài giải: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Số vận động viên chưa qua cầu là: HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra 15 – 6 = 9 ( vận động viên ) chéo vở cho nhau. Đáp số: 8 vận động viên - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng:
  13. - Đọc các bảng trừ đã học - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ 4 ngày 18 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: Toán BẢNG TRỪ (qua 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. Biết cách tìm kết quả phép trừ dựa vào bảng trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép tính 11, 12, 13, .18 trừ đi một số. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động GV cho HS hát bài hát “Lớp chúng -HS hát mình” 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.47: - 2-3 HS trả lời. + Gọi 1 HS đọc lại hộp thoại? + HS hoạt động N2 và chia sẻ trước lớp + YC Hs hoạt động nhóm 2 (đóng vai (1 bạn sẽ đọc phép tính, 1 bạn nêu kết Minh Và Robot), chia sẻ kết quả quả của phép tính) 11 – 4 = 7 13 – 5 = 8 12 – 3 = 9 14 – 8= 6 + Lớn hơn 10 + Em hãy so sánh các số bị trừ trong các phép tính trên với 10?
  14. - GV nêu: Các phép tính có số bị trừ lớn - 1- 2 HS nhắc lại . hơn 10 ta gọi là phép trừ (qua 10) - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ có số bị trừ lớn hơn 10 - Nhận xét, tuyên dương. - 2 nhóm: 1 nhóm nêu phép tính, 1 - GV cho hs thi đua lấy ví dụ và nêu kết nhóm nêu kq. Nếu nêu đúng kq thì đc quả hỏi lại nhóm bạn. - GV: Để thực hiện được tất cả các phép tính qua 10 chúng ta cùng bạn Minh và Robot hoàn thành bảng trừ (qua 10) dưới đây. - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS đọc bảng trừ và tìm số thích hợp điền vào dấu “ ? ” - HS tự điền vào bảng- chia sẻ trước lớp + Gv cho hs làm việc cá nhân - SBT cột 1 là 11; cột 2 là 12; cột 3 là 13; cột 4 là 14; + Cho hs nêu SBT ở từng cột - HS nối tiếp đọc + Cho hs đọc lại bảng trừ theo cột - Gv chốt: Lớp mình đã cùng 2 bạn nhỏ hoàn thành bảng trừ ( qua 10), để vận dụng bảng trừ chúng ta vào hoạt động tiếp theo nhé. 3.Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: Tính nhẩm - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? + HS nêu kq và TLCH - Cho hs làm bài cá nhân + Gọi hs nêu kq bài làm ( mỗi hs nêu kết quả 1 cột) - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc YC bài. + Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên - Bài yêu cầu làm gì? mỗi ông sao - GV gợi ý: Để tìm được ông sao có kết + Đánh dấu vào ông sao có kq bé nhất ( quả nhỏ nhất chúng ta phải làm gì? 11 – 5) - YC HS làm bài cá nhân.
  15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - 2 -3 HS đọc Bài 3:Số? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS quan sát và TLCH: Tìm số điền - Bài yêu cầu làm gì? vào dấu “ ? ” để phép trừ có kq là 7 - Em hiểu yc của bài như thế nào? - HS thực hiện làm bài theo N4. - HS chia sẻ, trao đổi cách làm bài. - GV cho hs làm bài theo nhóm 4: Phát cho mỗi nhóm 5 phong bì để điền số. Sau đó lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1-2 HS trả lời. 4.Vận dụng - HS nêu - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép trừ qua 10 và nêu kq của phép trừ đó. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  16. 2.1. Khởi động: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - HS đọc nối tiếp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS trả lời. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lung linh, nắn nót, cánh diều, ông trăng, rải ánh vàng, rẽ sóng, râm ran, - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - 3-4 HS đọc nối tiếp. HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.59. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc theo nhóm bốn. hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời đêm có sao lung linh và ông trăng rải ánh vàng đầy ngõ. C3. HDHDQS C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. có con thuyền trắng đang giương buồm - Nhận diện những sự vật trong tranh. đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS quan sát. trả lời đầy đủ câu. - Những sự vật có trong tranh: lớp học, - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? sân trường, cây phượng đỏ, ông mặt trời. C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – - Nhận xét, tuyên dương HS. lành; khơi – trời; đỏ - gió. 3. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em học bài gì?
  17. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 Buổi sáng: Tiếng Việt ĐỌC: EM HỌC VẼ (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng ,rõ ràng bài thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(từ chỉ đồ dùng học tập). - Cảm nhận được niềm vui học tập ở trường và có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2.1. Khởi động: - Chiếu tranh, HS giới thiệu bức tranh. - HS thực hiện. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. vẻ, diễm cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp.
  18. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29. bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường, - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - HS đọc. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc điểm, khác với các từ ngữ chỉ sự vật ở câu 1. - HS thảo luận nhóm làm bài - - HS chia sẻ. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.30. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng việt: NGHE – VIẾT: EM HỌC VẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  19. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -GV cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Em -HS đọc học vẽ” 2.Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.30. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được các phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 - Củng cố so sánh số.
  20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tư duy và lập luận; năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: GV cho HS hát bài hát “ Lớp chúng -HS hát mình” 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv cho hs làm bài cá nhân sau đó đổi - HS thực hiện lần lượt các YC. chéo bài kiểm tra kết quả. + Gọi 3 hs chia sẻ trước lớp kết quả và cách nhẩm. - GV nêu: + Để nhẩm được kq của các phép trừ - 1-2 HS trả lời. trên em dựa vào đâu? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS nêu cách nhẩm trường hợp: 14- - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC 4-3 hướng dẫn. + GV hướng dẫn thêm cách nhẩm: trong phép tính nếu chỉ có phép trừ như trường hợp trên ta có thể làm như sau: lấy 4 + 3 = 7; rồi lấy 14 – 7 = 7 - YC HS làm bài cá nhân + Chia sẻ với bạn về cách nhẩm và kết - HS chia sẻ. quả mình vừa tìm được. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.