Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang

docx 41 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_hoang_thi_gi.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Giang

  1. TUẦN 6 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. Yêu cầu cần đạt - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Ước mơ của mẹ” (Lớp 2B) HS theo dõi lớp 2B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài múa: Ước mơ của mẹ - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu biểu diễn. diễn xong IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. - Thông qua các hoạt động thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế có tình huống.
  2. - Qua hoạt động trò chơi, tương tác giữa giáo viên với HS, giữa HS với học sinh - Phát triển phẩm chất trung thực, tự hoàn thiện bài tập không chờ kết quả của bạn khi tham gia thảo luận nhóm. - HDHSKT: Đọc viết được các số 4, 5, 6. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, vở ô ly, các hình khối đã chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp chơi trò chơi chắp Cả lớp hát vận động theo bài hát. cánh ước mơ. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS đọc nối tiếp các kết quả. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - 1-2 HS trả lời. - GV nêu: + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tính phép tính có hai dấu ta
  3. làm thế nào? - HDHSKT: Đọc viết được các số 4, 5, 6. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC Bài 2: hướng dẫn. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời. Bài 3: - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15.
  4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ. - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS lắng nghe. khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng: Trò chơi: Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật
  5. chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - HS lắng nghe. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường - Hình thành và phát triển năng lực hợp tác trong làm việc nhóm. - Hình thành phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu trường, yêu lớp, cảm nhận niềm vui khi đến trường - KNS: Biết quý trọng cơ sở vật chất của trường. - HDHSKH: II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính, Hình minh họa bài học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  6. HS hát và vận động theo bài hát Em yêu HS hát và vận động theo bài hát Em trường em yêu trường em - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường - 2-3 HS chia sẻ. báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Đọc văn bản.. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 - Cả lớp đọc thầm. các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa - 2-3 HS luyện đọc. từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - 2-3 HS đọc. - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS
  7. luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - HS thực hiện theo nhóm ba. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn bạn học sinh. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu. C3: Khổ thơ 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân 3. Hoạt động luyện tập, thực hành thiết với trống, coi trống như một Hoạt động 3: Luyện đọc lại. người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS lắng nghe, đọc thầm. giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 2-3 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì thiện vào VBTTV/tr.24. sao lại chọn ý đó. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, đóng vai luyện nói theo yêu cầu. bạn bè. - 4-5 nhóm lên bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - Sưu tầm các bài văn, bài thơ viết về cái - HS chia sẻ.
  8. trống - Hôm nay em học bài gì? - KNS: Biết quý trọng cơ sở vật chất của trường. -HS lắng nghe, xung phong trả lời - GV: Trong nhà trường có rất nhiều tài sản chung của nhà trường như bàn, ghế, bảng, tường, nền nhà, quạt, trống, Vì vậy các em phải làm gì để bảo quản và quý trọng các tài sản đó? GV chốt: - Không được viết hay vẽ lên bất kỳ một tài sản dùng chung nào của lớp, của nhà trường (như bàn ghế ,bảng, tường, nền nhà v.v....). - Không được làm hỏng các tài sản được trang bị của lớp và của nhà trường. - Giữ gìn vệ sinh chung, không được làm hỏng các trang thiết bị dùng chung trong nhà vệ sinh, sân trường, vườn trường, nhà thi đấu thể dục thể thao - Không xâm phạm tài sản của nhà trường, của lớp, và của người khác. - Không dẫm lên cỏ, hái hoa, bẻ cành. - Bảo vệ và góp phần xây dựng cảnh quan nhà trường xanh - sạch - đẹp. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT : CHỮ HOA Đ I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Năng lực thẩm mỹ khi viết chữ. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua biết viết chữ hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ.
  9. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ chăm chỉ thông qua hiểu nghĩa câu tuc ngữ. - HDHSKT: Giúp học sinh ôn tập o, ô, ơ, d,đ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - HDHSKT: Giúp học sinh ôn tập o, ô, ơ, d, đ. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
  10. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 4. Vận dụng - Em hãy nêu tên bạn có chữ Đ, em hãy viết tên bạn đó. GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. Yều cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Phát triển ngôn ngữ: nói được những điều em thích về ngôi trường của em. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp thông qua trình bày những suy nghĩ về trường của minh - Nói tình cảm của mình đối với trường. - BVMT: Cần giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của em xanh, sạch, đẹp. GDĐP: Giới thiệu trường Tiểu học Xuân Phổ - HDHSKT: Giúp học sinh biết cách đọc và viết chữ ơ, đọc một số từ, câu đơn giản chứa con chữ ơ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  11. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về - 1-2 HS trả lời. các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia của mình, lưu ý chọn những điều nổi sẻ trước lớp. bật, đáng nhớ nhất. GDĐP: Em hãy nói 3-4 câu giới thiệu trường -HS xung phong giới thiệu Tiểu học Xuân Phổ cho cả lớp nghe. - HS nhận xét chia sẻ. - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách đọc và viết chữ ơ, đọc một số từ, câu đơn giản: bờ đê, cá cờ, đỡ bé, bố đỡ bé. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Nhận xét, động viên HS. sẻ 3. Hoạt động luyện tập, thực hành với bạn theo cặp. * Hoạt động 2: Em muốn trường - HS lắng nghe, nhận xét. mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - HS lắng nghe. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - BVMT: Em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ HS chia sẻ trước lớp ngôi trường của em xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình.
  12. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động - Viết được câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm - Năng lực tự hoc và tự chủ: HS dựa vào những kiến thức đã học về từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động để xác định từ - Năng lực giải quyết vấn đề Hs biết dựa vào vốn từ đặt được câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm - Cần kiên trì, không ngừng học tập và rèn luyện để đạt được kết quả cao II. Đồ dùng dạy học - GV: bảng nhóm - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV mở nhạc bài hát: Khi con là mẹ. GV giới thiệu bài - Học sinh hát, khởi động theo 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ Bài 1: Điền các từ sự vật dưới đây vào đúng cột: máy bay, tàu thủy, quạt trần, máy nổ, voi, thợ mỏ, khoai lang, giá sách, bút chì, tía tô, học sinh, kĩ sư, cô giáo, súp lơ, gà, mèo, su hào, bắp cải, cà rốt, cam, xe đạp, công nhân, xích lô, - 1 HS đọc yêu cầu hiệu trưởng, chó. - HS thực hiện cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện
  13. Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ người đồ vật con vật cây cối - GV chia nhóm. - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4, điền kết quả vào bảng phụ HS thực hiện . - Các nhóm trình bày kết quả. - Chia sẻ kết quả. -HS trả lời - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động có trong HS viết bài các câu sau. a) Chú gà trống gáy vang. - HS nhận xét bài nhau b) Đàn bò uống nước dưới sông. c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. - HS nhận xét - HS thảo luận cặp đôi, viết kết quả vào a) Chú gà trống gáy vang. phiếu. b) Đàn bò uống nước dưới sông. - Gọi HS trình bày kết quả. c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Luyện nói và nghe - Nói những điều em thích về trường - HS đọc yêu cầu em. - HS thảo luận - HS thảo luận cặp đôi. - HS trình bày - Gọi HS trình bày - Nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng - Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi. - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tự nhiên và Xã hội
  14. ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp - Biết liên hệ về bản thân. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Lồng ghép QPAN: GV giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để HS hiểu hơn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình minh họa bài học - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức hát bài hát chủ đề gia đình HS hát : Ba ngọn nến lung linh 2. Hoạt động luyện tập, thực hành HĐ1. Chia sẻ với bạn về nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình. - GV tổ chức cho HS chia sẻ với bạn về nghề nghiệp - 3 thế hệ của từng thành viên trong gia đình mình. - GV nhận xét, kết luận: - Nghề thợ mộc + Mỗi người đều có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. + Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình,
  15. mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. - GV củng cố thêm về một số công việc/nghề nghiệp tình nguyện không nhận lương. HĐ2. Chia sẻ với bạn về nghề nghiệp mình yêu thích. - GV tổ chức HS làm việc cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em mơ ước sau này sẽ làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? + Lợi ích mà công việc đó mang lại là gì? + - Sau đó, mời một số HS chia sẻ trước lớp. GV khuyến khích, động viên HS và có thể phân tích sâu - HS thảo luận N2 hơn về lợi ích của cống việc mà các em mơ ước. - HS đại diện các - Lồng ghép QPAN: GV giới thiệu về công việc nhóm chia sẻ. của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để HS hiểu hơn. - Gv nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng - HS chia sẻ những - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và hiểu biết của mình yêu cầu HS trả lời: về công việc của chú + Em thích nhất nội dung nào trong chủ công an, bộ đội. đề Gia đình? - Lợi ích việc làm + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? nghề của các chú + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh
  16. về gia đình em,...) - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Giáo dục kĩ năng sống poki BÀI 6: AN TOÀN KHI Ở NHÀ CAO TẦNG ________________________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. - Thông qua các hoạt động thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế có tình huống. - Qua hoạt động trò chơi, tương tác giữa giáo viên với HS, giữa HS với học sinh - Phát triển phẩm chất trung thực, tự hoàn thiện bài tập không chờ kết quả của bạn khi tham gia thảo luận nhóm. - HDHSKT: Giúp học sinh nhận biết được cách so sánh hai số: so sánh số chục, số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử. - HS: SGK, vở viết , bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  17. 1. Khởi động - HS hát - GV tổ chức cho HS chơi xì điện (yêu - HS lắng nghe cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - YC HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - HDHSKT: Giúp học sinh nhận biết được cách so sánh hai số: so sánh số chục, số đơn vị. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 2 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là: 6 + 3 = 9 (bóng ) Đ/S: 9 bóng rổ - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS nhận xét Còn lại số con cá sấu ở dưới hồ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng nước là: ? Khi giải bài toán có lời văn em cần lưu ý 15 - 3 = 11 (con) Đ/ S: 14 con cá sấu
  18. điều gì? - HS nêu - HS lắng nghe - HS trả lời 3. Vận dụng - HS lắng nghe. Trò chơi “Bắt vịt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. - Thông qua trả lời câu hỏi và hiểu nội dung bài đọc - Giúp đỡ bạn trong học tập khi tham gia trao đổi thảo luận nhóm. - HDHSKT: Giúp học sinh biết cách đọc và viết chữ ơ, đọc một số từ, câu đơn giản chứa con chữ ơ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình ảnh minh họa bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  19. 1. Khởi động - Em đã được đọc bản danh sách học sinh - 1-2 HS trả lời. nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thông tin gì khi đọc bản - 2-3 HS chia sẻ. sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc - Cả lớp đọc thầm. từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Luyện đọc: VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện - 3-4 HS đọc nối tiếp. Ngày khai trường. - Luyện đọc nối tiếp bản danh sách - HS đọc nối tiếp. Chú ý - HDHSKT: Hướng dẫn học sinh biết cách đọc và viết chữ k, đọc một số từ, câu đơn giản” ke, ké, kể, kì đà, kẻ ô. quan sát, hỗ trợ HS. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm bốn. trong sgk/tr.52. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên thời học sinh, hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai
  20. cách trả lời đầy đủ câu. trường. C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. C4: - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh. - Biết được thông tin của từng người. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. lớp. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - 2-3 HS đọc. chậm rãi, rõ ràng. - HS nêu nối tiếp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS nêu. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời - HS thực hiện. hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 4. Vận dụng - Em hãy lập danh sách các bạn trong tổ em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________