Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 37 trang Đan Thanh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 6: Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Ước mơ của mẹ” (Lớp 2B) HS theo dõi lớp 2B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài múa: Ước mơ của mẹ - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn diễn. xong IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
  2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, vở ô ly, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng Cả lớp hát mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS đọc nối tiếp các kết quả. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với - 1-2 HS trả lời. kết quả ở ổ điện. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. hướng dẫn. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? - HS trả lời. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
  3. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi - HS trả lời. báo cáo kết quả. - HS chia sẻ. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi - 1-2 HS trả lời. kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b - HS trả lời. theo nhóm 4. - HS chia sẻ. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. Trò chơi: Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS lắng nghe. chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
  4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt: ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - KNS: Biết quý trọng cơ sở vật chất của trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. trường khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  5. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm - 2-3 HS luyện đọc. nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp - 2-3 HS đọc. trống. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - HS thực hiện theo nhóm ba. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng - 2-3 HS đọc. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao Bài 1: lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - 1-2 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng Bài 2: vai luyện nói theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49.
  6. - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm - 4-5 nhóm lên bảng. biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS khác nhận xét, bổ sung 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS lắng nghe - Em có nhận xét gì về cái trống ở trường em? - Cái trống trường em có lợi ích gì? - KNS: Các em cần bảo quản cái trống trường mình như thế nào? GV: Trong nhà trường có rất nhiều tài sản chung của nhà trường như bàn, ghế, bảng, tường, nền nhà, quạt, trống, Vì vậy các em phải làm gì để bảo quản và quý trọng các tài sản đó? GV chốt: - Không được viết hay vẽ lên bất kỳ một tài sản dùng chung nào của lớp, của nhà trường (như bàn ghế ,bảng, tường, nền nhà v.v....). - Không được làm hỏng các tài sản được trang bị của lớp và của nhà trường. - Giữ gìn vệ sinh chung, không được làm hỏng các trang thiết bị dùng chung trong nhà vệ sinh, sân trường, vườn trường, nhà thi đấu thể dục thể thao - Không xâm phạm tài sản của nhà trường, của lớp, và của người khác. - Không dẫm lên cỏ, hái hoa, bẻ cành. - Bảo vệ và góp phần xây dựng cảnh quan nhà trường xanh - sạch - đẹp. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024
  7. Tiếng Việt: VIẾT: CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
  8. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thi tìm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng âm Đ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. - BVMT: Cần giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của em xanh, sạch, đẹp. - GDĐP: Giới thiệu trường Tiểu học Xuân Phổ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?
  9. - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của - 1-2 HS trả lời. mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. BVMT: - Em cần làm gì để bảo vệ ngôi - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với trường xanh, sạch đẹp ? bạn theo cặp. - GV cho HS xem cái trướng của trường - HS lắng nghe, nhận xét. em. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS lắng nghe. diễn đạt cho HS. - HS thực hiện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được 3 - 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian
  10. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sang tạo. - Góp phần hình thành cho học sinh biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở LTC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp đọc đồng dao Nu na nu nống - Cả lớp đọc đồng dao - Bài đồng nói đến trò chơi dân gian - HS trả lời nào? - Gv kết nối giới thiệu bài *Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Nêu tên các trò chơi dân gian hoặc một hoạt động thể thao mà em đã tham gia. - 1-2 HS trả lời. - GV cho học sinh nêu. - HS nêu tên các trò chơi dân gian hoặc - GV nhắc học sinh nhớ lại các trò chơi các HĐ thể thao mà các em đã tham gia. dân gian diễn ra như thế nào? Có bao nhiêu người tham gia? Cách chơi như thế nào? Sau khi chơi em cảm thấy như - Một số học sinh chia sẻ câu trả lời thế nào? trước lớp Bài 2: Viết 3 - 4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - 1-2 HS đọc. nghe. - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thực hành viết vào vở - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS làm bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. *Hoạt động 3. Vận dụng:
  11. - GV yêu cầu học sinh tích cực tham gia - HS thực hành vào cuộc sống các trò chơi dân gian và các hoạt động thể thao, kể lại 1 trò chơi mà mình thích. - Theo dõi - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................._ ___________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp - Biết liên hệ về bản thân. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - QPAN: GV giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để HS hiểu hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình minh họa bài học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức hát bài hát chủ đề gia đình HS hát : Ba ngọn nến lung linh 2. Hoạt động luyện tập, thực hành HĐ1. Chia sẻ với bạn về nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình. - GV tổ chức cho HS chia sẻ với bạn về nghề - 3 thế hệ
  12. nghiệp của từng thành viên trong gia đình mình. - Nghề thợ mộc - GV nhận xét, kết luận: + Mỗi người đều có công việc hoặc nghề nghiệp riêng. + Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. - GV củng cố thêm về một số công việc/nghề nghiệp tình nguyện không nhận lương. HĐ2. Chia sẻ với bạn về nghề nghiệp mình yêu thích. - GV tổ chức HS làm việc cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: + Em mơ ước sau này sẽ làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? + Lợi ích mà công việc đó mang lại là gì? + - HS thảo luận N2 - Sau đó, mời một số HS chia sẻ trước lớp. - HS đại diện các nhóm chia sẻ. GV khuyến khích, động viên HS và có thể phân tích sâu hơn về lợi ích của cống việc mà các em mơ ước. - Lồng ghép QPAN: GV giới thiệu về công việc của những chú công an, chú bộ đội. Nói - HS chia sẻ những hiểu biết của về ý nghĩa, lợi ích của nghề nghiệp đó để mình về công việc của chú công an, HS hiểu hơn. bộ đội. - Gv nhận xét tuyên dương. - Lợi ích việc làm nghề của các chú 3. Vận dụng - GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? - 2-3 HS chia sẻ. + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ?
  13. + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội - HS thực hiện cá nhân theo hướng dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực dẫn. phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________________ Giáo dục kĩ năng sống poki BÀI 6: AN TOÀN KHI Ở NHÀ CAO TẦNG ________________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt: ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1+2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em đã được đọc bản danh sách học sinh - 3 HS đọc nối tiếp. nào dưới đây?
  14. + Danh sách học sinh đi tham quan. - 1-2 HS trả lời. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài ở SGK - Cả lớp đọc thầm. - GV trình chiếu văn bản hướng dẫn cách C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên đọc học sinh, - GV vừa đọc vừa lấy thước chỉ vào từng C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê cột, từng hàng. Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày - GV đọc giọng chậm rãi để HS dễ theo khai trường. dõi: đọc theo số thứ tự, đọc từ C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi khai trường: Trần Trường An, Đỗ sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. Duy Bắc. - GV giúp học sinh biết cách đọc: C4: - Nhìn vào danh sách biết được số VD: Một (1) / Trần Trường An / Ngày khai lượng học sinh. trường. - Biết được thông tin của từng người. Hoặc: Một (1) / Trần Trường An / truyện Ngày khai trường. - GV mời HS nhắc lại cách đọc. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. ( Chia 3 đoạn ) Đoạn 1: Từ đầu đến tổ tôi Đoạn 2: Bản danh sách Đoạn 3: đoạn còn lại - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc mẫu nối tiếp đoạn lần 1 - HS- GV nhận xét đọc mẫu và nêu từ khó ( nếu HS đọc sai từ) - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc lại từ sai ( nếu có) - GV gọi HS đọc mẫu lần 2 - GV cho HS luyện đọc nối tiếp bài đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 3. từng đoạn theo nhóm 3. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Cho HS các nhóm thi đọc
  15. - Cả lớp chú ý lắng nghe để chia sẻ với các - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhóm . - Yêu cầu một số nhóm đọc lại trước lớp. - HS thực hiện. - GV cho HS đọc cá nhân - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV chốt tiết * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS đọc. sgk/tr.52. - HS nêu nối tiếp. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS nêu. đọc. - HS thực hiện. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - HS thực hiện theo nối tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - GV cho HS xem danh sách lớp yêu cầu HS đọc bản danh sách. 3. Vận dụng: - GV cho HS xem danh sách lớp yêu cầu HS đọc bản danh sách.
  16. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. - Thông qua các hoạt động thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế có tình huống. - Qua hoạt động trò chơi, tương tác giữa giáo viên với HS, giữa HS với học sinh - Phát triển phẩm chất trung thực, tự hoàn thiện bài tập không chờ kết quả của bạn khi tham gia thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS: SGK, vở viết , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS hát - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu - HS lắng nghe cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1: Số - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - YC HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án - HS lắng nghe Bài 2 - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - GV cho HS làm bài Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là: 6 + 3 = 9 ( bóng ) Đ/S: 9 bóng rổ - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét
  17. - Gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài - HS làm bài - Gọi HS nhận xét Còn lại số con cá sấu ở dưới hồ - GV nhận xét, chốt đáp án đúng nước là: ? Khi giải bài toán có lời văn em cần lưu ý 15 - 3 = 11 ( con) điều gì? Đ/ S: 14 con cá sấu - HS nêu - HS lắng nghe - HS trả lời 3. Vận dụng - HS lắng nghe. Trò chơi “Bắt vịt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ 5 ngày 17 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt: NGHE - VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. 1. Khởi động - HS đọc bài thuộc lòng bài thơ Cái trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. 2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Nhận xét, đánh giá bài HS. kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Luyện viết lại ở nhà - Luyện viết lại ở nhà - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
  19. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Truyền điện” Nêu từ ngữ chỉ đồ dùng học tập của em - GV nhận xét, giới thiệu bài - 1-2 HS đọc. 2. Luyện tập: - 1-2 HS trả lời. * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. - 3-4 HS nêu. Bài 1: + Tên đồ vật: đồng hồ, bút chì, tẩy - GV gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc - 1-2 HS trả lời. điểm. - 3-4 HS đọc. Bài 2: - HS chia sẻ câu trả lời. - GV gọi HS đọc YC bài. + Từ chỉ đặc điểm: - Bài yêu cầu làm gì? a) chậm, khoan thai, dài, nhanh. - YC HS quan sát tranh, nêu: b) dài. + Từ chỉ đặc điểm. c) nhỏ, dẻo. - HS làm bài. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. * Hoạt động 3: Viết câu nêu đặc điểm - HS đặt câu (Thân trống nâu bóng). của đồ vật ở trường, lớp. - HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh. Bài 3: Bút chì rất nhọn.
  20. - Gọi HS đọc YC. - HS chia sẻ. - Bài YC làm gì? - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. - YC làm vào VBT tr.27. - HS thực hiện ở nhà. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - Viết 2-3 câu miêu tả 1đồ dùng học tập của em. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Toán: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. Bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. - GV giới thiệu bài – ghi mục bài lên - 2-3 HS trả lời. bảng + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên 2. Khám phá: bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Phép tính: 11 - 5 =? + Nêu bài toán? - HS chia sẻ cách làm.