Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 6: Thứ 2 ngày 9 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn biểu diễn. xong - Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4B) Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về nội dung gì? Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường -HS toàn trường trả lời câu hỏi bạn sẽ làm gì? tương tác Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để bảo Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề vệ môi trường? Bảo vệ môi trường. Câu 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường mình sẽ ngăn người đó lại và giải thích cho người đó hiểu rằng không được xả rác bừa bãi để bảo vệ môi trường. Câu 3: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải: - Vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh, lớp học, nhà ở...
- - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - Không xả rác bừa bãi, không 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ đúng nơi quy định. - Hạn chế dùng túi nilong - Trồng nhiều cây xanh - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh chung.... . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình. - HS: SGK, vở ô ly, các hình khối đã chuẩn bị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng Cả lớp hát mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện lần lượt các YC. - GV hướng dẫn HS trả lời a,b: - HS đọc nối tiếp các kết quả. a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. - HS thực hiện: 8 + 5 – 3 = 10. b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính. - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào?
- - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với - 1-2 HS trả lời. kết quả ở ổ điện. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. hướng dẫn. - GV hỏi: + Quạt nào cắm vào ổ nào? - HS trả lời. + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi - HS trả lời. báo cáo kết quả. - HS chia sẻ. Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất. Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV hỏi: + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi - 1-2 HS trả lời. kết quả lớn nhất? + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b - HS trả lời. theo nhóm 4. - HS chia sẻ. Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập phương nhỏ nhất. Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. Trò chơi: Chuyền hoa: - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò - HS lắng nghe. chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn đó - HS chơi trò chơi vui vẻ, tích cực. phải trả lời 1 phép tính trên màn hình. - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt: ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. trường khi nào? - 2-3 HS chia sẻ. + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó?
- + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) - Cả lớp đọc thầm. + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. - HS đọc nối tiếp khổ thơ. + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, - 2-3 HS luyện đọc. - Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt đọc. trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. lại chọn ý đó. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - Tuyên dương, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Bài 2:
- - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm vai luyện nói theo yêu cầu. biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HS chia sẻ. - Em có nhận xét gì về cái trống ở trường - HS khác nhận xét, bổ sung em? - HS lắng nghe - Cái trống trường em có lợi ích gì? - Các em cần bảo quản cái trống trường mình như thế nào? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ 3 ngày 10 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt: VIẾT: CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là - 1-2 HS chia sẻ. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS quan sát.
- - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - 3-4 HS đọc. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thi tìm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tìm các tên riêng bắt đầu bằng âm Đ - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt: NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Mở đầu: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Trường em tên là gì? Ở đâu? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của - 1-2 HS trả lời. mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. trước lớp. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với diễn đạt cho HS. bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - HS lắng nghe. trường của mình. - HS thực hiện. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS chia sẻ. VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
- *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. 2. Luyện tập: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS đọc nối tiếp các kết quả. - GV nêu: - 1-2 HS trả lời. Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Bài giải: nào? Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. 6 + 3 = 9 ( bạn ) HS khác lên bảng trình bày. Đáp số: 9 bạn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Bài giải: nào? Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. 15 – 3 = 12 ( con ) HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra Đáp số: 12 con cá sấu. chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương.
- 3. Vận dụng: - HS lắng nghe. Trò chơi “Bắt vịt”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS quan sát hướng dẫn. chơi, luật chơi. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. - GV thao tác mẫu. - GV ghép đôi HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: -GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: +Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? - 2-3 HS chia sẻ. +Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
- 2. Thực hành: *Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia đình -HS thảo luận nhóm -GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo - HS đại diện các nhóm chia sẻ. nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện cá nhân theo hướng *Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện dẫn. sự quan tâm đến người thân -Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cách GV đặt các câu hỏi gợi ý: +Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho ông, bà, bố, mẹ? +Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? - 2-3 HS chia sẻ. +Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3.. Vận dụng: -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình - 2-3 HS chia sẻ. mình, những việc đã làm, sẽ làm để thể -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, với các thế hệ chơi với em, - GV nhận xét, khen ngợi. -HS lắng nghe - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................._ ___________________________ Toán: BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng:
- - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số. - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài. Tranh ảnh tổ chức trò chơi. - HS: SGK. Bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. 2. Khám phá: - 2-3 HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên + Nêu bài toán? bi. Hỏi Việt còn lại mấy viên bi? + Phép tính: 11 - 5 =? + GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính. - HS chia sẻ cách làm. - GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả phép tính 11 – 5 - HS thực hiện. - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 – 5 trên que tính. - HS trả lời. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động: Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng
- - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách - HS lắng nghe. chơi, luật chơi. + Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong - HS trả lời. phạm vi 20. - HS lấy các phép tính. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Thứ 4 ngày 11 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt: ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Em đã được đọc bản danh sách học sinh - 3 HS đọc nối tiếp. nào dưới đây?
- + Danh sách học sinh đi tham quan. - 1-2 HS trả lời. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn bài ở SGK - Cả lớp đọc thầm. - GV trình chiếu văn bản hướng dẫn cách C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên đọc học sinh, - GV vừa đọc vừa lấy thước chỉ vào từng C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê cột, từng hàng. Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày - GV đọc giọng chậm rãi để HS dễ theo khai trường. dõi: đọc theo số thứ tự, đọc từ C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi khai trường: Trần Trường An, Đỗ sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. Duy Bắc. - GV giúp học sinh biết cách đọc: C4: - Nhìn vào danh sách biết được số VD: Một (1) / Trần Trường An / Ngày khai lượng học sinh. trường. - Biết được thông tin của từng người. Hoặc: Một (1) / Trần Trường An / truyện Ngày khai trường. - GV mời HS nhắc lại cách đọc. - GV hướng dẫn HS chia đoạn. ( Chia 3 đoạn ) Đoạn 1: Từ đầu đến tổ tôi Đoạn 2: Bản danh sách Đoạn 3: đoạn còn lại - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc mẫu nối tiếp đoạn lần 1 - HS- GV nhận xét đọc mẫu và nêu từ khó ( nếu HS đọc sai từ) - HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc lại từ sai ( nếu có) - GV gọi HS đọc mẫu lần 2 - GV cho HS luyện đọc nối tiếp bài đọc theo - HS luyện đọc theo nhóm 3. từng đoạn theo nhóm 3. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Cho HS các nhóm thi đọc - Cả lớp chú ý lắng nghe để chia sẻ với các - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: nhóm . - Yêu cầu một số nhóm đọc lại trước lớp. - HS thực hiện. - GV cho HS đọc cá nhân - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - GV chốt tiết * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - 2-3 HS đọc. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS nêu nối tiếp. sgk/tr.52. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - GV cho HS xem danh sách lớp yêu cầu HS đọc bản danh sách. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Thứ 5 ngày 12 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt: NGHE - VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS đọc bài thuộc lòng bài thơ Cái trống trường em. - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. - 2-3 HS đọc. 2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS luyện viết bảng con. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - HS nghe viết vào vở ô li. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - 1-2 HS đọc. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Nhận xét, đánh giá bài HS. kiểm tra. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.26. - HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Luyện viết lại ở nhà - Luyện viết lại ở nhà - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Gv cho học sinh nhảy theo nhịp điệu 2. Khám phá:
- * Hoạt động 1: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm rãi, rõ ràng. - HS đọc - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng - HS thực hiện theo nối tiếp Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. 3. Vận dụng: - GV cho HS xem danh sách lớp yêu cầu HS đọc bản danh sách. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________ Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12, 13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, bảng phụ, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Ong đi tìm hoa. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - HS hát
- - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình. 2. Luyện tập: - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát, lắng nghe. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS đọc nối tiếp kết quả. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - HS trả lời bài theo cặp đôi, một HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài. phép tính, một bạn nói kết quả. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - HS lên bảng. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính Bài giải: nào? Số tờ giấy màu của Mai còn lại là: - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. 13 – 5 = 8 ( tờ ) HS khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra Đáp số: 8 tờ giấy màu. chéo vở cho nhau. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: Trò chơi: “Ong đi tìm hoa”: - HS lắng nghe. Bài 4: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- + Trò chơi: Ong đi tìm hoa. + Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 thành viên, từng thành viên sẽ nối chú ong nối bông hoa sao cho đúng kết quả của phép tính. Khoang tròn vào bông hoa có nhiều ong đậu nhất. Đội nào - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ. nhanh nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS lắng nghe. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: -Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải câu đố: +Câu đố 1: Người A gọi người B là bố, người B gọi người C cũng là bố. Vậy nhà người A có mấy thế hệ? -3 thế hệ +Câu đố 2: “ Nghề gì cần đến đục, cưa- Làm ra sản phẩm sớm, trưa em cần.” -Nghề thợ mộc -GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
- 2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Trò chơi “ sắp xếp đồ dùng đúng nơi- đúng chỗ” -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội các hình ảnh về đồ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc, Chia đôi bảng, trên bảng ghi nơi bảo quản, HS lên gắn ảnh vào nơi bảo quản đúng. HS tham gia chơi trong 3 phút. - Nhận xét, khen ngợi. -HS tham gia chơi *Hoạt động 2: Chia sẻ về lợi ích nghề nghiệp -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau: - HS đại diện các nhóm chia sẻ. +Em ước mơ sau này làm nghề gì? +Tại sao em thích công việc đó? +Lợi ích của công việc đó là gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 2.2: Luyện tập -GV đưa ra các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: +Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? +Hình vẽ cuối bài vẽ gì? - 2-3 HS chia sẻ. +Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? +Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? +Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? -GV nhận xét. -Yêu cầu HS tạo một sản phẩm về nội dung chủ đề ( vẽ tranh về an toàn thực - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. phẩm, nghê nghiệp em yêu thích, tranh về gia đình em,...) 3. Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. -Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với

