Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 6 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐIỂM: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức nghi lễ chào cờ - HS xếp hàng ngay ngắn. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề .Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A biểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm diễn - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong - Nhắc Hs biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. ? Chúng ta cần làm gì để môi trường - HS trả lời câu hỏi tương tác. sống xung quanh chúng ta sạch đẹp? Hoạt động 3: Vận dụng - Tổ chức chức học sinh tham gia nhặt rác xung quanh sân trường bỏ vào thùng rác. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Tiếng Việt BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.
- - Hiểu nội dung bài: Tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. Rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức lớp hát và vận động theo nhịp điệu - bài hát: Tiếng trống trường của nhạc sĩ Thanh Tùng – trình chiếu trên tivi. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Trình -HS quan sát tranh vẽ chiếu slied bài giảng trên tivi. - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào? + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu -HS trả lời điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? -HS ghi tên bài học vào vở - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2/ Hoạt động khám phá: (32’) * Hoạt động 1: Đọc bài :Cái trống trường em. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các --HS quan sát và chia sẻ câu trong bài thơ. - HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ) -HS đọc thầm + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve. -HS chia đoạn theo ý hiểu + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá. + Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. nghĩ. + Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.
- -HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần1 + Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui - Luyện đọc từ khó: liền, nằm, lặng im, năm quá. học, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, nghiêng, tưng + Khổ thơ 4: Khổ còn lại. bừng, - HS nêu từ khó: VD, liền, nằm, - Giải nghĩa từ: Ngẫm nghĩ : nghĩ đi nghĩ lại kĩ lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm càng nghĩ, buồn, nghiêng, tưng bừng, -Hướng dẫn HS cách đọc Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: -HS lắng nghe Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp trống. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ -HS luyện đọc -HS luyện đọc. -HS đọc. -GV đọc lại toàn bài -HS luyện đọc. -HS lắng nghe TIẾT 2 - 2HS đọc toàn bài thơ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15’) + GV nêu các câu hỏi, yêu cầu HS nêu câu trả lời. Câu 1: Bạn học sinh kể gì về trống trường trong - 1HS đọc to từng câu hỏi, và trả những ngày hè? lời cho từng câu hỏi. GV hướng dẫn HS trả lời.: - HS nêu ý kiến của mình, cả lớp - GV cho HS đọc lại đoạn 1,2 của bài nghe, HS góp ý. + HS đọc khổ thơ 1 và 2 -Cái trống cũng nghỉ, trống nằm - Tách ý, trả lời câu hỏi ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng +Khổ thơ nào nói đến những ngày hè? các bạn học sinh. + Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè đó? - HS trả lời theo ý hiểu. Các bạn nhận xét, góp ý. - GV và HS thống nhất đáp án: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng * HS đọc câu hỏi. các bạn học sinh. - GV nhận xét, chốt ý. Câu 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì? - GV hướng dẫn HS trả lời: - 1-2 HS đọc khổ thơ 4 của bài. + Cho 1-2 HS đọc lại khổ thơ 4 của bài. + GV đưa ra câu hỏi 2. - HS đọc câu hỏi. + Xem lại khổ thơ 4, tìm câu có chứa đáp án - Lớp đọc thầm khổ thơ 4 để tìm câu trả lời. + HS (2 - 3 HS) trả lời câu hỏi. -Tiếng trống báo hiệu một năm học mới bắt đầu - Tiếng trống báo hiệu một năm mang lại cảm xúc gì? học mới bắt đầu.
- - Nhận xét, tuyên dương HS. -Tưng bừng Câu 3: Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò chuyện với trống trường như với một người bạn? -HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu bài . * HS đọc câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ. - GV cho HS trả lời. GV và HS chốt đáp án : Khổ thơ 2 - HS đọc yêu cầu bài . -Em hãy tìm từ ngữ xưng hô giữa bạn bè với - HS trả lời nhau trong khổ thơ? + Khổ thơ 2. Câu 4: Em thấy tình cảm của các bạn học sinh với trống trường như thế nào? - Từ Bọn mình + Tìm các chi tiết trong bài thơ thể hiện tình cảm của bạn HS với trống trường? -Gv và HS nhận xét GV và HS thống nhất câu trả lời. (Bạn học sinh -HS chia sẻ rất gắn bó, thân thiết với trống, coi trống như - Bạn học sinh rất gắn bó, thân một người bạn) thiết với trống, coi trống như một * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (3’) người bạn. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của -HS nhận xét nhân vật. - HD HS đọc toàn bài ở nhà. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc - HS lắng nghe. (8’). Câu 1:Chọn từ ngữ nói về trống trường như nói về con người? - GV cho HS đọc câu hỏi 1. - GV cho HS suy nghĩ (2 phút), đọc các từ ngữ - 2-3 HS đọc. để nêu. - GV gọi HS trả lời, chốt đáp án - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do Câu 2 : Nói và đáp vì sao lại chọn ý đó. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. -Từ: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn - HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. - 1-2 HS đọc. - HS thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. VD -Chào trống nhé, chúng mình - Gọi HS thực hiện. sẽ gặp nhau sớm thôi. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Trống đáp: Chào bạn, mình cũng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (4’) mong hè qua mau để chúng mình - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? sớm gặp lại nhau. - GV tóm tắt nội dung chính.
- - Nói về tình cảm của em với trống trường như - HS nêu nội dung đã học. thế nào? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - HS nêu cảm nhận của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập bảng cộng (qua 10) - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. -Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, cẩn thận khi tính toán hoàn thành bài tập. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) *Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát tập thể.- Trình - HS hát và vận động theo bài hát chiếu trên tivi Em học toán - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng cách thực hiện các bài toán có liên quan về thêm, bớt một số đơn vị. - HS ghi tên bài vào vở. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập: (25’) - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc nối tiếp các kết quả. - GV hướng dẫn HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV trình chiếu kết quả đúng lên tivi.
- - GV nêu: Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 2 -3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm - nêu. Bài 2: Trình chiếu bài toán trên tivi - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải: - GV hỏi: Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là: + Bài toán cho biết điều gì? 6 + 3 = 9 ( bạn ) + Bài yêu cầu làm gì? Đáp số: 9 bạn. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - Trình chiếu kết quả trên tivi - Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS đọc. GV chốt: BT2 củng cố cách giải bài toán về thêm một số đơn vị -HS trả lời. Bài 3: - HS làm - nêu. - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải: - GV hỏi: Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là: + Bài toán cho biết điều gì? 15 – 3 = 12 ( con ) + Bài yêu cầu làm gì? Đáp số: 12 con cá sấu. - GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. - Trình chiếu lên tivi - HS nhắc lại tên bài. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: BT3 củng cố cách giải bài - HS lấy ví dụ toán về thêm một số đơn vị - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’) - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: MỘT GIỜ HỌC. CHỮ HOA TÊN RIÊNG. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng đoạn chính tả cần luyện viết theo yêu cầu. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - Biết viết chữ hoa tên riêng của người, địa danh. 2. Năng lực chung:
- - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học. 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng: - Ti vi, chữ mẫu. - Vở ô li, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ khởi động: - HS nghe bài hát “ Chữ đẹp mà nết - HS lắng nghe. càng ngoan” - Gv giới thiệu bài HĐ thực hành: 1. Luyện: Nghe – viết chính tả. - GV chiếu và đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc lại. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết - 2-3 HS chia sẻ. hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HS luyện viết bảng con. - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. Thầy giáo nói: “Chúng ta cần học cách giao tiếp tự tin. Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.”. Quang được mời lên nói đầu tiên. Cậu lúng túng, đỏ mặt. Quang cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ, nhưng nói trước cả lớp thì sao mà khó thế. Thầy bảo: “Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì? Em cố nhớ xem.”. Quang ngập ngừng, vừa nói vừa gãi đầu: “Em...”. Thầy giáo nhắc: “Rồi gì nữa?”. Quang lại gãi đầu: “À... ờ... Em ngủ dậy”. Và câu nói tiếp: “Rồi... ờ..”. Thầy giáo mỉm cười, kiên nhẫn nghe Quang nói. Thầy bảo: “Thế là được rồi - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. đấy!”. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Luyện viết chữ hoa tên riêng.
- Bài2: Hãy gạch chân dưới những từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng: Hà nội, Huế, Hà Tĩnh, Nguyễn lan Hương, Nghệ An, Nguyễn Quang Huy, thành phố vinh. GV cho HS đọc lại các từ, xác định - HS đọc thầm, thảo luận theo cặp. các từ viết sais au đó viết lại vào vở . - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó chữa bài. Bài 2. Viết vào vở tên của 5 bạn trong - HS làm bài, 1 HS làm vò bảng phụ lớp và tên của một tổ dân phố của Tiên - HS chữa bài Điền. - Nêu câu hỏi để củng cố kiến thức + Khi viết tên một bạn nào đó chúng ta cần viết như thế nào? - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn viết hoa tên người. - Tên người, tên núi, tên sông, tỉnh, thành phố, quận, huyện, xã, làng, của Việt Nam được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. Tên người, tên địa danh nước ngoài phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ phận của tên, giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - HS luyện viết vào vở. - Yêu cầu HS viết vào vở tên của 5 bạn trong lớp và tên của một số tổ dân phố của Tiên Điền. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Đ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 2. Năng lực chung - Năng
- 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt dộng dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu - 1-2 HS chia sẻ. chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. (9’) - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng - HS theo dõi dẫn HS: Trình chiếu video hướng dẫn viết lên tivi. + Quan sát chữ viết hoa Đ: độ - Quan sát mẫu chữ: độ cao, độ rộng, các nét cao, độ rộng, các nét và quy và quy trình viết chữ hoa. trình viết chữ viết hoa Đ. - HS trả lời. + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ? - HS trả lời. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - HS quan sát hướng dẫn quy - GV cho HS quan sát chữ mẫu trên máy chiếu trình viết chữ hoa Đ -HDHS viết chữ hoa Đ + HS quan sát chữ viết hoa Đ mẫu. -HS viết -HS nhận xét Gv và HS nhận xét 3/ Hoạt động thực hành:(12’) * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - 2-3 HS HS đọc câu ứng dụng dụng. “Đi một ngày đàng, học một - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Đi một ngày sàng khôn” đàng, học một sàng khôn” - HS quan sát, lắng nghe. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của câu Nghĩa là đi một ngày đường, học được rất nhiều kiến thức bổ ích.Câu tục ngữ khuyên - HS quan sát cách viết mẫu chúng ta: đi nhiều,học nhiều, sẽ biết được trên màn hình. nhiều. - HS quan sát, lắng nghe. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.
- - GV hướng dẫn viết chữ hoa Đ đầu câu, cách + Chữ Đ viết hoa vì đứng đầu nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, câu. vị trí đặt dấu chấm cuối câu. + Cách nối chữ viết hoa với + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì chữ viết thường: Nét 1 của chữ sao phải viết hoa chữ đó? i cách nét cong chữ cái hoa Đ + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết là 1,2 li. thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ + Khoảng cách giữa các chữ nêu) ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Độ cao của các chữ cái: chữ + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu cái hoa Đ h, g, k cao 2,5 li; chữ bằng bao nhiêu?. đ cao 2 li ; chữ s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: cái nào cao 2 li? ngay sau chữ cái n trong tiếng khôn. - HS quan sát, cảm nhận. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? - HS lắng nghe. - GV trưng bày một số bài viết đẹp. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. (3’) - Luyện viết chữ hoa Đ - GV HD HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và - HS nêu lại cách viết chữ hoa câu ứng dụng trong vở Luyện viết ở nhà. Đ 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. (3’) - HS lắng nghe. - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - HS lắng nghe - Nêu cách viết chữ hoa Đ - Nhận xét tiết học - Xem lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. - Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. 2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng nói và thuyết trình khi nói về ngôi trường Tiều học Xuân phổ. - Tự tin khi nói lên điều em muốn thay đổi ở ngôi trường đang học. 3. Phẩm chất - Yêu mến ngôi trường: Thích được tham gia các hoạt động ở trường. II. Đồ dùng dạy học:
- 1. Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Tổ chức cả lớp nhảy bài: Em đến trường- Trình chiếu tivi - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -HS viết tên bài vào vở. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2/ Khám phá: (25’) * Hoạt động 1: Nói những điều em thích về trường của em. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Trình chiếu slide bài giảng trên -HS trả lời tivi. + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có -HS trả lời: những thay đổi gì? - Thích sân trường có nhiều cây, - YC HS trao đổi về những điều trong trường thư viện có nhiều sách tham mình muốn thay đổi. khảo, được vui chơi với bạn - Gọi HS chia sẻ bè GV sửa cách diễn đạt cho HS. -Hs lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Vận dụng: (2’) - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi - HS tóm tắt lại những nội dung trường của mình. chính .. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe. chính. - Nhận xét tiết học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Toán BÀI 11: PHÉP TRỪ (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20. (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - HS biết được ý nghĩa của phép trừ. - Thực hiện các phép trừ 11,12, ,19 trừ đi một số.
- - Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán qua việc làm các bài tập. -Phát triển kĩ năng hợp tác chia sẻ khi cùng bạn hoàn thành hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, tự giác khi tham gia các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi: Ong tìm hoa - Hai đội thi nhau chơi - GV cho HS nêu lại các bước giải toán có - 2-3 nêu các bước giải toán có lời văn. lời văn (3 bước). - GV cùng HS nhận xét, kết nối vào bài mới: - HS theo dõi, ghi bài. “Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20”. 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh giáo viên trình chiếu trên tivi: + Nêu bài toán? - 2-3 HS trả lời. + Việt có 11 viên bi, Việt cho + GV gọi HS nêu phép tính. Mai 5 viên bi. Hỏi Việt còn lại - GV gọi HS nêu kết quả phép tính 11 – 5 mấy viên bi? - GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính 11 + Phép tính: 11 - 5 =? – 5 trên que tính. - GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - HS chia sẻ cách làm. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện. 3. Hoạt động Luyện tập - HS lắng nghe. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 1 - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS nêu 1 phép tính trước. - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài - 1-2 HS trả lời. - Đánh giá, nhận xét. - GV chốt: BT1 củng cố, vận dụng cách - HS lắng nghe. tính nhẩm của các Phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 2. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc nối tiếp kết quả.
- - GV chốt: BT2 Củng cố các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. - HS lấy các phép tính: VD: 15 – 7 = 8; 18 – 9 = 9; Bài 3 : Gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Chốt: Chúng ta đã giúp được các bạn thỏ tìm được nhà của mình thôn qua việc thực hiện phép tính đúng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’) - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - Ôn và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Buổi chiều Tự nhiên xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; Chia sẻ được với bạn nghề nghiệp mơ ước của mình và nói được lợi ích của nghề nghiệp đó. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận với các bạn trong nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo qua các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp: II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng .
- III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) * Khởi động: Trình chiếu slide trên tivi - GV cho HS chơi trò chơi: Đuổi hình bắt chữ (Nhìn hình ảnh đoán nghề nghiệp của người trong tranh) - HS theo dõi - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - HS nối tiếp chọn hình và đoán nghề + Hình 1: Bộ đội nghiệp của người đó + Hình 2: Bác sĩ + Hình 3: Công nhân + Hình 4: Ca sĩ + Hình 5: Giáo viên + Hình 6: Kĩ sư . - HS nhắc lại tên bài - GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động vận dụng: (25’) - HS nghe các câu hỏi khái quát - GV đưa ra cho HS các câu hỏi khái quát và yêu cầu HS trả lời: - HS nêu: giữ sạch nhà ở + Em thích nhất nội dung nào trong chủ đề Gia đình? - Vẽ 2 bạn đang nói chuyện + Hình vẽ cuối bài vẽ gì? - Có 2 thế hệ + Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ? - GĐ em có 3 . thế hệ + Gia đình em có mấy thế hệ? - HS nêu + Em đã hoàn thành sơ đồ gia đình mình như bạn Minh chưa? - Em giúp bà xâu kim + Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với gia đình? - GV nhận xét. - Hôm nay, em được ôn lại nội dung nào đã - HS lắng nghe -trả lời. học? - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS thực hiện những việc làm thể hiện - HS thực hiện những việc làm thể sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên hiện sự yêu thương, quan tâm đối với trong gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp các thành viên trong gia đình, vệ sinh đồ đạc ngăn nắp, ngay ngắn,... nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn - Sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường. nắp, ngay ngắn,... - HS sưu tầm IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: Cây xấu hổ I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài tập đọc: Cây xấu hổ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. - Nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ. Hiểu được rằng cần phải có sự tự tin vào chính bản thân mình. - Tìm hiểu thêm về sự tích cây xấu hổ. 2. Năng lực chung: - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, tự giác khi hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh HĐ khởi động: - Tổ chức học sinh chơi chi chi chành chành - Tham gia chơi theo nhóm 4 theo nhóm 4. HĐ thực hành: a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) * Cách tiến hành: - Giáo viên chiếu lên màn hình bài Cây Quan sát, đọc thầm bài. xấu hổ cần luyện đọc: Gọi đọc cá nhân cả bài Một em đọc. - Giáo viên nhắc học sinh cách ngắt nghỉ. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Đọc nối tiếp đoạn. Nối tiếp cả lớp. Các nhóm luyện đọc.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm Các nhóm thi đọc. đôi rồi thi đua đọc trước lớp. Cá nhân tham gia thi. - Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc cả bài - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn - Nêu lại cách đọc diễn cảm. cảm đoạn viết trên bảng. - 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch đoạn, lớp nhận xét. dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng. - Thi đọc diễn cảm Cá nhận tham gia thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi. - Lớp nhận xét. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk. -Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì? - Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ co rúm -Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện mình lại. gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện có một chú chim xanh xinh đẹp bay tới -Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong và đậu lại một thoáng ở nơi đây. con chim xanh quay trở lại? - Câu văn cho biết cây xấu hổ rất mong chờ con chim xanh quay trở lại là: "Không biết bao giờ con chim xanh ấy - Yêu cầu cả lớp tự liên hệ đến bản thân quay trở lại?" cần phải làm gì để không bị hối tiếc. Học sinh chia sẻ. __________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI . LÀM THÊM MÔT SỐ BÀI TẬP TOÁN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đạc thù: - Ôn tập bảng cộng (qua 10 ) - Giải được các bài toán dạng thêm, bớt một số đơn vị. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất - Tự giác hoàn thành bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với lớp mình.
- - HS: SGK, Vở ô ly III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS hát bài “Tập đếm”. - HS hát. - Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Nhóm 1: Hoàn thành bài tập buổi sáng – Luyện đọc: Ngọc Anh, Gia Huy, Hoài Lâm, Tuấn Anh, Hoàng Phi, An Nhiên, Bảo An... HS đọc đề Nhóm 2: Làm một số bài tập - HS tự làm bài cá nhân vào Bài 1: Tính bảng con. 67 – 50 + 30 37 + 22 + 10 - HS đổi chéo vở để kiểm tra Bài 2: Điền >, <, = ? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. 6 + 6 11 7 + 5 12 - HS đọc và xác định yêu cầu đề 9 + 3 .. 3 + 9 9 + 2 ... 7 + 7 bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở . - HS thảo luận nhóm 2. - GV cho HS chữa bài và nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét Bài 3: Mẹ mua 18 quả trứng, đã ăn 7 quả - HS làm cá nhân bài vào vở. trứng. Còn lại bao nhiêu quả trứng? ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn biết còn lại bao nhiêu quả trứng ta làm phép tính gì? 3. Vận dụng - HS lấy ví dụ về 2 dạng toán thêm, bớt một số đơn vị. _______________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết tính nhẩm phép trừ qua 10 trong phạm vi 20. - Thực hiện được các phép trừ dạng 12,13 trừ đi một số. - Trình bày được các bài toán có lời giải. 2. Năng lực chung
- - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận 3. Phẩm chất. - Rèn cách trình bày các bài tập hợp lý, sạch đẹp, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) - HS hát và vận động theo bài hát: Đếm - HS hát và vận động theo bài hát: sao. – Trình chiếu tivi Đếm sao. - Hs tìm kết quả cho các phép tính - HS tính kết quả 11- 5 = 12-4= -HS nêu cách nhẩm tính -HS nêu - HS cùng GV nhận xét. - GV nhận xét, kết nối vào bài mới: 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: 1.Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Bài yêu cầu làm gì?. - HS xác định yêu cầu. - GV yêu cầu cả lớp làm bài. - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa bài- nêu cách tách số - Trình chiếu bài tập trên tivi để đối - HS nhận xét. chiếu. - HS lắng nghe. - Đánh giá, nhận xét bài của HS. 2. Tính nhẩm Bài 2: - HS đọc bài tập 2. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - xác định yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhẩm và nêu kết quả của bài. - GV yêu cầu HS nhẩm bài và nêu (1’). - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lớp nhận xét, đánh giá. - GV chốt: BT2 củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của phép tính trừ 12 trừ đi một số 3.Số Bài 3: - HS đọc đề bài - Gọi HS đọc YC bài. -HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS nối tiếp nêu kết quả. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - GV chốt: BT3 củng cố, vận dụng cách tính nhẩm đã học để tìm kết quả của phép tính trừ 13 trừ đi một số.
- Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS quan sát suy nghĩ, trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát các chú ong và các bông hoa nêu cách làm. - GV – HS nhận xét chốt, khen ngợi HS. Bài 5: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: - 1-2 HS trả lời + Bài toán cho biết điều gì? + Bài yêu cầu làm gì? - GV gọi một HS nêu tóm tắt bài toán. - HS làm bài- nêu bài giải. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. Bài giải: Số tờ giấy màu của Mai còn lại là: 13 – 5 = 8 ( tờ ) Đáp số: 8 tờ giấy màu. -GV-HS nhận xét. - HS lắng nghe. + GV hỏi: Bài toán này thuộc dạng toán - HS bày tỏ ý kiến. nào em đã học? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: (2’) - 1-2 HS trả lời. - Hôm nay em học bài gì? - HS lấy ví dụ - Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong -Hs lắng nghe. phạm vi 20. - Nhận xét giờ học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 1+2) I.Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. 3. Phẩm chất - HS yêu thích môn học, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học:
- 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: (3’) - Tổ chức học sinh thi đọc bài thuộc lòng bài thơ Cái trống trường em. - 3 HS đọc nối tiếp. - Bình chọn bạn đọc tố nhất để tặng stik - Bình chọn bạn đọc tốt để uyên dương dán vào sổ lớp học hạnh phúc trao stik dán vào sổ nhật kí lớp học - Tiếng trống trường báo hiệu điều gì? hạnh phúc. - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã được đọc bản danh sách học - 1-2 HS trả lời. sinh nào dưới đây? + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - 2-3 HS chia sẻ. - Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh sách đó? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: (27’) * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý giọng vui hào hứng, hơi nhanh. Ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ - HS đọc thầm . khi đọc câu dài: - HS lắng nghe chú ý giọng chậm rãi VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện - HS lắng nghe Ngày khai trường. - Luyện đọc cá nhân: + Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. + Gv đi giúp đỡ những HS khó khăn khi đọc, tuyên dương những em tiến bộ. - HS đọc nối tiếp bản danh sách. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: - HS đọc TIẾT 2 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15’) - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe. Câu 1. Trong bản danh sách , tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? - GV cho HS đọc câu hỏi - HS đọc câu hỏi và xác định yêu cầu bài.

