Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025

docx 37 trang Đan Thanh 06/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2024_2025.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm VĂN HOÁ ỨNG XỬ: NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử. Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 5C) - HS xem lớp 5C diễn tiểu phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 5C biểu diễn tiểu phẩm: Mẹ ơi con xin lỗi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 5C biểu diễn tiết mục biểu diễn. xong 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Toán BẢNG CỘNG (QUA 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học,năng lực hợp tác nhóm. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, sử dụng 2 bàn tay (Stem) - HS: VBT
  2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + HS: là các phép cộng có kết quả lớn 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + - HS nêu. 5; 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS trả lời. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm 8+7 = 15 7+ 4 = 11 6+5 = 11 9 + 5 = 14 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 - GV gọi HS nhận xét. 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 - GV chốt đáp án đúng - HS nhận xét
  3. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết quả - HS chữa bài của BT1? - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong bảng cộng(qua 10). Bài 2: - HS đọc đồng thanh. - GV gọi HS đọc yêu cầu, - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS đọc nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chơi. chú sóc và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội khen thưởng đội thắng cuộc. - HS chữa bài - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài. - HS chữa: 11,13,14,17 - GV + HS nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS trả lời: 6 đèn lồng. - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS lắng nghe. ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. - HS làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài Các phép tính có kết quả bằng 12 là: 7 + 5 ; 6 +6. - HS chữa bài. - GV gọi HS chữa bài. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc yêu cầu b) GV gọi HS đọc yêu cầu - Hs phân tích đề bài - GV hỏi:
  4. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh +Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được - HS lắng nghe. nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. - GV hỏi - HS trả lời: + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 6 +8; quả bằng 14, đó là những đèn lồng nào? 9 + 5 ; 7 + 7. + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có + Bạn Cúc lấy được 2 đèn lồng: 7 + 5 ; kết quả bằng 12? và 6+ 6. + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? + Bạn Bình còn lại lấy được 1 đèn lồng. - HS làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án - HS nêu: đáp án B. Hoa. đúng - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt 4. Vận dụng - HS chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tiếng Việt CÔ GIÁO LỚP EM (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng, năng lự tự học,làm việc nhóm. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. * GD KNS: Kĩ năng thể hiện lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về - 2-3 HS chia sẻ. thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá a. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn * Đọc và đọc hiểu: - 3 HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS thi đọc. luyện đọc theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. -1-2 HS đọc * Đọc toàn bài thơ - 3- 4 nhóm - Gọi 2 HS đọc toàn bài b. Trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm hai trong trả lời đầy đủ câu. vòng 3p. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học - Nhận xét, tuyên dương HS bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu - GV nhận xét, tuyên dương dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng c. Luyện đọc lại. bài.
  6. - GV đọc diễn cảm toàn bài. C4: Yêu quý, yêu thương, - Gọi HS đọc toàn bài. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước - Nhận xét, khen ngợi. lớp Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - HS lắng nghe, đọc thầm. - Yêu cầu HS luân phiên nói theo cặp đồng - 2-3 HS đọc. thời hoàn thiện vào VBTTV - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 nhóm chia sẻ Bài 2: a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay - Gọi HS đọc yêu cầu sgk thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi cảm với thầy cô giáo. con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo - Gọi các nhóm lên thực hiện đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn - Nhận xét chung, tuyên dương HS. mẹ ạ! GD KNS: Kĩ năng thể hiện lòng biết ơn, kính - 1-2 HS đọc. trọng thầy cô giáo. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói GV kể ví dụ về truyền thống tôn sư trọng đạo theo yêu cầu. - 2-3 nhóm trình bày 3. Vận dụng Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ - Hôm nay em học bài gì? thầy cô giáo cũ của em, - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) __________________________________________ Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa Dcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. - Thông qua việc dạy tập viết, góp phần hình thành năng lực tự học. - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con.
  7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở nhạc bài hát: Chữ đẹp mà nết càng - HS vận động và hát theo ngoan. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D Đây là - HS trả lời. mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá a. Hướng dẫn viết chữ hoa D. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát sau đó viết bảng con - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 2 HS đọc ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - HS viết vào vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo, Dũng, Toàn viết đúng chính tả - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  8. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẬU BÉ HAM HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Góp phần hình thành cho học sinh tính vượt khó, chăm chỉ trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Thực hành: a, HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đi đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. b, Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS nhìn tranh, đọc câu - HS tập kể cá nhân hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. - Yêu cầu HS tập kể theo cặp - HS kể nhóm 2
  9. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương . - Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Cậu bé ham học - HS thực hành ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Học sinh thực hiện hát về thầy ,cô - GV yêu cầu học sinh hát bài : Bài hát giáo. về thầy cô giáo. 2. Luyện tập Bài 1: Viết 5 từ chỉ đồ vật, 5 từ chỉ Cả lớp làm bài người, 5 từ chỉ hoạt động. HS làm vào vở - GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS đọc yêu cầu bài. Bài 2: . Đặt 2 câu với từ ngữ vừa - HS nêu câu mình chọn. tìm được ở bài tập 1. - GV cho HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nói câu với từ chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - GV chữa bài, nhận xét .
  10. Bài 3: Vì sao cậu bé Vũ Duệ trong HS: Vì cậu bé trả lời trôi chảy, mạch truyện Cậu bé ham học được lạc, đâu ra đấy thầy khen? Nên thầy giáo khen. Cả lớp than phục - GV chữa bài: - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau - GV nhận xét . - HS đọc đề bài Bài 4. Viết 2-3 câu về nhân vật Vũ - HS làm vào vở Duệ +Vì Vũ Duệ chăm chú nghe thầy giảng - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài. -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài -HS nhận xét chiếu lên màn hình nhận xét - HS đọc đề bài - GV chữa bài -HS làm vào vở Vũ Duệ là cậu bé chăm ngoan. Cậu biết trông em giúp mẹ. Vũ Duệ không được đến trường nhưng ham học, ngày ngày,Vũ Duệ cõng em đứng ngoài lớp học nghe thầy dạy học. 3. Vận dụng: - HS nhận xét - GV hệ thống nội dung bài học - HS lắng nghe - GV nhận xét . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) __________________________________ Tự nhiên và Xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  11. - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đôi với các thế hệ trong gia đình: + Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, bà, bố mẹ, anh, chị? - 2-3 HS chia sẻ. + Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? - GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài. 2. Thực hành Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia đình - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy A3. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong vòng 3 phút. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, khen ngợi. -HS thảo luận nhóm Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 22 và nêu nội dung từng hình bằng cách GV đặt các câu hỏi gợi ý: + Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho - HS thực hiện cá nhân theo hướng ông, bà, bố, mẹ? dẫn. + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3.. Vận dụng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - 2-3 HS chia sẻ. cho bạn nghe về các thế hệ trong gia đình mình, những việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân với các thế hệ - 2-3 HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi.
  12. - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho đã học? bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, - Nhận xét giờ học chơi với em, -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Tự học: HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Hoàn thành các bài đã học mà các em chưa hoàn thành trong các buổi sáng. - Giúp đỡ và hướng dẫn thêm cho HS chưa hoàn thành bài học. - Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho những em đã hoàn thành. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: Vở bài tập Tiếng Việt. Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Ổn định tổ chức - Giới thiệu, nội dung rèn luyện trong tiết học này: Các em hãy kiểm tra lại từng môn học, - HS lắng nghe rồi xem môn nào mình đã hoàn thành, còn có bài tập nào mình chưa hoàn thành (cô đã phát thẻ) để chúng ta tự học và hoàn thành các nội dung đó. 2. Chia nhóm chưa hoàn thành các kiến thức dưới đây: Nhóm 1: Luyện đọc, kể chuyện - HS tự hoàn thành bài tập của mình Nhóm 2: Chưa hoàn thành: (Toán; Tập viết; đầy đủ. Vở bài tập Tiếng Việt. Nhóm 3: Luyện viết chữ hoa B đã học và bài chính tả:
  13. Nhóm 4: Làm bài tập luyện Toán và nâng cao 3. Giao nhiệm vụ- Hướng dẫn tự học: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, theo dõi và hướng dẫn h/s tự học, giải đáp thắc mắc của h/s. Nhóm 1: Luyện đọc- Kể chuyện: - Kể từng đoạn và khuyến khích kể toàn bộ câu chuyện:‘‘ Em có xinh không’’ - HSHĐ N4 Nhóm 2: Hoàn thành bài tập toán, bài tập chính tả, tập viết chữ hoa D Nhóm 3: Luyện viết: cho những em tập viết - HS tự hoàn thành bài tập của chưa đúng mẫu: Gia Bảo, Mạnh Hưng mình đầy đủ. Nhóm 4: Làm bài tập Toán: (Cho những em đã hoàn thành và những em có năng khiếu. Làm bài vào phiếu bài tập) * Bài dành cho những em đã hoàn thành: Bài 1. Xếp các từ sau thích hợp vào các dòng sau: đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp + Đặc điểm về tính cách:............. + Đặc điểm về màu sắc:.............. - 1-2 HS đọc YC. + Đặc điểm về hình dáng, kích cỡ:............... - HS tìm và nêu theo cặp Bài 2.Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong - HS chia sẻ câu trả lời. câu sau: Mái tóc đen dày được cắt cao lên, thật gọn gàng. 4. Vận dụng: - 1-2 HS đọc. - GV nhận xét giờ học. - HS tìm và nêu theo cặp - Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt . - HS chia sẻ câu trả lời. - Dặn những học sinh chưa hoàn thành các nội dung trên thì về nhà tiếp tục với người thân HS lắng nghe hướng dẫn tự học để hoàn thành bài học trong ngày và tự rèn các kĩ năng cần thiết trong từng bài đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
  14. Thứ 4 ngày 9 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt: ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU (Tiết 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em. - Tạo thói quen làm việc khoa học KNS: Biết quý trọng thời gian và sắp xếp thời gian hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp - 3 HS đọc nối tiếp. em” - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho - 1-2 HS trả lời. cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời - Cả lớp đọc thầm. khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp. hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - HS đọc - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán...
  15. - GVHD HS chia đoạn: - 2-3 HS đọc + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - HS thực hiện theo nhóm ba - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - 1-2 HS đọc - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã - Nhận xét, tuyên dương HS. hội, Tự học có hướng dẫn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. + C4: HS tự suy luận - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. - HS đọc thầm * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - HS đọc. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn - HS thực hiện. thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - HS đọc
  16. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? KNS: Giáo dục HS biết sắp xếp, sử dụng thời gian hợp lí. - HS chia sẻ Các em cần sắp xếp thờ gian hợp lí. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu - HS hát tập thể cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc 2. Luyện tập - HS lắng nghe Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Con cần thực hiện lấy số ở hàng trên cộng số hàng - HS làm bài dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT + 6 7 7 8 9 9 - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài 5 6 7 6 5 8 11 13 14 14 14 17
  17. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS đổi vở kiểm tra . - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt - HS: Dựa vào bảng cộng BT1? - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - HS đọc lại - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm - HS lắng nghe. 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn - HS làm bài trống. - 2 HS lên chữa bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận13 xét 8 15 3 10 - HS đọc - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy - HS làm bài vào vở được(theo mẫu) - HS lên bảng nối. - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của phép tính để nối sao cho đúng. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi HS lên bảng nối. -HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự - HS trả lời. từ bé đến lớn. - HS làm bài. + Bài yêu cầu gì? - HS chữa bài: 11,12,14
  18. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS nhận xét - GV gọi HS chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn . đúng. - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết quả c,Viết tiếp vào chỗ chấm lớn nhất là 14. - GV gọi HS trả lời. - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS lắng nghe. đúng. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện tính liên quan đến bảng cộng và cách sắp thứ tự các số. - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào Bài 4: >,<,= ? ô trống thích hợp. - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở - HS chữa bài - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. a, 6 + 5 = 11 b,9 + 3 = 3 + 9 - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài 6 + 7 > 12 9+ 4 < 9 + 5 - HS nhận xét. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 >12 nên đúng ta điền dấu >. - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 và 9. - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 - HS lắng nghe. 3+9? - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị trí của hai số hạng thì tổng của chúng không thay đổi. Ta có thể điền dấu = với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. - HS đọc yêu cầu. Bài 5: - HS trả lời: - GV gọi HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến ô - GV hỏi: tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến + Bài toán cho biết gì? ô tô chở hàng cứu trợ . + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? + Bài toán hỏi gì? - HS làm VBT - 1 HS lên bảng chữa:
  19. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS làm VBT. Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở - GV gọi 1 HS lên bảng chữa hàng cứu trợ là: 9 + 7 = 16 ( ô tô) Đáp số: 16 ô tô - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS nêu lời giải khác: Số ô tô chở hàng cứu đúng trợ của cả buổi sáng và buổi chiều là: - GV gọi HS nêu lời giải khác 9 + 7 = 16 ( ô tô) Đáp số: 16 ô tô - GV nhận xét và chốt. - HS trả lời miệng kết quả 3. Vận dụng: Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưởi. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi? - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
  20. Mở nhạc cho cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Gv giới thiệu bài 2. Thực hành: 1. Nghe - viết chính tả. a. Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b. HS nghe viết: - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. c, Làm bài tập chính tả: - HS đổi chéo theo cặp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, bài 3 - Hướng dẫnHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS đọc. 3. Vận dụng: - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Về nhà tìm tên các đồ vật trong nhà bắt đầu kiểm tra. bằng âm ch/ tr. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) Tiếng Việt LUYỆN TẬP : TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động