Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 42 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_cam.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) - HS xem lớp 4 A diễn tiểu phẩm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4A biểu diễn tiểu phẩm: Thói quen cảm ơn, xin lỗi. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn tiết mục biểu diễn. xong - Đặt câu hỏi tương tác ( Kiều Giang 4 - HS trả lời câu hỏi tương tác A) + Nói lời xin lỗi. 1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó phiền lòng. Bạn sẽ làm gì? + Nói lời cảm ơn khi được người 2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói khác quan tâm hỏi thăm hay tặng lời cảm ơn, xin lỗi? quà. 3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm của mình bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn phiền ai đó hay gây ra lỗi gì. đó xin lỗi. Trường hợp 2 bạn đó đổ lỗi do + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi bút bạn cũ rồi. Thì bạn thích nghe lời nào hơn. Vì mình đã cho bạn mượn bút hơn, tại sao? mà bạn lại làm hư bút mình. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tiếng Việt Cô giáo lớp em (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình.
  2. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng, năng lự tự học,làm việc nhóm. - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: Cả lớp hát bài Mẹ và cô - Cả lớp hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về - 2-3 HS chia sẻ. thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và chia đoạn - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn * Đọc và đọc hiểu: - 3 HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, - Hướng dẫn học sinh cách ngắt nhịp thơ * Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS thi đọc. luyện đọc theo nhóm 4. Tổ chức thi đọc trước lớp. GV cùngHS nhận xét cá nhân nhóm đọc tốt. -1-2 HS đọc * Đọc toàn bài thơ - 3- 4 nhóm - Gọi 2 HS đọc toàn bài b. Trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS thực hiện theo nhóm hai trong trả lời đầy đủ câu. vòng 3p. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học - Nhận xét, tuyên dương HS bài. - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương
  3. c. Luyện đọc lại. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu - GV đọc diễn cảm toàn bài. dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng - Gọi HS đọc toàn bài. bài. - Nhận xét, khen ngợi. C4: Yêu quý, yêu thương, Hoạt động Luyện tập theo văn bản đọc. - HS học thuộc lòng và thi đọc trước Bài 1: lớp - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - Yêu cầu HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS lắng nghe, đọc thầm. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - 2-3 nhóm chia sẻ - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay cảm với thầy cô giáo. thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! - Gọi các nhóm lên thực hiện b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi - Nhận xét chung, tuyên dương HS. con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo - Hôm nay em học bài gì? đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn - Về nhà học thuộc lòng bài thơ mẹ ạ! - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu. - 2-3 nhóm trình bày Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, - HS chia sẻ. __________________________________________ Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt Chữ hoa D I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Biết viết chữ viết hoa Dcỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua việc dạy tập viết, góp phần hình thành năng lực tự học. - Góp phần hình thành cho học sinh óc thẩm mỹ, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu:
  4. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa D Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động Hình thành kiến thức mới a. Hướng dẫn viết chữ hoa D. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa - 2-3 HS chia sẻ. D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát sau đó viết bảng con - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu - 2 HS đọc ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Tập viết. - HS viết vào vở Tập viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS em Bảo, Dũng, Toàn viết đúng chính tả - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động Vận dụng: - Dặn HS về nhà vận dụng luyện viết chữ hoa D bằng kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Tiếng Việt Nói và nghe: Cậu bé ham học. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học” - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Góp phần hình thành cho học sinh tính vượt khó, chăm chỉ trong học tập.
  5. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động Thực hành: a, HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - HS theo dõi - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi - HS tập kể cùng GV học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ đi đâu? trước lớp. + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. b, Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS nhìn tranh, đọc câu - HS tập kể cá nhân hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. - Yêu cầu HS tập kể theo cặp - HS kể nhóm 2 - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng: - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - 2-3 HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương . - Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Cậu bé ham học - HS thực hành ở nhà Toán Bảng cộng (qua 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS có khả năng:
  6. - Hình thành được bảng cộng (qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10) * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học,năng lực hợp tác nhóm. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS hát, nhảy - GV giới thiệu bài Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt HS theo dõi. cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV HS đóng vai hỏi cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. - HS trả lời. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + HS: là các phép cộng có kết quả lớn 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? hơn 10. ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + - HS nêu. 5; 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) Hoạt động Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: Tính nhẩm là gì? - HS đọc - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS trả lời. GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8+7 = 15 7+ 4 = 11 6+5 = 11 9 + 5 = 14 8 + 4 = 12 6 + 6 = 12 - GV gọi HS nhận xét. 9 + 3 = 12 7 + 6 = 13 - GV chốt đáp án đúng - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tìm ra kết quả - HS chữa bài của BT1? - HS trả lời: Dựa vào các phép cộng - GV cho HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong bảng cộng(qua 10). Bài 2: - HS đọc đồng thanh. - GV gọi HS đọc yêu cầu, - Phần a: GV tổ chức thành trò chơi: Ai - HS đọc nhanh, Ai đúng. - HS lắng nghe cách chơi và tham gia Cách chơi: GV gắn bảng phụ (có hình ảnh chơi. chú sóc và các hạt dẻ, gọi 2 đội lên bảng nối. Đội nào nối xong trước và chính xác sẽ dành chiến thắng - GV gọi HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng và tuyên dương, - HS dưới lớp nhận xét bài làm 2 đội khen thưởng đội thắng cuộc. - HS chữa bài - Phần b: Viết các số ghi trên những hạt dẻ mà các chú sóc nhặt được theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài. - GV + HS nhận xét. - HS chữa: 11,13,14,17 Bài 3: - HS nhận xét. a) Viết các phép tính ghi ở đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: Trong hình có mấy đèn lồng? - HS đọc - GV hướng dẫn HS quan sát các phép tính - HS trả lời: 6 đèn lồng. ở đèn lồng, tính nhẩm các phép tính đó và - HS lắng nghe. tìm ra đèn lồng có kết quả bằng 12. - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài: Các phép tính có kết quả bằng 12 là: - GV gọi HS chữa bài. 7 + 5 ; 6 +6. - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài. b) GV gọi HS đọc yêu cầu
  8. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hỏi: - HS đọc yêu cầu +Bài tập cho biết gì? - Hs phân tích đề bài + Bài tập hỏi gi? - GV hướng dẫn: Để biết bạn nào lấy được nhiều đèn lồng nhất thì chúng ta cần tìm - HS lắng nghe. xem mỗi bạn lấy được mấy đèn lồng rồi ta đem so sánh số đèn lồng của 3 bạn. - GV hỏi + Bạn Hoa lấy được mấy đèn lồng có kết - HS trả lời: quả bằng 14, đó là những đèn lồng nào? + Bạn Hoa lấy được 3 đèn lồng: 6 +8; + Bạn Cúc thì đã lấy được mấy đèn lồng có 9 + 5 ; 7 + 7. kết quả bằng 12? + Bạn Cúc lấy được 2 đèn lồng: 7 + 5 ; + Bạn Bình lấy được mấy đèn lồng? và 6+ 6. + Bạn Bình còn lại lấy được 1 đèn lồng. - GV yêu cầu HS tự khoanh tròn vào đáp án - HS làm bài vào VBT. đúng - HS nêu: đáp án B. Hoa. - GV gọi HS nêu đáp án - GV chốt Hoạt động Vận dụng - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối - HS chơi trò chơi tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10 bằng các bông hoa gắn phép tính. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; một số bức tranh về các bước làm của việc quét và rửa cốc chén. - HS: SGK;
  9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ - Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì giúp mẹ? + Hằng ngày các con có giúp bố mẹ ko? - HS lắng nghe + Các con làm những việc gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập: - HS thực hiện. Hoạt động 1 và 2: Những việc làm để giữ vệ sinh nhà cửa - Gv cho học sinh thảo luận nhóm đôi: - 2-3 nhóm chia sẻ. - Những việc làm và nên làm để giữ vệ sinh nhà cửa: + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc gì? + Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để vệ sinh nhà ở sạch đẹp? + Em đã làm những việc gì? - HS thảo luận theo nhóm 4, - Nhận xét về ngôi nhà của mình sau khi được sau đó chia sẻ trước lớp. vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? + Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như thế nào?
  10. + Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? + Em và mọi người cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - 2-3 nhóm đại diện trả lời. Hoạt động 3: Cách làm một số công việc vừa sức. - Gv tổ chức cho học sinh quan sát và sắp xếp theo đúng trình tự. - Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” + Phát cho mỗi nhóm 1 chiếc giỏ đựng các bức tranh của các bước của việc quét nhà và rửa chén. Nhóm nào sắp xếp đúng trình tự của công việc và nhanh hơn thì nhóm đó chiến thắng. - Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo trình tự . - Học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 nhóm thi 4. Vận dụng : - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà giúp đỡ bố mẹ làm những công việc vừa sức với mình. - 2 -3 học sinh chia sẻ - 2-3 học sinh đọc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10)
  11. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực hợp tác nhóm. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Mở đầu: - GV cho HS hát. - HS hát tập thể Hoạt động Luyện tập Bài 1: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Con cần thực - HS lắng nghe hiện lấy số ở hàng trên cộng số hàng dưới như mẫu và điền kết quả vào các ô vuông. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài - GV gọi HS nối tiếp lên bảng chữa bài - HS chữa bài + 6 7 7 8 9 9 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 5 6 7 6 5 8 đúng. 11 13 14 14 14 17 - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra. - HS nhận xét - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS đổi vở kiểm tra . - GV gọi 1-2 HS đọc lại bảng cộng - GV nhận xét, tuyên dương - HS: Dựa vào bảng cộng Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc lại - GV hướng dẫn HS : Bài tập này gồm 2 phần, các con thực hiện phép tính và điền đúng kết quả vào hình tròn còn - HS đọc yêu cầu trống. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm bài - 2 HS lên chữa bài. - HS nhận13 xét 8 15 3 10 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS đọc Bài 3:
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a, Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được(theo mẫu) - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tính ra kết quả của - HS làm bài vào vở phép tính để nối sao cho đúng. - HS lên bảng nối. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi HS lên bảng nối. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án đúng -HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. b,Viết các số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn. + Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS trả lời. - GV gọi HS chữa bài. - HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án - HS chữa bài: 11,12,14 đúng. - HS nhận xét - Phần b giúp con ôn lại kiến thức gì? c,Viết tiếp vào chỗ chấm - HS trả lời: sắp thứ tự các số từ bé đến lớn . - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời: Phép tính trên chú gấu có kết quả - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án lớn nhất là 14. đúng. - HS nhận xét. - GV chốt: bài 3 củng cố kĩ năng thực hiện tính liên quan đến bảng cộng và - HS lắng nghe. cách sắp thứ tự các số. Bài 4: >,<,= ? - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời: Bài yêu cầu điền dấu > ,<, = vào - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. ô trống thích hợp. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài - HS làm vở - HS chữa bài a, 6 + 5 = 11 b,9 + 3 = 3 + 9 - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 6 + 7 > 12 9+ 4 < 9 + 5 đúng - HS nhận xét. - GV hỏi: Vì sao 6 + 7 > 12 ? - HS giải thích: vì 6 + 7= 13 mà 13 >12 nên - GV hỏi:Con có nhận xét gì về 9+3 ta điền dấu >. 3+9? - HS trả lời: 2 phép tính đều có số hạng 3 và - GV chốt: Trong phép cộng khi đổi vị 9. trí của hai số hạng thì tổng của chúng - HS lắng nghe. không thay đổi. Ta có thể điền dấu =
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh với những phép tính như vậy mà không cần tìm ra kết quả. Bài 5: - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS đọc yêu cầu. - HS trả lời: + Bài toán cho biết: Buổi sáng có 9 chuyến ô + Bài toán hỏi gì? tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ . - GV yêu cầu HS làm VBT. + Bài toán hỏi : Cả buổi sáng và buổi chiều - GV gọi 1 HS lên bảng chữa có bao nhiêu ô tô chở hàng cứu trợ? - HS làm VBT - 1 HS lên bảng chữa: Cả buổi sáng và buổi chiều có số ô tô chở hàng cứu trợ là: - GV gọi HS nhận xét, chốt đáp án 9 + 7 = 16 ( ô tô) đúng Đáp số: 16 ô tô - GV gọi HS nêu lời giải khác - HS nêu lời giải khác: Số ô tô chở hàng cứu trợ của cả buổi sáng và buổi chiều là: - GV nhận xét và chốt. 9 + 7 = 16 ( ô tô) Hoạt động Vận dụng: Đáp số: 16 ô tô Giải bài toán sau: Em có 6 quả cam và 7 quả bưởi. Hỏi em có tất cả bao nhiêu quả cam và bưởi? - HS trả lời miệng kết quả - Nhận xét giờ học - Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài sau Thứ 4 ngày 4 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Đọc: Thời khoá biểu (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác.
  14. Giúp em sắp xếp thời gian hợp lí, biết chuẩn bị bài và đồ dùng học tập cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: - Mở nhạc cho HS hát và nhảy bài Rửa tay - HS cả lớp nhảy vũ điệu Rửa tay - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: a. Đọc văn bản. * Gv đọc mẫu và hướng dẫn học sinh phân - 2-3 HS chia sẻ. đoạn - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, - Cả lớp đọc thầm. nhấn giọng đúng chỗ. * Đọc và đọc hiểu: - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời - HS đọc nối tiếp. khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu - HS đọc nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - 2-3 HS đọc - GVHD HS chia đoạn - 1HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. * Học sinh luyện đọc theo nhóm 3: + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS trong thời khóa biểu. luyện đọc theo nhóm ba. - HS luyện đọc nhóm 3(2p) * Đọc toàn bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 2 HS đọc toàn bài Hoạt động Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đọc Thời khóa biểu của lớp 2A1. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc
  15. Toán BÀI 9: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính) - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi 2.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). -HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả + Bài toán hỏi gì? trứng. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. - HS nêu lại bài toán. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra - HS nêu. nháp, 1HS lên bảng làm bài. - HS viết phép tính. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. - HS trả lời. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. - HS nêu và quan sát GV trình bày ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải. lên bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là:
  16. 8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời - HS lắng nghe. văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. 3. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. ? Bài cho biết gì? - HS trả lời. ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong -HS làm việc cá nhân. SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 2 HS nêu. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Bài giải vở. Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa - GV chữa bài. là:) -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải - HS nghe. khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. - HS đọc. Bài 2: - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? -HS làm việc cá nhân. ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong - 2 HS nêu. SGK. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài giải - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm Số bạn chơi kéo co có tất cả là: vở. - GV chữa bài. 8 + 4 = 12( bông)
  17. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải Đáp số: 12 bông hoa. khác) nhận xét, tuyên dương. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co giải bài toán có lời văn. là:) - HS nghe. 4. Vận dụng; - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta - HS chia sẻ. cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _ ________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Đọc: Thời khoá biểu ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng bài tập đọc. - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu. * Phát triển năng lực và phẩm chất - Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác. Giúp HS sắp xếp thời gian hợp lí, biết chuẩn bị bài và đồ dùng học tập cho đúng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: - GV mở nhạc cho HS cùng hát, nhảy bài - HS cả lớp hát và nhảy Baby Shack Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - Gọi 3 HS đọc lại toàn bài - 3 HS đọc toàn bài - Chiếu 4 câu hỏi - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2 HS đọc 4 câu hỏi thảo luận sgk/tr.44.
  18. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 (3p) - HS thực hiện theo nhóm 4 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Lớp trưởng điều hành cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn. + C4: HS tự suy luận - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc thầm Luyện đọc lại. - 2-3 HS đọc - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 - HS đọc. - YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - YC HS hỏi đáp theo cặp. - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. Hoạt động: Vận dụng: - HS đọc - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới - HS chia sẻ. thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - HS chia sẻ - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hs thực hiện ở nhà - Trang trí thời khoá biểu của em và dán lên góc học tập ở nhà - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt Viết: Thời khoá biểu; Phân biệtc/k, ch/tr, v/d I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả.
  19. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. * Phát triển năng lực và phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Mở đầu: Mở nhạc cho cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Cả lớp nhảy vũ điệu rửa tay Gv giới thiệu bài Hoạt động Thực hành: 1. Nghe - viết chính tả. a. Hướng dẫn viết đúng: - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - 2-3 HS đọc. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. b. HS nghe viết: - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. c, Làm bài tập chính tả: - HS đổi chéo theo cặp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2, bài 3 - Hướng dẫnHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. - 1-2 HS đọc. Hoạt động Vận dụng: - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo Về nhà tìm tên các đồ vật trong nhà bắt đầu kiểm tra. bằng âm ch/ tr. - Hôm nay em học bài gì? - HS thực hành ở nhà. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ _________________________________________ Toán Giải bài toán về bớt một số đơn vị I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Kiến thức, kĩ năng
  20. - HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính). - Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 2. - GV tổ chức trò chơi truyền điện, nối tiếp - HS nối tiếp nhau chơi. thực hiện các phép tính cộng GV chiếu trên tivi. 3. - Gv nhận xét Hoạt động Hình thành kiến thức mới: - GV nêu bài toán (có hình minh họa). - HS nghe và quan sát. - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. - 2 HS nêu. *GV HD tóm tắt bài toán. - HS trả lời. ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm - HS: có 10 con chim, bay đi 3con. tắt giống SGK) - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán - HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. *Y/c HS thảo luận nhóm 4 – giải bài toán - HS thảo luận N4(3p) - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm trình bày - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - HS nêu. - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, - HS trả lời. đáp số - HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải.