Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 5 Thứ hai, ngày 3 tháng 10 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Nghi lễ chào cờ 2.Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3.Bài diễn thuyết ( Lớp 4 B) NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI Bác Hồ đã từng nói “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Đúng vậy, một người toàn diện là một người không chỉ có tài năng xuất chúng, mà trước hết phải là một người có đạo đức và những phẩm chất quý giá. Trong đó, coi trọng nghĩa tình, biết nói cảm ơn khi nhận được sự giúp đỡ, biết nói xin lỗi khi phạm sai lầm được coi là thước đo để đánh giá phẩm chất của một người. Trong những bước đi đầu tiên của cuộc đời, chúng ta đã được dạy về cách nói cảm ơn khi được ai đó giúp đỡ. Nếu như lời cảm ơn thể hiện sự biết ơn, trân trọng đối với sự giúp đỡ của mọi người thì “xin lỗi” chính là cách ta bày tỏ sự hối hận, biết lỗi của mình khi gây ra tổn thương cho ai người khác. Khi ấy, dưới sự giám sát của bố mẹ và thầy cô, lời xin lỗi - cảm ơn luôn được ta ghi nhớ và đi chung với ta trong những năm tháng tuổi thơ. Nhưng càng lớn, dường như người ta dần quên đi ý nghĩa thật sự của hai từ này, và họ cũng chẳng còn nhớ lý do phải nói “cảm ơn” và “xin lỗi”. Bài học đầu đời ấy, đã bị nhiều người quên lãng theo vòng quay của thời gian mất rồi. Trong cuộc sống, bạn sẽ chẳng bao giờ có thể làm được mọi thứ bằng chính bản thân mình. Do đó, ít nhất một lần trong đời bạn cần đến sự giúp đỡ của người khác. Khi nhận được sự giúp đỡ, liệu ta sẽ dửng dưng nhận như đó là phần ta xứng đáng có, hay cảm ơn người đã giúp ta bằng một thái độ biết ơn? Tất nhiên là bạn phải nói “cảm ơn” rồi, vì sẽ chẳng có ai sẵn lòng giúp một kẻ không biết điều đâu.
- Mỗi chúng ta đều là một cá thể không hoàn hảo. Ai trong đời rồi sẽ có lúc mắc phải sai lầm . Có những sai lầm chỉ ảnh hưởng đến chính ta, nhưng cũng có những sai lầm gây nên hậu quả đối với cuộc sống của người khác. Đơn giản nhất là việc bạn vô tình va vào một người đi đường, hay một đứa trẻ nghịch ngợm trót đá bóng làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm. Lúc đó, điều đầu tiên trước khi bạn tìm cách khắc phục sự cố đó là phải nói hai từ “xin lỗi” với một thái độ thành khẩn. Thời gian trôi qua, xã hội ngày càng phát triển, con người được tiếp cận với hệ thống giáo dục bài bản hơn. Những tưởng người ta sẽ có nhiều cơ hội nâng cao nhận thức và hiểu biết về vấn đề này hơn, thì ngược lại, dường như lời xin lỗi và cảm ơn ngày càng ít đi, thay vào đó là thái độ hời hợt, dửng dưng của lớp người lạnh lùng. Xã hội phát triển, con người ngày càng xa cách nhau. Mỗi một người đều tự coi mình là cá thể riêng biệt với cái tôi “vượt trội”, họ sống trong thế giới của riêng mình mà không màn quan tâm đến cảm nhận từ người khác. Thử nghĩ xem, nếu bạn là một người thích giúp đỡ người khác với tất cả sự nhiệt tình. Nhưng nhận lại chỉ là ánh mắt hờ hững, vô tình, liệu bạn có muốn giúp thêm một ai hay không? Ngược lại, khi bạn bị ai đó làm ảnh hưởng, liên lụy bởi lỗi lầm mà họ gây ra, nhưng họ lại vờ như không biết gì, không hề ăn năn hối hận. Thậm chí không muốn dính dáng hay chịu trách nhiệm, bạn sẽ có cảm nhận như thế nào? Chắc chắn chúng ta đều có câu trả lời giống nhau, và đó chính là lý do chúng ta cần biết nói lời cảm ơn và xin lỗi. Lời cảm ơn và xin lỗi thật ngắn gọn, cũng chẳng khó để nói ra, nhưng nó lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống tinh thần của ta. Đừng để lời xin lỗi và cảm ơn biến chất đi theo thời gian, để rồi ta phải sống trong một thế giới lạnh lùng, vật chất. Hãy hướng bản thân phát triển không chỉ về tài năng mà còn những phẩm chất quý giá. Thử nói cảm ơn và xin lỗi hằng ngày, bạn sẽ thấy nó thật chẳng khó như ta vẫn nghĩ. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC BẠN HỌC SINH ĐÃ LẮNG NGHE SAU ĐÂY LỚP CHÚNG EM XIN DIỄN MỘT TIỂU PHẨM BÀI HỌC NÓI LỜI CẢM ƠN XIN LỖI CỦA GẤU CON. XIN MỜI QUÝ THẦY CÔ, CÁC BẠN HỌC SINH CÙNG THEO DÕI. 4. Diễn tiểu phẩm ( lớp 4B) TIỂU PHẨM: BÀI HỌC NÓI LỜI CẢM ƠN VÀ XIN LỖI CỦA GẤU CON; BẠN DIỆU ANH: TRONG VAI NGƯỜI DẪN CHUYỆN BẠN KHÁNH LINH: TRONG VAI MẸ GẤU BẠN PHƯƠNG NHUNG: TRONG VAI GẤU CON
- BẠN ANH QUÂN: TRONG VAI BẠN SÓC BẠN TRỌNG HIẾU: TRONG VAI BÁC VOI Người dẫn chuyện:Ngày chủ nhật Gấu con xin phép mẹ ra đường chơi cùng các bạn. Gấu mẹ dặn: Mẹ Gấu:– Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp đỡ thì con phải cảm ơn. Người dẫn chuyện:Gấu con tung tăng chạy nhảy và mải lắng nghe chim Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng tung toé ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và lễ phép nói: Gấu con:– Cảm ơn bạn Sóc! Cảm ơn bạn Sóc Người dẫn chuyện:Nói xong Gấu con cúi xuống nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc. Sóc ngạc nhiên nói: Sóc:– Sao Gấu con lại cảm ơn, phải nói xin lỗi chứ! Người dẫn chuyện:Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông cho Khỉ con nên Gấu con bị trượt chân, rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu thất thanh: Gấu con:– Cứu tôi với! Ai cứu tôi !!! Người dẫn chuyện:Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống hố và nhấc bổng Gấu con lên mặt đất. Gấu con luôn miệng: Gấu con:– Cháu xin lỗi bác Voi, Cháu xin lỗi bác Voi! Người dẫn chuyện:Bác Voi cũng rất ngạc nhiên liền nói: Bác Voi:Sao Gấu con lại xin lỗi, phải nói cảm ơn chứ! Người dẫn chuyện:–Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải: Gấu mẹ:– Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con ra khỏi hố sâu, con phải cảm ơn. – Gấu con: Con nhớ rồi ạ!.con cảm ơn mẹ đã dạy con bài học quý giá ạ. Người dẫn chuyện: Tiết mục của chúng em đến đây kết thúc. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và tất cả các bạn học sinh đã theo dõi. ________________________ Tiếng Việt BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM (TIẾT 1 + 2) I.Yêu cầu cần đạt: * Giúp HS: -Kiến thức: 1. Năng lực đặc thù + Cách đọc hiểu thể thơ 5 chữ. Cảm nhận được nghệ thuật gợi tả,gợi cảm trong bài thơ. - Đọc đúng,rõ ràng các từ trong bài dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương . Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- - Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh đối với cô giáo của mình. 2. Năng lực chung + Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ. 3. Phẩm chất + Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh -Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn - GV hỏi: các bạn học bài. Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát - HS đọc bài thơ hoặc hát bài hát về thầy cô giáo? về cô giáo. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài đọc. + Bài thơ nói về suy nghĩ, tình cảm của một -HS lắng nghe. học sinh đối với cô giáo của mình – một cô giáo nhiệt huyết, say mê với nghề giáo, dịu dàng, tận tụy với các em HS. - GV nêu tên bài đọc. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới. (27’) 2.1. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc văn bản đọc bài “Cô giáo lớp em” - HS đọc thầm theo. + GV đọc mẫu toàn VB, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ. -HS lắng nghe. + GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nào ,lớp ,lời, nắng ,viết,vào,vở . để HS đọc. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.
- + GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS nối tiếp đọc HS 1đọc khổ thơ đầu. HS 2 đọc khổ thơ 2. - Luyện đọc. HS 3 đọc khổ thơ 3. -Để HS luyện. + HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ -Nhận xét HS nghe và góp ý. - Đọc cá nhân. - Từng em đọc cả bài thơ. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, - HS nhận xét. tuyên dương HS đọc tiến bộ. -GV đọc lại toàm bài TIẾT 2 -HS theo dõi * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk -HS đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách -HS theo dõi trả lời đầy đủ câu. Câu 1. Cô giáo đáp lại lời chào của HS như thế nào? - HS thực hiện. - GV nêu câu hỏi 1. + HS đọc thầm khổ thơ 1 của bài để tìm câu trả lời. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: -Nhận xét. C1: Cô giáo đáp lại lời chào của -GV và HS thống nhất câu trả lời. các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười Câu 2. Tìm những câu thơ tả cảnh vật khi thật tươi. cô dạy em học bài ? -Tự đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi bằng cách: + HS nêu: Gió đưa thoảng hương - GV và HS thống nhất đáp án. nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem Câu 3. Bạn nhỏ đã kể những gì về cô giáo chúng em học bài. của mình? - GV nêu câu hỏi . -HS làm việc cá nhân. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm bài thơ và tìm câu trả lời
- *Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô Câu 4. Qua bài thơ,em thấy tình cảm bạn giảng bài. nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? -HS theo dõi-trả lời - GV nêu câu hỏi . -HS nêu: Yêu quý, yêu thương, - GV gợi ý HS chú ý những chi tiết (Lời cô giáo ấm trang vở, ngắm điểm 10 cô cho ). - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Học thuộc 2 khổ thơ em thích. + YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (2’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HD HS tự luyện đọc lại cả bài. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - HS lắng nghe Gv đọc mẫu. đọc. (9’) Bài 1: Nói câu thể hiện sự ngạc nhiên của em khi: a,Lần đầu được nghe một bài hát hay. -HS luyện nói luân phiên b, Được bố mẹ tặng một món quà bất ngờ - 2-3 HS chia sẻ -GV hướng dẫn lời nói chung thể hiện sự - Các HS khác nhận xét. ngạc nhiên hay bắt đầu bằng Ồ, Chao ôi ,A a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay GV hướng dẫn HS khi được tặng quà em thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! nên nói gì? ( Lời cảm ơn) b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi - GV cho HS mở rộng yêu nói câu thể hiện con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! sự ngạc nhiên của em khi: Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! +Được bạn tặng quyển sách, được bà đan Con cảm ơn mẹ ạ! tặng chiếc khăn - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS chia sẻ Bài 2: Nói câu thể hiện tình cảm của em với thầy cô giáo của mình. - 1-2 HS đọc. -GV hướng dẫn HS thực hiện + Em có tình cảm như thế nào với thầy cô - 2-3 HS trình bày giáo? Em nói một câu thể hiện tình cảm đó?
- GV khen HS có cách nói hay và tự tin khi Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em thể hiện. nhớ thầy cô giáo cũ của em, 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ. HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 8: BẢNG CỘNG (QUA 10) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng. - Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giải các bài tập hoặc bài toán thực tế liên quan đến phép cộng ( qua 10). 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(3’) * Khởi động: - GV cho HS hát tập thể. -HS hátbài: Em yêu trường em - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ học -HS lắng nghe bảng cộng (qua 10) - GV ghi tên bài: Bảng cộng (qua 10) 2. Hình thành kiến thức mới. 2.1. Khám phá: (10’) -HS theo dõi.
- - GV đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) - HS đóng vai Mai và Robot - GV cho lớp đóng vai Mai và Robot để hỏi đáp để hỏi đáp + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mai: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 - HS lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương. - HS: là các phép cộng có kết - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 quả lớn hơn 10. + 6) có đặc điểm chung nào? - HS làm việc cá nhân. ? Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10) - HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + -GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 5 + 5; 5 + 7; 3 + 9. 7; 3 + 9 - HS nối tiếp nêu các phép cộng GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong trong bảng công (qua 10). bảng cộng ( qua 10) - HS lắng nghe * GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10). 3. Hoạt động Luyện tập: (15’) - HS đọc đề bài Bài 1: - Bài tập yêu cầu tính nhẩm - GV gọi HS đọc đề bài - HS trả lời - Bài tập yêu cầu gì ? - HS trả lời nối tiếp - Thế nào là tính nhẩm ? - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép 9 + 5 = 14, 8 + 3 = 11, 6 + 6 = tính. 12, 7 + 6 = 13, 9 + 4 = 13 - Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - HS trả lời -HS lắng nghe -HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt các phép cộng trong bảng cộng ( qua 10) -Hs đọc yêu cầu của bài Bài 2:
- -Gọi Hs đọc yêu cầu của bài -HS tính nêu “Tìm cá cho -GVYCHS tự tính các phép tính ghi ở mèo, tìm ra mèo”: kết quả phép tính đó trùng với số nào ghi mở 9 + 3 = 12 (cá số 2) cá“Thực chất là nối phép tính với kết quả của 8 +9 = 17 (cá số 3) phép tính đó”: - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV: Đề bài cho ta biết điều gì? nhiều đèn lồng. - HS đọc đề bài Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng - Đề bài cho ta biết nhiều đèn thuộc bảng cộng ( qua 10). lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ? Đề bài yêu cầu gì? ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng (qua 10). a) Tìm những lồng đèn có kết quả bằng nhau b) Trong 4 lồng đèn màu đỏ lồng đèn nào có kết quả lớn nhất, lồng đèn nào có kết quả - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm rồi ghi nhỏ nhất kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng ra nháp. - HS quan sát tranh và nhẩm rồi ghi kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng ra nháp. - HS nối tiếp nêu lần lượt kết - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả các quả các phép tính ghi ở từng phép tính ghi ở từng đèn lồng. đèn lồng - - HS trả lời: 7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng có kết quả bằng nhau ( bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? 12). -HS trả lời: Đèn lồng ghi phép ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất. phép tính có kết quả lớn nhất? - Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? có kết quả bé nhất. - HS lắng nghe -GV nhận xét, tuyên dương. - Bài bảng cộng ( qua 10 ) 4. Hoạt động vận dụng: (2’) - HS lắng nghe
- - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VẺ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO VUI CHƠI. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - HS tham gia chơi một số trò chơi dân gian. Nêu được cảm nhận của mình sau khi được trải nghiệm trò chơi trong đó sử dụng từ chỉ hoạt động - Phát triển vốn từ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt độn2. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. 3. Phẩm chất - Yêu các bài hát đồng giao qua các trò chơi tham gia. Coa tinh thần đoàn kết gắn bó với bạn bè trong nhóm lớp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Chi chi chành chành, nu na nu nống, dung dăng dung dẻ..... - GV kết nối vào bài - HS xác định yêu cầu bài. 2.Hoạt động luyện tập, thực hành. ( 25’) Hoạt động 1: GV phân chia các đội tham chơi - Các đội tiến hành chơi các trò chơi và khu vực chơi. -GV theo dõi hộ trợ những bạn còn bỡ ngỡ chưa quen với luật chơi
- Hoạt động 2: Nói – nghe - GV sắp xếp đội hình thành vòng tròn -Em hãy nêu cảm nhận của mình khi tham gia - Lần lượt đại diện các nhóm trò chơi. lên nói cảm nhận -GV tuyên dương và khen thưởng những đội chơi tích cực và vui vẻ....... 3/ Hoạt động vận động: ( 2’) -Về nhà thay vì xem ti vi điên thoại các em hãy cùng bố, mẹ, ông bà và các bạn hàng xóm của mình chơi những trò chơi giân dan này. IV. Điều chỉnh bổ sung sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba, ngày 4 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA D (TIẾT 3) I.Yêu cầu cần đạt: * Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ); viết câu ứng dụng: Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học:: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động: (3’) - GV cho HS hát tập thể bài hát: Cô và mẹ - HS hát và vận động theo nhạc - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới. 2.1. Khám phá: (12’) * Hoạt động 1. Viết chữ hoa
- - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa D - HS quan sát - GV cho HS quan sát chữ viết hoa D - Chữ D viết hoa (cỡ vừa) cao mấy ô li? + Độ cao: 5 li; độ rộng: 4 li. - Chữ viết hoa D gồm mấy nét ? + Chữ D hoa gồm 2 nét - GVHD: Gồm 2 nét cơ bản, nét lượn hai dầu - HS quan sát và lắng nghe cách dọc và nét cong phải nối liền nhau tạo một viết chữ viết hoa D. vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV trình chiếu và HD quy trình viết chữ - HS theo dõi quy trình viết chữ hoa D: hoa + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6 ,viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2 ,nằm sát bên trên đường kẻ ngang 1. - Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên,tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong .Dừng bút trên đường kẻ ngang 5. - GV yêu cầu HS luyện viết chữ hoa D. - HS luyện viết chữ hoa D. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét. - HS tự nhận xét bài của mình. - GV cho HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ vừa - HS viết chữ viết hoa D (chữ cỡ và chữ cỡ nhỏ). vừa và chữ cỡ nhỏ) * Hoạt động 2. Viết ứng dụng (10’) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi - GV cho HS đọc câu ứng dụng - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng - HS đọc câu ứng dụng dụng trên bảng lớp. - HS quan sát. + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó? - Chữ Dung và chữ Dắt vì đứng đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: - HS quan sát cách viết mẫu trên Nét 1 của chữ u cách nét cong phải của chữ màn hình. cái hoa D nửa ô li. - Nêu độ cao của các con chữ ? - HS nêu chữ cái hoa D,h,g cao 2,5 li chữ cái d,đ cao 2 li, chữ cái t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- - Nêu khoảng cách giữa các chữ, con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng 1 con chữ o. - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở các - Dấu hỏi đặt trên chữ cái e, dấu con chữ. sắc đặt trên chữ cái ă. - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối - Khoảng cách giữa các chữ là 1 câu: ngay sau chữ cái i trong tiếng chơi. nét tròn, giữa các con chữ là nửa nét tròn. 2.2. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. (2’) - HS theo dõi - GV yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài viết - GV cho HS tự luyện viết chữ hoa D và câu - HS đọc thầm ND bài viết ứng dụng trong vở Luyện viết ở nhà. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3’) - Chữ hoa D - Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Chữ hoa D gồm 2 nét. - Chữ hoa D gồm mấy nét? ứng dụng chữ hoa - HS lắng nghe D vào viết tên riêng: Dung, Dũng, Dần . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : CẬU BÉ HAM HỌC (TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt: *Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Cậu bé ham học. - Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh. 2. Năng lực chung -Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên), có tinh thần học tập. 3. Phẩm chất -Bồi dưỡng tình yêu đối với thầy cô giáo. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
- II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: mỗi bức tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới. (28’) - HS lắng nghe 2.1. Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. - GV kể câu chuyện lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - HS làm việc chung cả lớp - HS quan sát tranh và nêu nội - GV kể câu chuyện lần 2 và thỉnh thoảng dung từng tranh. dừng lại hỏi tiếp theo là gì ? HS kể cùng GV. - GV nêu các câu hỏi dưới mỗi tranh + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu? - Vì nhà nghèo, phải trông em, + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? làm việc nhà - Cõng em đứng ngoài hiên + Vì sao Vũ Duệ được đi học? chăm chú nghe thầy giảng bài. - Vì cậu trả lời được câu hỏi hóc -GV khen các HS trả lời tốt. búa của thầy. 2.2. Hoạt động 2. Chọn kể 1 - 2 đoạn của -Thầy đến nhà khuyên cha mẹ câu chuyện theo tranh. cho cậu được đi học. + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1 - 2 đoạn mình nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể. -HS nhìn tranh kể lại từng đoạn + Bước 2: HS tập kể chuyện theo vai (một em câu chuyện. kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai - HS khác nhận xét bạn kể. người kể, người nghe). - GV mời HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - HS kể nối tiếp đoạn, cả câu - GV động viên, khen ngợi. chuyện - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? + HS kể câu chuyện - HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5’)
- *Kể cho người thân nghe câu chuyện Cậu - Câu chuyện khuyên chúng ta: bé ham học. Ai chăm chỉ sẽ thành công. - GV hướng dẫn HS: + Trước khi kể, các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - HS theo dõi + Cố gắng kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe + Có thể nêu nhận xét của em về cậu bé Vũ Duệ - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính của bài. - HS nêu :Cậu bé Vũ Duệ chăm - Nhận xét tiết học chỉ, ham học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp - HS nêu. -Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt *Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số, .. 2. Năng lực chung - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Có tinh thần học tập. Yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động: (3’)
- - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối -HS chơi trò chơi tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe chúng ta thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Hoạt động Luyện tập: (25) Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - HS yêu cầu: số? - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai - Ta lấy hai số hạng cộng lại với số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nhau nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - Kết quả là 15 - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là - Kết quả là 11 vì 9 + 3 = 11 số cần điền? - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - HS nối tiếp nêu : 8 + 4 = 12, 4+8 = 12, 6 + 7 = 12, 9 +8 = 17 - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số - Bài toán này chúng ta cần nhẩm kết quả - Nhẩm kết quả từng phép tính theo như thế nào? thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả theo yêu cầu. a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là - Số cần điền vào hình tròn là 14 vì bao nhiêu? Vì sao? 6 + 8 = 14 - GV cho HS thực hiện tương tự để tìm số - Ngôi sao điền số 10 vì 14 - 4 = được điền vào ngôi sao. 10 b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm tương tự như phần a - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời -GV YCHS “Tìm tổ ong cho gấu”: - Tìm tổ ong cho gấu
- - HS quan sát hình ảnh, làm bài - nêu - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - Bài toán yêu cầu điền dấu ,= - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ - Tính 6 + 6 rồi mới so sánh thể, để so sánh được chúng ta cần làm gì trước ? b) Cả hai vế đều là phép tính,để so sánh - Thực hiện phép tính ở cả hai vế được hai vế, ta làm như thế nào? rồi mới đi so sánh. - GV cho HS làm bài vào vở ô li với thời - HS làm vào vở và chữa bài gian là 2 phút A) 6 + 6 > 11 B) 9 + 3 = 3 + 9 7 + 5 = 12 9 + 2 < 7 + 7 - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề - Trong ca bin thứ nhất có 7 người, - Bài toán hỏi gì? trong ca bin thứ 2 có 8 người. - Hỏi trong hai ca bin có tất cả bao - Để làm được bài này chúng ta sẽ thực hiện nhiêu người ? phép tính g, thì các em làm bài vảo vở và - HS thực hiện chữa bài. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời - HS nêu lời giải khác giải khác) - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2’) -HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - VD : 3 + 8, 6 + 7, 8 + 9 , .. - Chuẩn bị bài tiếp theo. -HS lắng nghe -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- ________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình. HS hệ thống được những nội dung cơ bản của chủ đề Gia đình. HS nhận thức được “gia đình là tổ ấm yêu thương” và nói được những việc làm cụ thể của bản thân và các thành viên trong gia đình thể hiện quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau. - Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. 2. Năng lực chung 3. Phẩm chất - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và giữ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc làm phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) * Khởi động: - Hãy kể những việc em làm hàng ngày để - HS nêu: quét nhà, lau nhà, rửa cốc giữ vệ sinh nhà ở của mình? chén, lau bàn ghế - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể - HS kể những việc làm thể hiện tình những việc làm thể hiện tình cảm của mình cảm của mình đôi với các thế hệ đôi với các thế hệ trong gia đình: trong gia đình. + Em thường làm gì và ngày sinh nhật ông, -HS trả lời bà, bố mẹ, anh, chị? + Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ vui? - GV nhận xét, liên hệ dẫn dắt vào bài. -HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới. 2.1. Khám phá: (12’)
- a. Hoạt động 1: Sơ đồ về chủ đề Gia đình - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ - HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thống kiến thức và nội dung đã học về chủ thức và nội dung đã học về chủ đề đề gia đình . gia đình. - Yêu cầu HS làm bài và trình bày bài. - Nhận xét, khen ngợi. GV chốt: Gia đình gồm có ông, bà, bố, - HS chia sẻ mẹ Mọi người đều làm các việc khác - HS theo dõi, nhận xét nhau như công nhân, bác sĩ Khi ở nhà - HS lắng nghe các em cần giữ sạch nhà ở, bảo quản đồ dùng và phòng tránh ngộ độc . b. Hoạt động 2: Những việc làm thể hiện sự quan tâm đến người thân(13’) - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3 trang 22 nêu thầm nội dung từng tranh (thời gian 3 - HS quan sát tranh 1, 2, 3 trang 22 phút). nêu nội dung. -GV nhận xét, hỏi: + Hành động nào của Hoa và em trai thể hiện sự quan tâm và yêu thương dành cho -HS trả lời. ông, bà, bố, mẹ? + Bạn tự tay làm tấm thiệp chúc + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật mừng sinh nhật bà . bà? + Những việc làm của mọi người thể hiện + Bố mẹ Hoa chuẩn bị bánh, kẹo, điều gì? pha trà .. + Còn em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm + Thể hiện sự quan tâm đối với mọi chăm sóc đối với mọi người trong gia đình? người trong gia đình. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
- 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5’) + Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện - GV yêu cầu HS kể về các thế hệ trong gia cho bà nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp đình mình, những việc đã làm, sẽ làm để nhà cửa, chơi với em, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân với các thế hệ. - HS kể về các thế hệ trong gia đình - GV nhận xét, khen ngợi. mình cho các bạn nghe, kể những - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã việc đã làm, sẽ làm để thể hiện sự học? quan tâm, chăm sóc của bản thân với - Nhận xét giờ học. ông bà, cha mẹ, . - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. -HS trả lời -HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN: VIẾT CHỮ HOA D, NGHE VIẾT CÔ GIÁO LỚP EM. I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng, đều nét chữ hoa D. - Nghe viết đúng hai khổ thơ đầu của bài cô giáo lớp em. 2. Năng lực chung - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. 3. Phẩm chất. - rèn tính cẩn thận, sạch sẽ khi trình bày bài viết vào vở. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát. - HS hát và vận động theo bài hát: Cô giáo như mẹ hiền - GV kết nối vào bài mới. 2.Hoạt động luyện tập, thực hành. ( 25’)

