Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 4 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ ________________________________ Tiếng Việt BÀI 7: ĐỌC: CÂY XẤU HỔ (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS 1. Năng lực đặc thù. - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương nổi lên, co rúm, xung quanh, xôn xao, xuýt xoa, biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Nhận biết về đặc điểm của loài cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện (thấy tiếng động, cây xấu hổ co rúm mình, nhắm mắt lại nhưng đã phải hối tiếc vì không thể nhìn thấy một con chim xanh rất đẹp),... 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. 3. Phẩm chát. - Yêu thiên nhiên, cây cỏ. Luôn tự tin vào bản thân. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * TIẾT 1: 1, Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh -HS theo dõi hoạ cây xấu hổ với những mắt lá khép lại -HS Quan sát để trả lời và nhận xét . với câu hỏi và yêu cầu định hướng như sau: +HS quan sát và trả lời: Tranh vẽ cây + Em biết gì về loài cây trong tranh? xấu hổ có một số mắt lá đã khép lại. +HS nêu
- + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, -HS theo dõi, ghi bài. thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt. -Dẫn dắt vào bài: Câu chuyện nói về một tình huống mà trong đó cây xấu hổ vì quá nhút nhát đã khép những mắt lá lại, không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối. - GV ghi đầu bài: Cây xấu hổ 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 27’) -HS theo dõi. * Hoạt động: ĐỌC BÀI “Cây xấu hổ” - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, - HS chia đoạn theo ý hiểu. dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì - GV HD HS chia đoạn. lạ thật. + Bài này được chia làm mấy đoạn? + Đoạn 2: Phần còn lại - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách. - GV cùng HS thống nhất. HS đánh dấu vào - HS đọc nối tiếp lần 1. sách. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp. để HS biết cách - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình luyện đọc đoạn. vừa tìm. - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào + VD: xung quanh, xanh biếc, lóng khó đọc? lánh, xuýt xoa - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm - HS lắng nghe, luyện đọc nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ - HS đọc nối tiếp (lần 2-3) khó. + Là tiếng va chạm của lá khô - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn. + xôn xao + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra +Cách thể hiện cảm xúc (thường là cùng lúc gọi là gì? khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. + Thế nào là xuýt xoa? +Cây bụi thấp, quả mọng nước trông như quả dâu. + Con biết gì về cây thanh mai? - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - GV theo dõi, giúp đỡ HS - HS luyện đọc lời của các nhân vật - GV cho luyện đọc. - HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn.
- - HS nhận xét. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn VB. - HS nhận xét - HS nêu cảm nhận của bản thân. - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có). - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe. - GV đọc lại bài * TIẾT 2: 3/ Hoạt động luyện tập, thực hành: ( 15’) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV cho HS đọc lại toàn bài. - 1-2 HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài - HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời và trả lời các câu hỏi. các câu hỏi. - GV yêu cầu HS xem lại đoạn văn 1 và nhìn - HS xem lại đoạn văn 1 và nhìn tranh minh hoạ: Tranh vẽ những gì? tranh minh hoạ. HS trả lời Câu 1. Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã + Cây xấu hổ với nhiều mắt lá đã làm gì? khép lại. - GV cùng HS thống nhất câu trả lời - HS nhận xét câu trả lời: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã co rúm mình lại. - HS cũng có thể trả lời sáng tạo hơn (theo tranh) VD: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã khép những mắt lá lại) - GV cùng HS nhận xét, góp ý. - HS lắng nghe. Câu 2. Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? + Gọi HS, tìm những chi tiết nói về những + Từng em nêu ý kiến giải thích của điều khiến cây cỏ xung quanh xôn xao. minh: Cây cỏ xung quanh xôn xao chuyện một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đầu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. - GV cùng HS nhận xét, góp ý. Câu 3. Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? - GV cho HS suy nghĩ và nêu - HS suy nghĩ – trả lời và giải thích + Từng em nêu ý kiến giải thích về điều theo cách hiểu của mình, làm cây xấu hổ tiếc. + VD: Do cây xấu hổ nhút nhát nên đã nhắm mắt lại khi nghe tiếng động lạ/ Do cây xấu hổ sợ và nhắm
- mắt lại nên đã không nhìn thấy con - Cả lớp và GV nhận xét câu giải thích của chim xanh rất đẹp. HS. - Vậy: - HS lắng nghe và trả lời + Câu văn nào thể hiện sự nuối tiếc của cây xấu hổ? + Theo em, vì sao cây xấu hổ tiếc? + Để không phải tiếc như vậy, cây xấu hổ nên làm gì?... Câu 4. Câu văn nào cho biết cây xấu hổ -HS nêu ý kiến: Không biết bao giờ rất mong con chim xanh quay trở lại? con chim xanh huyền diệu ấy quay + Gọi HS nêu ý kiến của mình, trở lại? Không biết bao giờ con chim xanh huyền - HS lắng nghe. diệu ấy quay trở lại? *Luyện đọc lại: ( 3’) - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe. - GVHD HS luyện đọc thêm ở nhà. * Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản. ( 9’) - GV yêu cầu HS đọc thầm lại VB. - Lớp đọc thầm văn bản. Câu 1. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - GV mời 1 - 2 HS đọc các từ ngữ cho - HS suy nghĩ để tìm ra câu trả lời. trước. - Một số HS trả lời. - GV mời một số HS tìm ra những từ ngữ (đẹp, lóng lánh, xanh biếc). chỉ đặc điểm trong số các từ đã cho. - GV và HS cùng nhận xét. Câu 2. Nói tiếp lời cây xấu hổ: Mình rất tiếc (...). - GV hướng dẫn HS tự tưởng tượng mình +1- 2 HS nói tiếp lời cây xấu hổ. là cấy xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc. VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh/ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua nỗi sợ của mình? Mình rất tiếc vì đã quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại, không nhìn thấy con chim -GV cho HS khác nhận xét. xanh. -GV nhận xét. 4/ Hoạt động vận dụng: ( 3’)
- - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm - HS nêu cảm nhận của bản thân. nhận hay ý kiến gì không? - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________ Toán PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép cộng (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực tính toán. Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. Phẩm chất: - Trình bày trong vở luyện sạch đẹp, cẩn thận khi làm bài tập luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - Cho HS nghe và hát theo - HS hát. bài hát bài: Đếm sao. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em thực hiện phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 bằng cách nhẩm hoặc tách số. - GV ghi tên bài: Phép cộng (qua 10) trong - HS theo dõi, ghi bài phạm vi 20. 2. Hình thành kiến thức mới. ( 25’) 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: -HS quan sát tranh – nêu: + Nêu bài toán? + Một lọ hoa có 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi
- hai lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông + Bài cho biết gì? hoa? + Bài YC làm gì? + 2 -3 Hs trả lời. + Bài yêu cầu đi tìm tổng số hoa + GV đưa phép tính 9 + 5 = ? của hai lọ. + Để tính tổng phép tính trên , ta làm như thế + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách nào? tổng) +GV cho HS so sánh 2 cách tính. + HS chia sẻ. + GV đưa thêm ví dụ : + Hs thực hiện. Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu Hs thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 cách. - GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2.2. Hoạt động Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự - 1-2 HS trả lời. trong phần trên để tính được : - HS lắng nghe thực hiện,. a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. - YC HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS tự kiểm tra và nêu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: -HS trả lời. a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: -HS theo dõi. 9,10,11. Vậy 9+2=11 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5) c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13. - YC HS làm bài vào vở ô li. - Đánh giá, nhận xét bài HS. -HS làm bài. 3. Hoạt động vận dụng : ( 2’) - 3 -5 HS chia sẻ. - Tiết học hôm nay giúp con nhận biết được những gì? -HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10) -HS nêu - Nhận xét giờ học.
- - Ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. 2. Năng lực chung - Phát triển ý thức tự giác, độc lập trong suy nghĩ và làm bài 3. Phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi Truyền điện: Tìm từ chỉ sự - HS chơi vật? - HS nhận xét sau khi kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, khen thưởng. 2. Luyện tập: HĐ1: Củng cố từ chỉ sự vật, hoạt động - Yêu cầu HS viết vào giấy nháp 5 từ - HS làm việc theo nhóm 4 chỉ đồ vật, 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ hoạt - Đại diện nhóm trình bày động. - GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ HĐ2: Cho HS làm bài tập ở VBT - 2 nhóm phân công thành viên xếp các Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích vào nhóm thích hợp. hợp. (quyển sách, xanh, bút, trắng tinh, tủ a. Từ ngữ chỉ đồ vật: quyển sách, bút, tủ lạnh, cao, mập mạp, mũ ) lạnh, mũ. a. Từ ngữ chỉ đồ vật:
- quần áo,...... b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: xanh, trắng b. Từ ngữ chỉ dặc điểm: tinh, cao, mập mạp. đánh răng,...... - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và xếp từ ngữ - HS trình bày bài - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên - HS lắng nghe, nhận xét xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - HS chia sẻ. - GV cho HS nhận xét Bài 2: Đặt 2 câu nói về đặc điểm của - HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở ô một bạn trong lớp. li. Ví dụ: + Bạn Lan rất xinh xắn. - HS đọc bài làm của mình, các bạn nhận - GV nhận xét, tuyên dương xét. IV. Điều chỉnh, bổ sung: . ____________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA C I. Yêu cầu cần đạt: *Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa Ccỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2. Năng lực chung: - Rèn học sinh biết chú ý quan sát, biết chia sẻ ý kiến khi xem trình chiếu bài viết của bạn. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 3) * Khởi động:
- - GV cho HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp càng ngoan. mà nết càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới:( 25’) *HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa C và hướng dẫn - HS quan sát. HS: - Trình chiếu slied trên tivi - GV cho HS quan sát chữ viết hoa C và hỏi độ cao, - HS quan sát chữ viết hoa C và độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa C. nêu độ cao, độ rộng, các nét và - Độ cao chữ C mấy ô li? quy trình viết chữ viết hoa C. - Chữ viết hoa C gồm mấy nét ? + Độ cao: 5 li; + Chữ viết hoa C gồm 1 nét: kết hợp của hai nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành - GV cho HS xem video chữ viết. vòng xoắn to ở vòng chữ. * GV nêu cách viết: - HS quan sát. - Từ điểm đặt bút ở giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3 vòng xuống đến 2,5 ô vuông - HS quan sát và lắng nghe cách rồi vòng lên gặp đường kẻ ngang 6 và tiếp tục viết chữ viết hoa C. lượn xuống giống nét cong trái đến sát đường kẻ ngang 1, tiếp tục vòng lên đến đường kẻ ngang 3 và lượn xuống. Điểm kết thúc nằm trên đường kẻ ngang 2 và khoảng giữa hai đường kẻ dọc 3 và 4. - GV yêu cầu HS luyện viết. - HS tập viết chữ viết hoa C. (trên vở ô li, hoặc giấy nháp) theo - GV hướng dẫn HS tự nhận xét. hướng dẫn. Hoạt động 2: Viết ứng dụng” Có công mài sắt coa ngày nên kim”. GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - HS đọc câu ứng dụng: Có công - GV hướng dẫn viết câu ứng dụng: mài sắt, có ngày nên kim - HS quan sát câu ứng dụng trên + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao màn hình phải viết hoa chữ đó? + Viết chữ viết hoa C đầu câu. + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).
- + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu + Cách nối chữ viết hoa với chữ bằng bao nhiêu?. viết thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái tiếng trong câu bằng khoảng cách nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? viết chữ cái o. + HS độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa C, y, g cao 2,5 li (chữ g, y cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới a (Bạn) và + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? chữ o (ngọt), dấu huyền đặt trên chữ cái e (bè) và giữa u (bùi). 3 Hoạt động luyện tập, thực hành: + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: Hoạt động 3:, Thực hành luyện viết ngay sau chữ cái i trong tiếng bùi. - GV YC HS thực hành luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng ở nhà. - GV YCHS gửi bài để nhận xét, đánh giá bài HS - HS - HS lắng nghe 4/ Hoạt động vận dụng:( 2’) -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa C - Nhận xét tiết học - HS nêu ND đã học -Xem lại bài: -HS trả lời -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CHÚ ĐỖ CON(TIẾT 4) I. Yêu cầu cần đạt: *Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 2. Năng lực chung
- - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3. Phẩm chất - Yêu thiên nhiên và biết cách chăm sóc bảo vệ cây cỏ hoa lá. II. Đồ dùng dỵ học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài - Lớp hát tập thể bài: Hoa lá mùa hát.- trình chiếu bài hát trên smas tivi xuân - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. - HS ghi bài vào vở. 2/ Hoạt động hình thành kiến thức mới: ( 10’) * Hoạt động1:Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh. - GV cho HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự - HS quan sát tranh và nêu nội dung (từ tranh 1 đến tranh 4) và cho nội dung các bức từng tranh. tranh (thể hiện qua các nhân vật và sự việc trong - HS quan sát tranh, đọc thầm lời mỗi bức tranh). – Trình chiếu slied bài giảng gợi ý dưới tranh. - GV cho HS suy nghĩ để TL theo câu hỏi gợi ý - HS nêu nội dung tranh. sau: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn + Tranh 1: Cuộc gặp gỡ giữa hạt ra thế nào? đỗ và mưa xuân; + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra + Tranh 2: Cuộc gặp gỡ giữa hạt thế nào? đỗ đã nảy mầm và gió xuân; + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra + Tranh 3: Cuộc gặp gỡ giữa hạt thế nào? đỗ đã lớn hơn và mặt trời; + Cuối cùng đỗ con làm gì? + Tranh 4: Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ và mặt trời đang toả nắng. - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - HS dự đoán ND câu chuyện. - GV cho HS nêu. - HS trình bày. - HS lắng nghe giao lưu cùng các - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. bạn. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, động viên HS. 3 Hoạt động luyện tập, thực hành: ( 12’)
- *Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. a. Nghe kể câu chuyện. - HS lắng nghe - GV kể chuyện. - 1HS kể - Bạn nào giỏi, kể tóm tắt câu chuyện nào? -HS lắng nghe GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. b. Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu - GV gọi HS chọn kể 1 – 2 đoạn trong câu chuyện. chuyện. - HS trả lời câu hỏi: - YC Hs trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh + Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem thế nào? nước đến cho đỗ con được tắm mát. Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. + Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác thế nào? hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay + Cuối cùng đỗ con làm gì? nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp - HS kể theo ND một bức tranh. - Từng HS kể theo gợi ý của tranh -Yêu cầu Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. trong SHS - GV cho từng HS kể theo gợi ý của tranh - HS bật mích lên đóng vai kể - GV có thể mở rộng cho HS đóng vai và kể chuyện chuyện. * Có thể cho HS đóng vai đỗ con, mưa xuân, gió xuân và mặt trời để kể lại 1 - 2 -HS lắng nghe và nhận xét. đoạn hay toàn bộ câu chuyện (tuỳ vào khả năng của HS từng lớp) - GV động viên, khen ngợi các em có nhiều cố gắng. - HS cách thực hiện hoạt động vận 4. Hoạt động vận dụng: ( 5’) dụng - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng:
- - GV nói để nói được hành trình hạt đỗ con trở - HS xem lại các bức tranh và đọc thành cây đỗ, HS xem lại các bức tranh và đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh của câu các câu hỏi dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú chuyện. đỗ con, nhớ những ai hạt đỗ nằm trong lòng đất có thể nảy mầm và vươn lên thành cây đỗ. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học. học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài - HS lắng nghe học. - GV cho HS nêu ý kiến về bài học (Em học - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích được điều gì từ câu chuyện của cây xấu hổ?). hoạt động nào? Vì sao? Em không GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thích hoạt động nào? Vì sao?). học. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố phép cộng (qua 10). - Hoàn thiện bảng 9 cộng (qua 10) với một số. - Vận dụng vào bải toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 5) * Khởi động:
- - Cho HS hát bài: Em yêu trường em - HS hát + Hôm trước các em đã thực hiện phép cộng ( - HS TL: bằng cách đếm tiếp qua 10) bằng những cách nào? hoặc tách số. -GV nhận xét, tuyên dương. -- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS theo dõi, ghi bài. các em ghi nhớ và vận dụng các phép tính cộng (qua 10) trong phạm vi 20 và hoàn thiện bảng 9 cộng với một số để làm toán. - GV ghi tên bài: Luyện tập. 2/ Hoạt động luyện tập: ( 23’) Bài 1: Tính 3 + 8. - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. - Tính 3+8 bằng 2 cách: + Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11. + Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11. - GV nêu: + So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp -Hs trả lời. và thuận tiện nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Số ? - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một - Hs tự hoàn thiện cá nhân. số. -Gọi HS chia sẻ. -HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - YCHS làm bài vào vở; kiểm tra kết quả - 1-2 HS tự hoàn thiện bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. -HS chia sẻ. Bài 4: Tìm cá cho mèo ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS nêu. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS tự làm việc cá nhân vào vở. - HS làm bài, chữa bài. -GV quan sát, đánh giá.
- Bài 5: Số? - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho - 1-HS quan sát tranh và nêu. mình. - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu - HS làm bài và chữa bài. ?. + Gọi HS đọc bài và chia sẻ cách làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. - HS lắng nghe. 3/ Hoạt động vận dụng: ( 2’) -Tiết học hôm nay giúp con nhận biết được - 1-2 HS trả lời. những gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau: IV. Điều chỉnh sau bài dạy .................................................................................................................................... _________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở, bao gồm nhà bếp và nhà vệ sinh. - Biết cách làm một số công việc nhà vừa sức với khả năng của mình. - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. 2. Năng lực chung 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn vệ sinh nhà cửa và giúp đỡ bố mẹ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 3’) - Cho học sinh nghe bài hát: Giúp mẹ -HS hát và vận động theo bài - Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài đã làm gì giúp mẹ? hát: Giúp mẹ + Hằng ngày các con có giúp bố mẹ không? - HS lắng nghe + Các con làm những việc gì? - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: ( 12)
- * Hoạt động: Tìm hiểu vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 và trả lời câu hỏi: - HS thực hiện. + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động thực hành: ( 13) Hoạt động 1: Những việc làm để giữ vệ sinh nhà cửa - Gv cho học sinh nêu: - Những việc đã làm và nên làm để giữ vệ sinh nhà - HS suy nghĩ, sau đó chia sẻ cửa: cùng các bạn. + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc gì? + Em đã thấy bố mẹ ông bà làm gì để vệ sinh nhà ở sạch đẹp? + Em đã làm những việc gì? - Nhận xét về ngôi nhà của mình sau khi được vệ sinh gọn gàng, sạch sẽ? + Sau khi vệ sinh em thấy ngôi nhà như thế nào? + Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? + Em và mọi người cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Cách làm một số công việc vừa sức. - Gv tổ chức cho học sinh quan sát và sắp xếp theo đúng trình tự. - Học sinh thực hiện + HS quan sát bức tranh về các bước của việc quét nhà và rửa chén. HS nêu đúng trình tự của công việc. - 2 -3 học sinh chia sẻ - Gv yêu cầu nhắc lại các bước theo trình tự . - Nhận xét, tuyên dương - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - HS nêu 4 Hopatj động vận dụng: ( 2’) - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài - 2-3 học sinh đọc. học? + Để nhà ở sạch đẹp em nên làm những việc gì? - Hs trả lời. - Nhắc HS về nhà giúp đỡ bố mẹ làm những công việc vừa sức với mình. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- .................................................................................................................................... . ____________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện viết 3 - 4 câu về việc em làm em thường làm trước khi đi học. 2. Năng lực chung: 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác thực hiện hát một bài hát. cùng cô giáo 2. Luyện tập: Bài: Viết 3 - 4 câu về việc em làm em - HS đọc đề bài thường làm trước khi đi học. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của đề. - Yêu cầu học sinh kể trước lớp những - Lần lượt từng nhóm (N4) HS chia sẻ hoạt động trong dịp nghỉ hè của bản thân. - HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài Ví dụ: chiếu lên màn hình nhận xét Mỗi buổi sáng, em thức dậy gấp chăn màn gọn gàng. Sau đó em đi đánh răng rửa mặt. Em ngồi vào bàn ăn bữa sáng mẹ chuẩn bị. - GV chữa bài: Em mặc quần áo và đeo cặp sẵn sàng chờ + Khi viết câu lưu ý điều gì? mẹ đưa đến trường. - GV nhận xét . - Lần lượt 4 – 5 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- - HS nhận xét 3. Vận dụng: - HS lắng nghe - Viết lại bài ở nhà theo một cách - HS học bài và chuẩn bị bài sau diễn đạt khác, dùng từ đặt câu hay hơn. 4. Bổ sung: . ________________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng hs đã hoàn thành bài tập - Luyện cộng nhẩm - Luyện viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc bài: Em có xinh không?: em Dũng, Hà Vy, Hà - HS làm việc theo nhóm Nhi, Tháo, Khanh. - Nhóm 2: Hoàn thành vở Tập viết em Sỹ Tùng, Duy Hưng, Đại, Hà Vy. - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng - HS làm bài Việt. Bài 1: Viết 5 từ chỉ sự vật và đặt câu với - HS làm bài vào vở mỗi từ đó. - Đổi vở kiểm tra chéo. - GV chấm chữa, nhận xét.
- Bài 2: Viết 3 - 4 câu kể về việc em đã - HS đọc yêu cầu bài. làm ở nhà. - HS làm bài. Đọc bài làm của mình - HS khác nhận xét. - GV tuyên dương HS làm bài tốt 3. Điều chỉnh, bổ sung: .................................................................. .. ______________________________ Thứ tư, ngày tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hoàn thiện bảng” 7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số. - Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán. -Phát triển kĩ năng hợp tác, 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - GV cho HS hát bài “Lớp chúng mình”. -Hs hát. - Ôn lại kiến thức tiết trước. -HSLN - Giới thiệu bài. -HS theo dõi, ghi vở 2/ Hoạt động Luyện tập: ( 25’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Cho hs làm bài cá nhân - 1-2 HS trả lời.
- + Gọi hs nêu kq bài làm - HS thực hiện lần lượt các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:a. - Gọi HS đọc YC bài. -HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? -HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 cộng với - Hs tự hoàn thiện cá nhân. một số. - Gọi HS chia sẻ bài. -HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. b. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số làm bài - HS tự hoàn thiện bài. vào vở -HS chia sẻ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho hs làm bài cá nhân - HS lắng nghe, thực hiện. + Gọi hs nêu kq bài làm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Hs nêu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với - HS làm bài cá nhân. một số. - Gọi HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - YCHS làm bài vào vở; - HS làm bài – chữa bài. - Gọi Hs chia sẻ bài. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 4/ Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. ( 3’) - Tổ chức trò chơi truyền điện để giúp học - HS trả lời. sinh ôn lại bảng cộng 7 và cộng 8 - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy

