Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SHDC: GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được những quy định về An toàn giao thông, chấp hành thực hiện nghiêm túc khi tham gia giao thông. Từ đó các em có ý thức thực hiện nghiêm chỉnh những quy định khi tham gia giao thông đường bộ. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 3C thể hiện tiểu phẩm về ATGT 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội (cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang chào cờ 3. Lớp 3C thể hiện tiểu phẩm về ATGT - HS toàn trường theo dõi các tiết mục - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ được trình diễn vũ cho các bạn - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội (cô Lê Nga) - GV phổ biến nội quy - HS lắng nghe - Nêu câu hỏi tương tác - Trả lời các câu hỏi tương tác ____________________________________ Tiếng Việt Bài 11: I, i, K. k I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ i, k và các tiếng, từ có chữ i, k. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k - Phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu, làm quen. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa.
- - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản II. Đồ dùng dạy học - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài: Chúng em là học sinh lớp 1 - HS hát, vỗ tay 2. Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Nam vẽ Kỳ Đà - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm I, k và giới thiệu chữ ghi âm I, k. 3. Hoạt động luyện đọc âm: a. Đọc âm - GV đưa chữ I lên bảng để giúp HS nhận biết chữ - HS đọc I trong bài học này. - GV đọc mẫu âm i. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc âm I. - Một số (4 5) HS đọc âm I. - Âm k hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong - HS lắng nghe SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ki, kì. - GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu - HS đánh vần tiếng mẫu. ki, kì. - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm I - HS đọc trơn tiếng mẫu.
- * GV đưa các tiếng chứa âm I ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm i). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS tìm * Một số (4 – 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm I đang học. - HS đánh vần - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3, 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn - HS đọc một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa i. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu - HS đọc lại cách ghép. Tương tự với âm k - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS trả lời - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà. đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV - HS lắng nghe và quan sát cho từ bí đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần bí đỏ, đọc trơn từ bí đỏ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với kẻ ô, đi - HS lắng nghe đò, kì đà. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - HS phân tích đánh vần 4 lượt HS đọc. 2 – 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cá nhân đọc lại tiếng, từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng: - HS đọc - GV hướng dẫn HS chữ I, k. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm I, âm k và hướng dẫn HS quan sát. - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm I, âm k dấu hỏi. - HS lắng nghe, quan sát - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS viết vào bảng con, chữ - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS quan sát TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:
- - GV hướng dẫn HS tô chữ a, I, k (chữ viết - HS tô chữ I, k (chữ viết thường, chữ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. Chú ý các nét trong chữ a. - HS viết - GV lưu ý HS tư thế, cách cầm bút khi viết. 6. Hoạt động đọc: - HS đọc thầm. - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm I, âm k. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. - Những người ấy đang ở đâu? - Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - Em tên là gì? Em học lớp mấy 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS trả lời - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm I, k. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS lắng nghe và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. Điều chỉnh bổ sung _______________________________ Buổi chiều Tiếng việt BÀI 12: H, h. L, l I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm h, l - Viết đúng chữ h, l và các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm k, l có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối.
- - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử. -Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - HS ôn lại chữ i, k. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ i, k. - HS viết chữ i, k - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em - HS trả lời thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: le le bơi trên hồ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm h, âm l và giới thiệu chữ ghi âm h, âm l. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm: a. Đọc âm
- - GV đưa chữ h lên để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát h trong bài học. - GV đọc mẫu âm h - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 -5) HS đọc âm h. - Tương tự với âm l b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm h - HS đọc ở nhóm thứ nhất. * GV đưa các tiếng chứa âm h ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm h đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm h đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm h đang học: Một - HS đọc số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm. + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa h. - HS ghép + GV yêu cầu 3, 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. Tương tự âm l c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát ngữ: lá đỏ, bờ hồ, le le - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá đỏ xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS phân tích và đánh vần đỏ, đọc trơn từ lá đỏ. - HS đọc - GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ HS lắng nghe và quan sát hồ, le le - HS viết - HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - HS lắng nghe
- - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 4. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ h, chữ l và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ h, chữ l. - HS viết chữ h, chữ l (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. Vận dụng: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tìm tiếng có chứa âm h; l ____________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm o, ô, ơ, i, k đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chèo thuyền HS chơi 2. Họat động ôn đọc: - GV đưa ra O o, Ô ô, Ơ ơ, i I, K k HS đọc Tất cả HS đều tham - GV nhận xét, sửa phát âm. gia đọc. - GV ghi các tiếng từ sau lên bảng cho HS luyện đọc: Bó cỏ, bờ kè, kẻ ô, kì đà, đi đò GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn 2. Hoạt động viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. GV đọc các âm và một số tiếng đã học. Vừa hướng - HS viết vở ô ly. dẫn cho HS nghe viết o, ô, ơ, I, k, cá, cô, kẻ, đa, đi, HS tập nghe viết vào vở kể, đỏ, kì, dạ, đỡ - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- - Điều chỉnh đèn bàn, khuyến khích cho An Bình tự nghe viết HS chữa bài 3. Hoạt động nhận xét bài: GV kiểm tra, đánh giá chỉ ra lỗi sai, chấm chữa bài cho HS 4. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm: 2p - HS ghi nhớ. - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. Điều chỉnh bổ sung ______________________________ Tự nhiên và xã hội AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên một số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương. - Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh. - Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế (115) - Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác sử dụng đồ dùng an toàn trong nhà. - Trách nhiệm: Yêu quý, biết cách sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn. - Tích hợp HĐTN: Sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức học bài hát: Đồ dùng của bé - HS hát 2. Hoạt động khám phá: - Từ những hiểu biết của HS ở hoạt động kết nối, GV Có thể kể thêm một số đồ dùng sắc nhọn khác trong nhà mà HS chưa biết. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận để nhận biết nội dung chính của hình, từ đó rút ra cách sử- - HS quan sát dụng dao an toàn đúng cách. - GV nhấn mạnh lại một số đồ dùng sắc nhọn thưởng có trong nhà và hướng dẫn cách sử dụng an toàn những đó dùng đó. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể khiến bản thân hoặc người khác bị thương nếu sử dụng không đúng
- cách; kĩ năng sử dụng dao và đồ dùng sắc nhọn an toàn. - HS lắng nghe 3. Hoạt động thực hành: - GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc cặp đôi quan sát các hình ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho các em nhận biết nội dung ý nghĩa của từng hình, và nói được cách cầm dao, kéo đúng cách. - Từ đó GV rút ra kết luận: Khi dùng dao, kéo hoặc những đổ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay và mất an toàn. - HS quan sát và trả lời -Yêu cầu cần đạt: Biết cách nhận biết, sử dụng an toàn một số đồ dùng, vật dụng sắc nhọn, 4. Hoạt động vận dụng: GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi gợi ý: + Khi bị đứt tay do dao hoặc đồ dùng sắc nhọn, - HS lắng nghe em cần làm gì? - Sau đó GV tổng kết lại cách xử lí mà các em có thể làm được khi mình gặp tình huống đó. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được nhiều đồ dùng sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác và tự biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản khi mình hoặc người khác bị thương, *Đánh giá: - Kể được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà- có thể làm cho bản thân hoặc người khác bị - HS tự để xuất cách xử lí. thương và cách sử dụng đồ dùng, vật dụng đó đúng cách và an toàn, đồng thời biết cách xử lý- - HS lắng nghe trong những tình huống đơn giản. 5. Hoạt động trải nghiệm: Tích hợp HĐTN: Sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình. Chú ý sử dụng an toàn các đồ dùng sắc nhọn. - - HS kể - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Tích hợp HĐTN: Sử dụng an toàn đồ dùng trong gia đình. ________________________________
- Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2024 Toán LỚN HƠN, DẤU > I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được cách so sánh số, đặt được dấu > phù hợp. + Dựa trên các tranh, nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). + Nhận biết được Lớn hơn tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất. - Bước đầu biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” khi so sánh, sử dụng dấu > khi so sánh các số. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ lớn hơn. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giaó viên: Máy tính, tivi 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Ổn định tổ chức tổ chức học sinh hát bài: - Hát: Đếm sao Đếm sao - Lắng nghe - Giới thiệu bài: 2. Hoạt động khám phá: - Đố các em con vịt kêu thế nào? - HS trả lời - Hôm nay chúng ta sẽ học cách so sánh số lớn hơn với những chú vịt nhé. - GV cho HS đếm số vịt ở hình bên trái và hình - HS đếm số vịt bên phải để giải thích về con số ở cạnh mỗi hình. -Yêu cầu HS so sánh số vịt 2 bên ở mỗi hình vẽ (dùng cách ghép tương ứng 1-1) - HS so sánh bằng cách GV kết luận về số vịt của mỗi bên, như vậy 4 ghép tương ứng. lớn hơn 3) - HS viết vào vở HD HS viết phép so sánh: 4 > 3 vào vở GV làm tương tự với hình quả dưa 3.Hoạt động * Bài 1: Tập viết - HS nhắc lại - GV nêu yêu cầu của bài. - HS viết vào vở
- - HD HS viết dấu > vào vở - GV cho HS viết bài * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp - HS quan sát án đúng. - HS nêu miệng - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS đếm số sự vật có trong hình: - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu H1: Kiến; H2: Cây; H3: Cò: dấu lớn hơn trong ô ở giữa. H4: Khỉ và hươu cao cổ. GV nhận xét, kết luận. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HD HS tìm đường đi bằng bút chì - HS thực hiện - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Tiếng việt H, h, L, l ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ h, l và các tiếng, từ có chữ h, l. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm k, l có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm cây cối. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong SHS( trang 36, 37). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản
- -Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường. HS thấy được ích lợi của cây xanh có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài giảng điện tử. -Tìm hiểu kinh nghiệm dân gian dùng lá hẹ để trị ho để giải thích khi HS đọc đoạn văn. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Hoạt đọng dạy học TIẾT 2 I. Khởi động. HS chơi trò chơi: Đố chữ HS chơi II. Khám phá 1. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ h, chữ l HS tô chữ - HS tô chữ h, chữ l (chữ viết ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết cầm bút. 2. Hoạt động đọc: - HS đọc thầm câu - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm h - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc Tương tự với âm l 3. Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. - Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS nói về các loài cây trong tranh (có cây ăn quả) với các bộ phận khác nhau - HS lắng nghe (tên các bộ phận) và lợi ích của chúng (cho quả, dùng gỗ làm nhà, chữa bệnh (liên hệ với câu
- “Bé bị ho. Bà đã có lá hẹ"), cho bóng mát, giữ - HS thể hiện, nhận xét gìn môi trường trong sạch,...). 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm h, âm l. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điều chỉnh sau bài dạy: ________________________________ Tiếng Viêt LUYÊN ĐOC VIẾT BÀI 11 I. Yêu cầu cần đạt. - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần I, k - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết Có khả năng thực hiện các yêu cầu liên quan đến l, k. Có khả năng tự đọc bài dưới sự hướng dẫn của cô giáo. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt dộng dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV cho HS nhảy bài: Chichken dance - HS nhảy theo nhạc 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: I, k, kì đà - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc - HS đọc: 3-4 HS các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết:
- - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: l, - HS viết vở ô ly. k Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. HS ghi nhớ. 2. GV nhân xét bài - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 12 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần h, l. le le, bờ hồ - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. Học sinh có khả năng tự học theo hướng dẫn của giáo viên; khả năng giao tiếp với bạn qua hoạt động đọc theo cặp. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. GV cho HS múa hát một bài: Vui đến - HS múa hát trường 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc
- GV cho HS mở SGK đọc cặp đôi bài 4,5 - HS cặp đôi GV theo dõi hướng dẫn HS Hoạt động 2: Ôn viết - GV cho HS viết : h, l, bờ hồ, le le HS đọc - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy. ___________________________________ Tự nhiên xã hội AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt. + Nhận biết được một số tình huống thường gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng, thiết bị điện. + Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản tìm hiểu về một số đồ dùng thiết bị trong nhà. + Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh + Biết cách xử lí đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương. + Nhớ số điện thoại trợ giúp y tế. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bài giảng điện tử. - HS: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Hoạt động khởi động. HS chơi trò: HS chơi trò chơi: đố vui - - HS chơi 2. Hoạt động khám phá.
- - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, để nhận biết nội dung hình và trả lời câu hỏi gợi ý của GV: - Vì sao em Hoa bị bỏng? - Hoa làm gì trong tình huống đó? - Em thấy Hoa xử lý như trên có đúng không? - HS quan sát - Ngoài cách xử lý như trong SGK, khuyến khích HS nêu cách xử lí khác hợp lí mà các - HS trả lời em đã chứng kiến hoặc thực hiện. - HS khác theo dõi, bổ sung. Yêu cầu cần đạt: Biết cách xử lý trong những tình huống nếu mình hoặc người khác bị thương, bị bỏng. 3. Hoạt động thực hành. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK về cách cắm phích điện và đưa ra câu hỏi gợi ý (Trong ba cách ở trong SGK, em thấy cách nào đúng? Vì sao?). - GV có thể đưa phích cắm điện đã chuẩn bị - HS quan sát và trả lời để hướng dẫn cách cầm đúng cho HS; sau để- - HS theo dõi cho một số bạn thực hành. GV nhận xét, đánh- 2,3 HS trả lời giá và rút ra kết luận: Khi cầm phích cắm điện, các em phải lau tay thật khô và cắm- - HS lắng nghe đúng cách. Yêu cầu cần đạt: HS biết và thực hành cắm phích cắm điện đúng cách, an toàn. 4. Hoạt động vận dụng. - - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK: một bạn chuẩn bị sờ tay vào bàn là đang cắm điện, gợi ý để các em nhận biết đó là việc làm không an toàn và em sẽ làm gì khi gặp tình huống đó. - -HS quan sát - Ngoài những tình huống được thể hiện trong SGK GV khuyến khích HS đưa ra các cách xử lý phù hợp khi gặp những tình huống không an toàn khác.
- - GV cũng khuyến khích HS kể những tình - HS đưa ra các cách xử lý phù huống không an toàn khác và em gặp. hợp khi gặp những tình huống Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý một số không an toàn khác. tình huống khi bản thân và người thân sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong nhà- - HS kể không cẩn thận và biết cách cắm phích điện an toàn. 3. Đánh giá. - Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình và cách xử lí phù hợp trong những tình huống đơn giản. - Định hướng phát triển năng lực phẩm chất GV có thể tổ chức cho HS thảo luận về tình huống trong hình tổng kết cuối bài, HS tự đưa ra cách xử lí. Thông qua đó, HS nắm được kiến thức, phát triển kĩ năng cần thiết cho - HS chia sẻ cuộc sống. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm. - HS lắng nghe và thực hiện theo -Thực hành cắm phích điện đúng cách. yêu cầu - Nhắc lại nội dung bài học -HS thực hiện - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy. ____________________________ Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC I. Yêu cầu cần đạt. 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hoàn thành đầy đủ vở bài tập Toán; BT Tiếng Việt; Vở Tập Viết. - Học sinh đọc; viết đúng các từ: kì đà; hồ cá; lá đỏ; lê la; đi ô tô. Bà; bé Lê đi đò - HS nhìn viết đúng câu. 2. Năng lực chung - Học sinh có khả năng tự hoàn thành các vở bài tập; hoàn thành bài học. Biết giải quyết các vấn đề học tập.
- 3. Phẩm chất HS chăm chỉ hoàn thành các bài học; trung thực khi học bài II. Đồ dùng dạy học. Tivi; Máy tính III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động HS chơi GV cho Hs chơi trò chơi: Đi chợ 2. Luyện tập, thực hành - HS hoàn thành Vở bài tập các môn: HS hoàn thành vở BT Tiếng Việt; Toán; Tự nhiên và Xã hội GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng - Hướng dẫn HS thực hành đọc, viết - HS đọc lại bảng chữ cái theo hàng dọc trong SGK (Không theo thứ tự) HS đọc bảng chữ cái theo cặp đôi - HS đọc các từ sau: kẻ; bé Kì; kẽ đá; lá Một số em đọc trước lớp đỏ; lê la; đi ô tô. Hs tự đánh vần; đọc cá nhân Bà; bé Lê đi đò HS đọc đồng thanh trước lớp Viết GV viết câu: Bà đi đò HS đọc thầm GV nêu nhiệm vụ: Các em đọc sau đó 3 em đọc to trước lớp viết vào vở GV lưu ý HS viết đúng khoảng cách các chữ GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm HS viết vào vở GV nhận xét bài viết của HS 3. Vận dụng Gv nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện viết tên 3 đồ vật có âm l; h; k. ____________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2024 Tiếng việt Bài 13: U, u, Ư, u I. Yêu cầu cần đạt:
- - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ u, ư và các tiếng, từ có chữ u, ư - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS ôn lại chữ h, l. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ h, l. - HS viết chữ h, l - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo). - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đu đủ/ chín/ ngọt lừ. - HS đọc - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm u, ư và giới thiệu chữ ghi âm u, ư. - HS lắng nghe 3. Hoạt động HS luyện đọc âm: - HS đọc a. Đọc âm
- - GV đưa chữ u lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ u trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm u. - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4, 5) HS đọc âm ư -Tương tự với chữ ư b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng tiếng mẫu (trong SHS): đủ, lừ. mẫu cử, dự, lữ. - GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng đủ, lừ. - HS tìm + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu đủ, - HS đánh vần tất cả các tiếng có lừ. cùng âm u. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc u. * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung * Đánh vần tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm u. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc u. + Đọc tiếng chứa âm ư Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm u. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm u, ư đang học: Một số (3- 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc - HS tự tạo trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm u, ư. - HS phân tích và đánh vần + HS đọc tất cả các tiếng. - HS quan sát - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa u, ư. - HS nói + GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

