Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_36_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 36 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 36 Thứ 2 ngày 20 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho lớp hát bài hát. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. + HS thảo luận nhóm 4 kể tên các bài tập đọc đã học. - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. + Mỗi HS bốc 1 phiếu thăm để biết + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời bài đọc của mình. câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của - HS hoạt động nhóm 4 trong thời mình. gian 15 phút để đọc và trả lời câu hỏi. + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả.
- Nhóm trưởng ghi lại kết quả luyện - GV nhận xét- tuyên dương. đọc của nhóm. + Nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình cho GV. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - HS nghe - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? - HS nghe + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích - HS làm việc nhóm đôi trao đổi với đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?) bạn trong nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình - GV nhận xét giờ học. bày trước lớp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán ÔN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân, phép chia trong bảng 2 và 5. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS thi đọc bảng nhân 2, bảng - HS thi đọc thuộc nhân 5. - GV cho HS hát. - HS hát 2. Khám phá 2.1. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở, 4 HS lên bảng - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. chữa bài. - GV nêu: - HS nghe + Khi đặt tính ta làm thế nào? +Khi thực hiện tính ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi - HS làm bài vào vở, lên bảng chữa bài. bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. -HS nghe - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách tính cân nặng của hai con vật. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS thực hiện các yêu cầu: - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC a) Có 3 hình tứ giác. hướng dẫn. b) đáp án; B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS nghe - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì?
- - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi - HS thực hiện chia sẻ. bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV chốt cách tính độ dài đường gấp - HS lắng nghe. khúc. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài vào vở. Gọi hs trao đổi - HS thực hiện chia sẻ. bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - HS TL - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Dặn về nhà ôn tập lại các kiến thức chuẩn bị cho tiết kiển tra cuối năm. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động. - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.
- III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài “Em yêu trường em” - HS hát 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a, b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -2-3 HS trả lời -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn + Từng bạn đóng vai một trong số các HS thực hành theo nhóm 4: bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu + Con hãy đóng vai một trong số các thể hiện sự quan tâm, mong muốn của bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ hiện sự quan tâm, mong muốn của mình Nâu. và các bạn đối với Thỏ Nâu. + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói hay nhất. -HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. - GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời Thỏ Nâu. an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -HS lắng nghe và nhận xét.
- -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - HS thực hiện - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - Các nhóm làm nhanh đính bảng. đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - HS nhận xét. nào làm nhanh, đúng thì thắng. -Đáp án: - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng và + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người nhóm giành chiến thắng. mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối - Gọi HS đọc yêu cầu tiếp) - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt - HS nghe và nhận xét. câu theo mẫu trong sách. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - HS nhận xét - GV lưu ý cho HS một số cách nhận + Câu giới thiệu thường có từ “là”. biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì?
- VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc Vườn hoa rực rỡ. điểm. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? VD: Ông cụ đọc báo. + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt Hai mẹ con chạy bộ. động. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? -HS nêu: Cô giáo giảng bài. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt - HS xác định được khối lượng của vật - Giải được bài toán về đơn vị. - Phát triển năng lực tính toán. -Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện” -HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật -HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV đánh giá, khen HS -HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống? - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 4 phần a, b, c - HS đọc và b. Con cần thực hiện đúng phép tính và - HS lắng nghe hướng dẫn điền kết quả vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền - HS làm bài vào vở HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a, 25kg + 18 kg = 43kg 43kg – 18kg = 25kg 43kg – 25kg = 18kg .. d, 5l x 5 = 25l 25l : 5 = 5l - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt đáp án đúng - HS chữa bài - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? - HS trả lời: Dựa vào bảng cộng, trừ, nhân, chia đã học. - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân - HS đọc 2 và 5. Bài 2: Số? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả - Quan sát và trả lời câu hỏi lời câu hỏi. a, Con mèo cân nặng 7kg b, Quả dưa cân nặng 3kg - GV gọi HS nhận xét - HS chữa bài - GV chốt đáp án đúng. Bài 3: Bài toán? - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV yêu cầu HS phân tích bài toán theo - HS phân tích bài toán nhóm đôi? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS làm VBT Bài giải Số kg con trâu cân nặng là: 250 + 92 = 342 (kg) Đáp số: 342 kg - GV soi – chia sẻ - HS chia sẻ.
- HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV hỏi: Ai có lời giải khác cho bài toán? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - HS quan sát bức tranh - GV hỏi: Trong tranh có mấy can? - HS: có 4 can. - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và - HS làm bài thực hiện điền vào chỗ trống theo yêu cầu - GV gọi HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm: a, Can đựng nhiều nước nhất hơn can đựng ít nước nhất là 8l nước. b, Muốn lấy 2 can để được 7l nước thì cần lấy: can B và can D. c, Muốn lấy 10l nước thì cần lấy các can B, C, D. - GV hỏi: Tại sao lấy được 7l nước con lấy - HS: Vì con lấy số l nước ở can B cộng can B và can D? với số l nước ở can D. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS chữa bài. 3. Vận dụng - GV gọi HS đọc thuộc bảng nhân 2 và 5 - HS đọc - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 3 ngày 21 tháng 5 năm 2024 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ
- - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “lớp chúng mình” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 3: +BT yêu cầu gì? +Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 2 - 3 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. +Trong bài “Thăm bạn ốm” những + Những người bạn nào cùng lớp với người bạn nào cùng lớp với thỏ nâu? thỏ nâu là Nhím và Hươ - GV nhắc HS về cách viết câu, đầu - HS làm vào VBT Tiếng Việt 2 tập câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm 2/69 + Đóng vai Nhím: Thỏ nâu ơi, tớ là Nhím đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. + Đóng vai Hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là Hươu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé. -GV nhận xét, kết luận - HS nghe, chữa bài Bài 4: Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp. - Lần lượt đại diện của 5 đội lên bảng - GV cho HS nêu yêu cầu điền vào 5 cột a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối):
- - GV chia lớp thành 5 đội cho HS thi Trẻ em, người lớn, ông già đua tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, Cái cây, thùng rác, con bướm, quả hoạt động bóng - YC HS làm bài b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, rạng rỡ, hớn hở, chăm chú c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, đọc báo, nói chuyện, chuyền bóng, đá bóng - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét Bài 5: Đặt câu theo yêu cầu: - GV gọi HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài: -Yêu cầu HS làm vào vở, thu 1-2 bài a. Đây là chú gà trống chiếu lên màn hình nhận xét b. Chú gà trống trộng thật oai vệ c. Trong vườn, chú gà trống đang đi kiếm mồi - HS trả lời - GV chữa bài: + Khi viết câu lưu ý điều gì? - GV nhận xét. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (Tiết 3) I. Yêu cầu cần dạt - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Làm được một số sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ) - Có ý thức thực hiện được một số việc để ứng phó với thiên tai. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. 2. Vận dụng * Hoạt động 1: Giải quyết tình huống. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.117, HDHS nhận diện tình huống: Ở địa - 2-3 HS nêu. phương em sắp có mưa lớn kéo dài, thiên tai nào có thể xảy ra? Trao đổi với các bạn về các việc cần làm để ứng phó, hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra? - Đọc phần trao đổi giữa Hoa và Minh - YCHS thảo luận theo cặp giải quyết - 2 HS đọc tình huống. - HS thảo luận sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi. * Tổng kết: - Mưa lớn kéo dài có thể gây lũ lụt, để phòn tránh chúng ta cần: - HS quan sát, trả lời. + Thường xuyên theo dõi thời tiết. + Lắng nghe thông tin từ loa phát thanh của xã, thôn + Xem thông tin để nếu cần có thể sơ tán vật dụng đến chỗ an toàn. + Không đi đến vùng nước trũng, sông,.. - GV nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Hoàn thành, trưng bày sản phẩm. - Gv yêu cầu HS bỏ đồ dùng đã chuẩn bị trước - Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của nhóm mình - Gv cùng Hs nhận xét đánh giá - Các nhóm trưng bày * Hoạt động 3: Tổng kết - Gv hỏi: + Kể tên các mùa trong năm? - Hs trả lời + Nêu đặc điểm của từng mùa trong năm?
- + Chúng ta cần lựa chọn trang phục theo từng mùa như thế nào? + Từng loại thiên tai có biểu hiện như thế nào? + Nêu cách phòng tránh từng loại thiên tai đó? 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “Đêm qua em mơ gặp - HS hát Bác Hồ” 2. Khám phá 2.1. Luyện tập - 2 -3 HS đọc. Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc.
- Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 3: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách sắp xếp các số, so sánh các số. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 2 -3 HS đọc. Bài 4: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS chia sẻ bài làm. - Y/C hs làm bài - HS lắng nghe - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 4 ngày 22 tháng 5 năm 2024 Luyện Tiếng Việt Luyện tập I.Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
- - Phát triển vốn từ chỉ sự vật . - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các từ - Học sinh chơi trò chơi chỉ sự vật - Mỗi HS phải kể đc 1 từ chỉ sự vật - Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ sự vật: - Hs làm bài cá nhân - Bảng, cô giáo, siêng năng, học sinh, - Gọi 2HSchia sẻ kết quả tím, bộ đội, đọc, cần cù, bác sĩ, thương yêu, xe đạp, con voi. Đáp án: + Từ chỉ sự vật là: Bảng, cô giáo, học - Lắng nghe sinh, bộ đội, bác sĩ, xe đạp, con voi. HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - 2 HS đọc yêu cầu. Bài 2: Em hãy tìm và viết tiếp các từ: Từ chỉ người: Học sinh..... - HS làm bài cá nhân vào vở Từ chỉ cây cối : cây bàng.... Từ chỉ con vật : con voi ........ - Gọi 4 HS chia sẻ trước lớp Từ chỉ đồ vật : cái bút Bài 3: Em hãy đặt 3 câu giới thiệu VD: Bạn Na là một người bạn thật tốt - HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp bụng. - HS nhận xét câu của bạn. Bút chì là bạn thân nhất của em. Con Trâu là đầu cơ nghiệp. HS thảo luận theo cặp đôi, các nhóm báo cá kết quả. Hoạt động 3. Vận dụng: - Tìm các từ chỉ đồ vật có trong nhà bếp của gia đình em - HS thực hành ở nhà - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng - Học sinh đứng dậy thực hiện các thực hiện hát bài “Baby shap” động tác cùng cô giáo 2. HDHS làm bài tập Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi: a. Trên òng sông trắng Cầu mới ựng lên Nhân ân đi bên Tàu xe chạy ữa b. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy ằng khác giống nhưng chung một àn + BT yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở - HS làm việc cá nhân vào vở - HS nghe, chữa bài
- - GV nhận xét, kết luận Bài 4: Quan sát các từ sau tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp. (người, con vật, trẻ em, người lớn, chạy nhảy, đọc báo, đá bóng, chuyền bóng, bình nước, ông già, tươi vui, rạng rỡ, quả bóng, con bướm, hớn hở, chăm chú, thùng rác, cái cây, chăm chú, nói chuyện) - GV cho HS nêu yêu cầu - Lần lượt đại diện của 5 đội lên bảng - GV chia lớp thành 5 đội cho HS thi điền vào 5 cột đua tìm từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, hoạt động cây cối): - YC HS làm bài Trẻ em, người lớn, ông già Cái cây, thùng rác, con bướm, quả bóng b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, rạng rỡ, hớn hở, chăm chú c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, đọc báo, nói chuyện, chuyền bóng, đá bóng - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét Bài 5: Đặt câu theo yêu cầu: -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét - GV gọi HS đọc đề bài - HS làm bài: a. Đây là chú gà trống - GV chữa bài: b. Chú gà trống trộng thật oai vệ c. Trong vườn, chú gà trống đang đi kiếm mồi + Khi viết câu lưu ý điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét . 3. Vận dụng - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)

