Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 34 trang Đan Thanh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức: Tuyên truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh. - Đại diện lớp 3C lên Tuyên truyền về nếp - HS theo dõi. sống đẹp cho học sinh. - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA MỘT NGƯỜI ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS vận động theo bài “ Vũ điệu rửa - HS vận động tay”
  2. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. - 1-2 HS đọc. Bài 1: - HS kể về các nghề nghiệp mình biết - GV gọi HS đọc YC bài. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. - HS đọc. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS làm VBT kể theo gợi ý. theo gợi ý - HS chia sẻ bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chấm, chữa một số bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - HS đọc. Bài 1: - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư - Gọi HS đọc YC bài 1. viện lớp. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ - HS chia sẻ. nói về nghề nghiệp. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài 2. - HS chia sẻ. - Tổ chức nói những điều thú vị của nghề được nói đến trong câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ................................................................................................................................... .. ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII (TIẾT 1+2) I. Yêu cầu cần đạt
  3. - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ . - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Khởi động:(3’) - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 2. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) *Đọc văn bản *HĐ 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - HS thực hiện yêu cầu của bài tập bài tập theo cặp hoặc theo nhóm theo cặp hoặc theo nhóm như sau: + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nói - GV bao quát lớp. tên bài đã học (theo thứ tự tranh từ trái qua phải, từ trên xuống dưới). VD: Tranh 1, bài Mai An Tiêm. - GV khen ngợi các cặp/ nhóm hoàn thành + Có thể mở SHS tìm bài đọc để xác sớm. nhận đúng sai (nếu thấy chưa chắc - Mời đại diện lên trình bày trước lớp. chắn). - GV cùng HS đánh giá, nhận xét. *HĐ 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nêu bài tập: từ ngữ chỉ sự vật trong tranh (theo thứ + GV nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn tự tranh từ trái qua phải, từ trên xuống HS quan sát mẫu và nghe GV phân tích dưới). mẫu, đưa thêm + HS có thể mở SHS tìm bài đọc để
  4. - GV hướng dẫn HS cách làm việc theo quan sát tranh khổ lớn hơn. nhóm. + Các nhóm nhận phiếu học tập (nếu có). + Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn quan sát tranh, cùng nhau tìm từ ngữ theo mẫu đã cho trong SHS. + Thư kí của nhóm ghi kết quả các từ ngữ tìm được. - HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn. *HĐ 3: Hệ thống lại tên chủ đề và các bài đọc qua 18 tuần - GV cho Hs thảo luận nhóm, thống kê tên -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình các chủ điểm đã học và các bài đọc có bày trước lớp trong từng chủ điểm đó. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV chiếu tên chủ đề và các bài đọc đã học cho HS đối chiếu kết quả. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Sau khi học xong bài hôm nay, em có -HS lắng nghe, chia sẻ cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV kết nối vào bài: Đàn gà con - GV ghi tên bài: - HS lắng nghe.
  5. 2. Hoạt động luyện tập: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng BC, sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng AC - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thảo luận theo nhóm 4 thực Tính độ dài đường gấp khúc ABC, BCD, hiện lần lượt các YC. ABCD - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - GV chốt: BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các đoạn thẳng Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so gấp khúc mà con ốc sên có thể bò qua sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó (theo 2 cách) rồi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó ? Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? ? Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn chúng ta làm ntn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài các đường gấp khúc Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi suy luận - Tổ chức HS quan sát đường đi của kiến ra đường đi nào nhanh hơn vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường
  6. đi của kiến nào ngắn hơn ? Muốn biết đường đi nào của con kiến tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài đường gấp khúc Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm ntn - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm vào vở - GV thu KT, nhận xét, tuyên dương - GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo độ dài 3. Hoạt động vận dụng: (3’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu cảm nhận của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt *Sau bài học, HS sẽ: - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Có ý thức và làm được làm được một sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ...) - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi - HS trả lời các câu hỏi trong phần trong phần mở đầu hoặc các câu hỏi khác mở đầu.
  7. có liên quan đến nội dung bài học. - GV cho HS quan sát hình Hoa đang báo - HS quan sát hình Hoa đang báo cáo bộ sưu tập “Các mùa ở địa phương cáo bộ sưu tập “Các mùa ở địa em”. phương em”. - GV cho HS thảo luận đóng vai Hoa và - HS thảo luận đóng vai Hoa và Minh đang thảo luận về tác hại của thiên tai Minh đang thảo luận về tác hại và các biện pháp phòng tránh. của thiên tai và các biện pháp phòng tránh. - GV cho HS trình bày, đóng vai Hoa đang - HS trình bày, đóng vai Hoa đang khoe váy mình tự cắt được bằng giấy. khoe váy mình tự cắt được bằng giấy. - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập: (27’) * Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về đặc điểm, hoạt động, trang phục của từng mùa. -GV hướng dẫn HS quan sát hình, làm việc - HS quan sát hình, làm việc cặp cặp đôi, trình bày vào bảng phụ và thực đôi và thực hiện yêu cầu sau. hiện yêu cầu sau: - HS trình bày nhiệm vụ của nhóm + Mỗi nhóm chọn một trong các mùa: lên bảng phụ và HS đọc xuân, hè, thu, đông hoặc mùa mưa hay mùa - Đại điện một số cặp đôi trình bày khô và hoàn thành bảng? kết quả thảo luận, các bạn khác theo dõi và bổ sung. - GV cho HS nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét, chốt -HS lắng nghe *Hoạt động 2: Thực hành làm bộ sưu tập: “Các mùa ở địa phương em” và lựa chọn xem các mùa nào thể hiện rõ ở địa phương: bốn mùa xuân, hè, thu, đông) hay hai mùa (mùa mưa và mùa khô). - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài -GV cho từng nhóm thảo luận để làm bộ - Từng nhóm thảo luận để làm bộ sưu tập: “Các mùa ở địa phương em” sưu tập: “Các mùa ở địa phương em” - GV cho HS lựa chọn xem các mùa nào - HS lựa chọn xem các mùa nào thể hiện rõ ở địa phương: bốn mùa xuân, thể hiện rõ ở địa phương: bốn mùa hè, thu, đông) hay hai mùa (mùa mưa và xuân, hè, thu, đông) hay hai mùa mùa khô). (mùa mưa và mùa khô). - Bộ sưu tập gồm cả ảnh và chữ. HS trang - HS lắng nghe, trang trí cho bộ trí cho bộ sưu tập bằng hình ảnh và bổ sung sưu tập. thêm chữ (có thể như trong các bảng ở hoạt động 1). - GV cho HS chia sẻ sản phẩm của nhóm -HS chia sẻ sản phẩm của nhóm
  8. trước lớp. trước lớp. - GV cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV khen các nhóm. - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS chia sẻ. - HS chuẩn bị mẫu sản phẩm quần áo hoặc -HS lắng nghe mẫu sản phẩm khác để hoàn thiện trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS được củng cố kiến thức, kĩ năng cân đo, tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích với đơn vị đo độ dài đã học kg và l. - Củng cố cách vận dụng các đơn vị đo khối lượng dung tích vào thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo khối lượng dung tích. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - HS chơi trò chơi “ Bắn tên” -HS tham gia vào trò chơi củng cố - GV nêu thể lệ trò chơi. Gọi 1 HS lên làm lại kiến thức đã học. quản trò. Người quản trò hô “ Bắn tên, bắn tên” cả lớp hô “ Tên gì, tên gì?”quản trò có thể gọi tên của 1 bạn bất kì trong lớp, sau đó nẻu một phép tính và bạn được gọi phải trả lời kết quả. Trả lời đúng kết quả phép tính được thưởng một tràng vỗ tay. Trả lời sai nhờ bạn khác giúp đỡ và tiếp tục quản trò hô phép tính khác. Ví dụ phép tính: 3 kg x 4 = ?, 4 cm x 4 = ? - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài học mới. 2.Hoạt động luyện tập: ( 25’) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu. a) 35kg + 28 kg = 72kg – 15 kg = 2 kg x 10 = b) 76l + 15l = 85l - 27l = 2l x 8 =
  9. c) 7km + 3 km = 35m - 8m = 5cm x 4 = - Bài tập yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm - HS thực hiện lần lượt các YC. một câu, cả lớp làm bài vào vở cá nhân. - Dưới lớp HS làm xong đổi bài kiểm tra chéo. -HS đổi bài kiểm tra kết quả. - Cả lớp nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. - GV nhận xét chốt kết quả. -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -HS đọc yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu -Cho HS quan sát tranh và hói: Đây là loại cân -HS quan sát tranh và nẻu đây là gì? loại cân đĩa, gồm có các quả cân loại 1kg, 3 kg. -Cân đĩa gồm có những gì? -Cân đĩa gồm có cân và các quả - Vậy muốn cân một vật ta làm thế nào? cân - Ta đặt vật lên một đầu cân, đầu còn lại ta đặt các quả cân loại 1kg hoặc 3 kg cho đến khi cả hai đầu cân thăng bằng. -GV cho HS thực hành theo nhóm 4. - HS làm theo nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày cách cân. - Đại diện nhóm kên thực hành cân Con mèo cân nặng bao nhiẻu kilogam? - Con mèo cân nặng 4kg -Quả dưa cân nặng bao nhiêu kilogam? - Quả dưa cân nặng 2kg -Vì sao em biết được kết quả đó? - HS giải thích theo cách hiểu về cách cân - Cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. *GV chốt và liên hệ: Ngoài cân đĩa còn có cân đồng hồ là loại cân thông dụng được sử dụng nhiều trong việc cân các loại vật dùng như: đường, muối, cá, thịt, ngoài ra còn có cân bàn dùng để cân đồ vật với số lượng nhiều, còn có cân xách tay nhưng loại cân này ngày nay người ta ít sử dụng. Bài 3: Có các can đựng nước 10l, 2l, 3l, 5l -HS đọc yêu cầu của bài. a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12l nước trong hai cân? b) Bạn Việt muốn lấy 3 can để được 10l trong ba can đó? -HS trao đổi theo nhóm đôi để tìm cáu a phải -HS thảo luận theo nhóm 4
  10. lấy cặp can nào để đủ 12 l nước Câu b phải lấy ba can nào để đủ 10l nước? -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Đại diện nhóm trình bày -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các a) Lấy can 10l và can 2l được 12 l nhóm trình bày tốt. (10l + 2l = 12l ) b)Lấy can 2l, can 3l và can 5l được 10l -GV hỏi thêm: (2l + 3l + 5l = 10l ) + Can nào nhiều nước nhất? -HS trả lời + Can nào ít nước nhất? 3. Hoạt động vận dụng: (7’) Bài 4: GV kể câu chuyện vui “Cân voi” -Cho HS nhẩm lại yêu cầu của bài. -HS nghe GV kể câu chuyện +Trong câu chuyện người ta cân voi bằng -Cho voi lên thuyền rồi đánh dấy cách nào? Cho voi lên thuyền để làm gì? mực nước ở mạn thuyền. +Sau khi đánh dấu mạn thuyền, tiếp theo -Xếp đá vào thuyền cho đến khi người ta làm gì? mực nước thuyền đúng chỗ đánh +Cuối cùng làm gì với số đá ấy? dấu. *GV chốt: Số đá được cán chính là bằng với -Cân số đá ấy. số ki lô gam của voi. +HS thảo luận theo nhóm 4 để tìm cách cân -HS thảo luận theo nhóm 4 chú voi. -Đại diện nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm trình bày theo cách hiểu. - Lần đầu cân đá được bao nhiêu ki lô gam? - Đá cân lần đầu được 800kg - Lần thứ hai cân được bao nhiêu ki lô gam? -Lần hai cân được 200 kg -Cả hai lần cân được bao nhiẻu ki lô gam? -Cả hai lần cân được 1000kg ( 800kg + 200kg = 1000kg ) -Vậy con voi cân nặng bao nhiẻu ki lô gam? -Con voi cân nặng 1000kg *GV chốt ý: Cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên là đĩa cân chú voi đã cân. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. - Tiết học hôm nay chúng ta củng cố kiến thức -Củng cố kiến thức tính toán có gì? đơn vị kèm theo, khối lượng, dung tích -Nhận xét tiết học và dặndò tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP
  11. I. Yêu cầu cần đạt - HS củng cố kiến thức về độ dài, đơn vị đo độ dài (dm, m, km), thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận trong quá trình làm việc theo nhóm, trình bày bài vào vở II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - Hát và vận động theo lời bài hát “Cả tuần - HS đứng lên hát và nhún nhảy đều ngoan” - HS trả lời: + Bài hát nói về điều gì? +BH nói về em bé cả tuần đều + Cả tuần của em bé có những ngày nào? ngoan. -> Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các kiến +Thứ 2, thứ 3, . thức về thời gian, về độ dài và vận dụng các kiến thức đó vào các bài toán thực tế. -> GV ghi đề bài - HS ghi đề bài 2. Hoạt động luyện tập: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số đo thích hợp ở ô trống trong mỗi tranh. - Y/c HS làm bài vào SGK(nối bút chì) - HS thực hiện bằng cách nối bút chì - Y/c HS trao đổi kết quả bài làm với nhau vào SGK. theo nhóm đôi - 1, 2 HS nêu cả 4 tranh: - Gọi HS chữa bài. + Cột cờ trường em cao khoảng 5m. + Chiếc gọt bút chì dài khoảng 5cm. + Đường từ nhà em đến trường dài khoảng 5km. +Một cạnh bàn học lớp em dài khoảng 5dm. - G nhận xét, tuyên dương HS. - Lớp lắng nghe, nhận xét. => GV chốt : Trong thực tế, mỗi vật có kích thước không giống nhau. Chúng ta cần biết cách ước lượng và lựa chọn đơn vị đo độ dài phù hợp. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài: - 1-2 HS trả lời: Tính - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở
  12. - YC HS làm bài vào vở (cá nhân) - HS đọc bài làm của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp: - Lớp n/x bạn - Chiếu bài 1HS lên màn hình - HS giơ tay báo cáo + Những ai ra kết quả giống bạn? (Lưu ý: Kiểm tra đơn vị sau kết quả của các phép tính) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lấy tổng trừ đi SH này thì ra SH - GV hỏi: Hãy nhận xét về các phép tính kia. cộng, trừ ở cột 1? 35l + 18l = 53l 53l – 35l = 18l 53l – 18l = 35l + Tương tự ở cột 2, con thấy phép nhân và - Lấy tích chia cho TS này sẽ ra TS phép chia có mqh như thế nào? kia. 5kg x 2 = 10kg 10kg : 2 = 5kg 10kg : 5kg = 2 => Chốt: Bài 2 giúp các con ôn lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép - HS nghe. nhân và phép chia. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. . Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS cách làm từng ý: a) Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát -HS nghe thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào - HS làm việc theo nhóm đôi các số 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi - HS nêu giờ: đồng hồ. Sau đó nối với đồng hồ chỉ cùng A. 1 giờ rưỡi B. 8 giờ giờ (buổi chiều, tối) ở hàng dưới và giải C. 4 giờ 15 phút D. 9 giờ thích rõ cho nhau nghe: Vì sao nối như vậy? - Y/c HS trình bày theo 2 ý đã thảo luận. Sau đó nêu đồng hồ chỉ cùng giờ: (A-G; B-K; C-E; D-H) - Lớp lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn. b) Gọi HS đọc y/c. - 1HS đọc: Hôm nay là thứ Tư, - Cho 30 giây suy nghĩ ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày nào? - Gọi HS trả lời : Vì sao em biết đó là ngày - HS trả lời (nhiều em) 22/3? - HS giải thích: 15 + 7 = 22 => Chốt: Bài 3 giúp ta ôn lại cách xem giờ, - HS làm bài vào SGK (bút chì). cách tính ngày của tuần liền sau. Bài 4:
  13. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trao đổi bài. - Y/C HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào SGK Thỏ đến muộn, vì . (bút chì). Sóc đến sớm, vì . - GV cho HS trao đổi bài làm với nhau theo Rùa đến đúng giờ, vì . nhóm đôi - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình: Vì sao - Truyện “Thỏ và Rùa” con biết như vậy? - Hs nêu tóm tắt ND truyện - GV chốt đáp án: A. Thỏ B. Sóc. C. Rùa - GV viên hỏi: - HS trả lời theo cảm nhận riêng + Bài 3 làm con liên tưởng đến câu chuyện ngụ ngôn nào mà ta đã từng đọc? + Ai nhớ, có thể nêu tóm tắt nội dung câu chuyện đó cho cô và các bạn nghe được không? + Câu chuyện “Thỏ và Rùa” khuyên chúng - HS có thể nêu các cách để đi học ta điều gì? đúng giờ: đặt chuông báo thức, nhờ => Chốt: Chúng ta phải đi học đúng giờ, mẹ gọi hoặc đi học sớm để đến lớp có thời gian ôn bài Không nên đi học muộn. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Tiết học hôm nay giúp con ôn lại những - HS tổng hợp lại kiến thức gì? - Con thấy hứng thú nhất về điều gì trong - HS tự nêu cảm nhận tiết học này? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII (TIẾT 3 +4) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học:
  14. - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) * HS vận động theo nền nhạc bài Niềm * GV cùng HS tổng kết trò chơi. vui đến trường. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì II. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. (29’) * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi. trong vòng 1 phút. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? -2-3 HS trả lời b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: HS thực hành theo nhóm 4: + Con hãy đóng vai một trong số các + Từng bạn đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu hiện sự quan tâm, mong muốn của thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ Nâu. - GV gọi một số đại diện nhóm trình + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. bày trước lớp. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói -GV nhận xét và tuyên dương những hay nhất. bạn có cách nói hay. -HS nghe và nhận xét. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến bạn chuyển giúp. Thỏ Nâu. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn -HS lắng nghe và nhận xét.
  15. viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - Gọi HS đọc YC. - HS đọc YC. - GV chiếu tranh - HS quan sát, lắng nghe. - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi - HS thực hiện đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm - Các nhóm làm nhanh đính bảng. nào làm nhanh, đúng thì thắng. - HS nhận xét. - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng -Đáp án: và nhóm giành chiến thắng. + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối tiếp) - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong - HS lắng nghe và nhận xét. sách. GV và cả lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào câu theo mẫu trong sách. vở. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - HS nghe và nhận xét. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? + Câu giới thiệu thường có từ “là”. VD: Đây là công viên. Công viên là - HS nhận xét nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. điểm. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt VD: Ông cụ đọc báo. động. Hai mẹ con chạy bộ.
  16. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa sổ, chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu -HS nêu: Cô giáo giảng bài. hoạt động? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HK II (TIẾT 5 + 6) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối HKII. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - HS đọc yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim loài chim: cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng chim trên. thường sống ở các bụi tre ven song. - GV chốt các đặc điểm. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông
  17. trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. -HS làm việc nhóm đôi - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc các câu đố và trả lời: - 3 HS trả lời. - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. - HS đọc + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc - HS lắng nghe. điểm bên ngoài của chim: màu lông, hính dáng, kích thước, . + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ -HS theo dõi. chỉ đặc điểm của loài vật đó. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có cố gắng. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau nhẹn, đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. - Ngăn cách các từ cùng loại. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: - Kết thúc một câu. GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không?
  18. HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? HS: Gấu đi lặc lè. GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật ong. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trong thời gian 3 phút. -GV mời một số nhóm lên bảng thực hành. -GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu phẩy thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - GV gọi HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng và tuyên dương các bạn làm tốt. - GV hỏi: + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và thứ tư lại đặt dấu phẩy? + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu chấm? 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc điểm trong tiết học hôm nay. - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? - Dấu chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS củng cố kiến thức về độ dài, đơn vị đo độ dài (dm, m, km), thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo.
  19. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận trong quá trình làm việc theo nhóm, trình bày bài vào vở II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - Hát và vận động theo lời bài hát “Cả tuần - HS đứng lên hát và nhún nhảy đều ngoan” - HS trả lời: + Bài hát nói về điều gì? +BH nói về em bé cả tuần đều + Cả tuần của em bé có những ngày nào? ngoan. -> Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các kiến +Thứ 2, thứ 3, . thức về thời gian, về độ dài và vận dụng các kiến thức đó vào các bài toán thực tế. -> GV ghi đề bài - HS ghi đề bài 2. Hoạt động luyện tập: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu số đo thích hợp ở ô trống trong mỗi tranh. - Y/c HS làm bài vào SGK(nối bút chì) - HS thực hiện bằng cách nối bút chì - Y/c HS trao đổi kết quả bài làm với nhau vào SGK. theo nhóm đôi - 1, 2 HS nêu cả 4 tranh: - Gọi HS chữa bài. + Cột cờ trường em cao khoảng 5m. + Chiếc gọt bút chì dài khoảng 5cm. + Đường từ nhà em đến trường dài khoảng 5km. +Một cạnh bàn học lớp em dài khoảng 5dm. - G nhận xét, tuyên dương HS. - Lớp lắng nghe, nhận xét. => GV chốt : Trong thực tế, mỗi vật có kích thước không giống nhau. Chúng ta cần biết cách ước lượng và lựa chọn đơn vị đo độ dài phù hợp. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài: - 1-2 HS trả lời: Tính - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở - YC HS làm bài vào vở (cá nhân) - HS đọc bài làm của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp: - Lớp n/x bạn - Chiếu bài 1HS lên màn hình - HS giơ tay báo cáo + Những ai ra kết quả giống bạn? (Lưu ý: Kiểm tra đơn vị sau kết quả của các
  20. phép tính) - GV nhận xét, tuyên dương. - Lấy tổng trừ đi SH này thì ra SH - GV hỏi: Hãy nhận xét về các phép tính kia. cộng, trừ ở cột 1? 35l + 18l = 53l 53l – 35l = 18l 53l – 18l = 35l + Tương tự ở cột 2, con thấy phép nhân và - Lấy tích chia cho TS này sẽ ra TS phép chia có mqh như thế nào? kia. 5kg x 2 = 10kg 10kg : 2 = 5kg 10kg : 5kg = 2 => Chốt: Bài 2 giúp các con ôn lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép - HS nghe. nhân và phép chia. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. . Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS cách làm từng ý: a) Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát -HS nghe thật kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào - HS làm việc theo nhóm đôi các số 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi - HS nêu giờ: đồng hồ. Sau đó nối với đồng hồ chỉ cùng A. 1 giờ rưỡi B. 8 giờ giờ (buổi chiều, tối) ở hàng dưới và giải C. 4 giờ 15 phút D. 9 giờ thích rõ cho nhau nghe: Vì sao nối như vậy? - Y/c HS trình bày theo 2 ý đã thảo luận. Sau đó nêu đồng hồ chỉ cùng giờ: (A-G; B-K; C-E; D-H) - Lớp lắng nghe và nhận xét phần trình bày của bạn. b) Gọi HS đọc y/c. - 1HS đọc: Hôm nay là thứ Tư, - Cho 30 giây suy nghĩ ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày nào? - Gọi HS trả lời : Vì sao em biết đó là ngày - HS trả lời (nhiều em) 22/3? - HS giải thích: 15 + 7 = 22 => Chốt: Bài 3 giúp ta ôn lại cách xem giờ, - HS làm bài vào SGK (bút chì). cách tính ngày của tuần liền sau. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trao đổi bài. - Y/C HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào SGK Thỏ đến muộn, vì . (bút chì). Sóc đến sớm, vì . - GV cho HS trao đổi bài làm với nhau theo Rùa đến đúng giờ, vì . nhóm đôi