Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 05 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức: Tuyên truyền Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh. - Đại diện lớp 3C lên Tuyên truyền về nếp sống - HS theo dõi. đẹp cho học sinh. - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập, củng cố kĩ năng về đo độ dài đoạn thẳng, tính độ dài đường gấp khúc. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Hình thành cho học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học
- - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động theo bài hát - GV kết nối vào bài: Đàn gà con - GV ghi tên bài: 2. Hoạt động luyện tập: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. Đo độ dài đoạn thẳng AB và độ dài đoạn thẳng BC, sau đó cho biết tổng độ dài đoạng thẳng AC - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thảo luận theo nhóm 4 thực Tính độ dài đường gấp khúc ABC, BCD, hiện lần lượt các YC. ABCD - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - GV chốt: BT củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết số đo độ dài các đoạn thẳng Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát độ dài mỗi đường - HS thảo luận nhóm 4 suy luận, so gấp khúc mà con ốc sên có thể bò qua (theo sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó 2 cách) rồi so sánh độ dài 2 đường gấp khúc đó ? Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? ? Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn chúng ta làm ntn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS.
- - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài các đường gấp khúc Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức HS quan sát đường đi của kiến - HS thảo luận nhóm đôi suy luận vàng và đường đi của kiến đỏ xem đường ra đường đi nào nhanh hơn đi của kiến nào ngắn hơn ? Muốn biết đường đi nào của con kiến tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt: BT củng cố cách tính và so sánh độ dài đường gấp khúc Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm ntn - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm vào vở - GV thu KT, nhận xét, tuyên dương - GV chốt: BT củng cố cách giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị đo độ dài 3. Hoạt động vận dụng: (3’) + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu nội dung + Sau khi học xong bài hôm nay, em có - HS nêu cảm nhận của mình. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI THÂN I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết đoạn văn kể về công việc của một người mà em biết. - Đọc mở rộng bài thơ, câu chuyện nói về nghề nghiệp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Có khả năng nhận biết và chia sẻ những suy nghĩ. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) *Đố vui nghề nghiệp - GV đưa ra các câu đố về nghề nghiệp - HS nghe câu đố - trả lời - Dẫn vào bài học 2. Hoạt động luyện tập: (29’) * Hoạt động 1: Kể tên nghề nghiệp mà em biết. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - YC HS kể nghề nghiệp mà em biết. - HS kể về các nghề nghiệp mình biết - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Luyện viết đoạn văn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS kể về công việc của một người - HS lắng nghe, hình dung cách viết. theo gợi ý - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS làm vào vở, kể theo gợi ý. - GV KT, chữa một số bài của HS. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. -Theo dõi 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ bài. Em hãy nêu nghề nghiệp của (những) người thân trong gia đình em? Em thích nghề nào nhất? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt *Sau bài học giúp HS: - Tìm đọc được một bài thơ, câu chuyện hoặc văn bản thông tin về nghề nghiệp + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. - Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình, yêu và tô trọng nghề nghiệp của mọi người.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao) II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 1. Khởi động: (3’) - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về -HS thực hiện thiếu nhi - Hát 1 bài hát - GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2, Hình thành kiến thức mới:(17’) *HĐ 1. Tìm đọc sách, báo nói về việc bảo vệ động vật. - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những - HS nghe giới thiệu những bài báo hay về nghề nghiệp cuốn sách, những bài báo hay về nghề nghiệp - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia - HS tìm đọc trong thư viện, tủ đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương. - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài - HS chia sẻ bài đọc với bạn báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc theo nhóm hoặc trước lớp. bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của lời câu hỏi câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Tên cuốn sách bài báo là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?... - GV nêu rõ thời hạn hoàn thành và gợi ý một số -HS lắng nghe hình thức sản phẩm - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở - HS đọc sách tại lớp trong giờ rộng. Đọc mở rộng - GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm. - Các em đọc độc lập hoặc theo nhóm 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (12’) HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập. - GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu - HS viết một số thông tin vào phiếu đọc sách đã cho trong SHS. mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà - HS quan sát phiếu đọc sách HS đã hoàn thành trước lớp. mà HS đã hoàn thành trước lớp. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá 4. Hoạt động vận dụng :(3’) - GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các đã học bài viết về hoạt động bảo vệ môi trường. -HS lắng nghe
- IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII (TIẾT 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. - Giúp hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Khởi động:(3’) - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 2. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) *Đọc văn bản *HĐ 1: Nhìn tranh, nói tên các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS làm việc nhóm. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - HS thực hiện yêu cầu của bài tập bài tập theo cặp hoặc theo nhóm theo cặp hoặc theo nhóm như sau: + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nói tên bài đã học (theo thứ tự tranh từ - GV bao quát lớp. trái qua phải, từ trên xuống dưới). VD: Tranh 1, bài Mai An Tiêm. + Có thể mở SHS tìm bài đọc để xác - GV khen ngợi các cặp/ nhóm hoàn thành nhận đúng sai (nếu thấy chưa chắc sớm. chắn). - Mời đại diện lên trình bày trước lớp.
- - GV cùng HS đánh giá, nhận xét. *HĐ 2: Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu. + Mỗi bạn chỉ vào một tranh và nêu - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của từ ngữ chỉ sự vật trong tranh (theo thứ bài tập: tự tranh từ trái qua phải, từ trên xuống + GV nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn dưới). HS quan sát mẫu và nghe GV phân tích + HS có thể mở SHS tìm bài đọc để mẫu, đưa thêm quan sát tranh khổ lớn hơn. - GV hướng dẫn HS cách làm việc theo + Các nhóm nhận phiếu học tập (nếu nhóm. có). + Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn quan sát tranh, cùng nhau tìm từ ngữ theo mẫu đã cho trong SHS. + Thư kí của nhóm ghi kết quả các từ ngữ tìm được. - HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn. *HĐ 3: Hệ thống lại tên chủ đề và các bài đọc qua 18 tuần - GV cho Hs thảo luận nhóm, thống kê tên -HS lắng nghe, trao đổi với bạn trình các chủ điểm đã học và các bài đọc có bày trước lớp trong từng chủ điểm đó. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV chiếu tên chủ đề và các bài đọc đã học cho HS đối chiếu kết quả. -HS lắng nghe, chia sẻ 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS được củng cố kiến thức, kĩ năng cân đo, tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích với đơn vị đo độ dài đã học kg và l. - Củng cố cách vận dụng các đơn vị đo khối lượng dung tích vào thực tế. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng đo khối lượng dung tích. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...
- - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - HS chơi trò chơi “Bắn tên” -HS tham gia vào trò chơi củng cố - GV nêu thể lệ trò chơi. Gọi 1 HS lên làm quản lại kiến thức đã học. trò. Người quản trò hô “Bắn tên, bắn tên” cả lớp hô “Tên gì, tên gì?” quản trò có thể gọi tên của 1 bạn bất kì trong lớp, sau đó nẻu một phép tính và bạn được gọi phải trả lời kết quả. Trả lời đúng kết quả phép tính được thưởng một tràng vỗ tay. Trả lời sai nhờ bạn khác giúp đỡ và tiếp tục quản trò hô phép tính khác. Ví dụ phép tính: 3 kg x 4 = ?, 4 cm x 4 = ? - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài học mới. 2.Hoạt động luyện tập: (25’) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc YC bài. a) 35kg + 28 kg = 72kg – 15 kg = - HS đọc yêu cầu. 2 kg x 10 = b) 76l + 15l = 85l - 27l = 2l x 8 = c) 7km + 3 km = 35m - 8m = 5cm x 4 = - Bài tập yêu cầu làm gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm - 1-2 HS trả lời. một câu, cả lớp làm bài vào vở cá nhân. - HS thực hiện lần lượt các YC. - Dưới lớp HS làm xong đổi bài kiểm tra chéo. - Cả lớp nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. -HS đổi bài kiểm tra kết quả. - GV nhận xét chốt kết quả. -HS nhận xét bài làm của bạn trên Bài 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. bảng. -HS đọc yêu cầu bài -Cho HS quan sát tranh và hói: Đây là loại cân -HS đọc yêu cầu gì? -HS quan sát tranh và nẻu đây là loại cân đĩa, gồm có các quả cân -Cân đĩa gồm có những gì? loại 1kg, 3 kg. - Vậy muốn cân một vật ta làm thế nào? -Cân đĩa gồm có cân và các quả cân - Ta đặt vật lên một đầu cân, đầu còn lại ta đặt các quả cân loại 1kg hoặc 3 kg cho đến khi cả hai đầu -GV cho HS thực hành theo nhóm 4. cân thăng bằng. -Đại diện nhóm lên trình bày cách cân. - HS làm theo nhóm - Đại diện nhóm kên thực hành cân
- Con mèo cân nặng bao nhiẻu kilogam? - Con mèo cân nặng 4kg -Quả dưa cân nặng bao nhiêu kilogam? - Quả dưa cân nặng 2kg -Vì sao em biết được kết quả đó? - HS giải thích theo cách hiểu về cách cân - Cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương -HS lắng nghe. *GV chốt và liên hệ: Ngoài cân đĩa còn có cân đồng hồ là loại cân thông dụng được sử dụng nhiều trong việc cân các loại vật dùng như: đường, muối, cá, thịt, ngoài ra còn có cân bàn dùng để cân đồ vật với số lượng nhiều, còn có cân xách tay nhưng loại cân này ngày nay người ta ít sử dụng. Bài 3: Có các can đựng nước 10l, 2l, 3l, 5l -HS đọc yêu cầu của bài. a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12l nước trong hai cân? b) Bạn Việt muốn lấy 3 can để được 10l trong ba can đó? -HS trao đổi theo nhóm đôi để tìm cáu a phải - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy cặp can nào để đủ 12 l nước Câu b phải lấy ba can nào để đủ 10l nước? -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Đại diện nhóm trình bày -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các nhóm a) Lấy can 10l và can 2l được 12 l trình bày tốt. (10l + 2l = 12l ) b)Lấy can 2l, can 3l và can 5l được 10l -GV hỏi thêm: (2l + 3l + 5l = 10l ) + Can nào nhiều nước nhất? -HS trả lời + Can nào ít nước nhất? 3. Hoạt động vận dụng: (7’) Bài 4: GV kể câu chuyện vui “Cân voi” -Cho HS nhẩm lại yêu cầu của bài. -HS nghe GV kể câu chuyện +Trong câu chuyện người ta cân voi bằng cách - Cho voi lên thuyền rồi đánh dấy nào? Cho voi lên thuyền để làm gì? mực nước ở mạn thuyền. +Sau khi đánh dấu mạn thuyền, tiếp theo người - Xếp đá vào thuyền cho đến khi ta làm gì? mực nước thuyền đúng chỗ đánh +Cuối cùng làm gì với số đá ấy? dấu. *GV chốt: Số đá được cán chính là bằng với số - Cân số đá ấy. ki lô gam của voi. +HS thảo luận theo nhóm 4 để tìm cách cân chú - HS thảo luận theo nhóm 4 voi. -Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày theo cách hiểu. - Lần đầu cân đá được bao nhiêu ki lô gam? - Đá cân lần đầu được 800kg
- - Lần thứ hai cân được bao nhiêu ki lô gam? - Lần hai cân được 200 kg -Cả hai lần cân được bao nhiẻu ki lô gam? - Cả hai lần cân được 1000kg (800kg + 200kg = 1000kg) -Vậy con voi cân nặng bao nhiẻu ki lô gam? - Con voi cân nặng 1000kg *GV chốt ý: Cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên là đĩa cân chú voi đã cân. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. - Tiết học hôm nay chúng ta củng cố kiến thức - Củng cố kiến thức tính toán có gì? đơn vị kèm theo, khối lượng, dung tích -Nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS củng cố kiến thức về độ dài, đơn vị đo độ dài (dm, m, km), thời gian (giờ, phút, ngày, tháng, năm). - Thực hiện được các phép tính với số đo đại lượng đã học. - Biết vận dụng kiến thức vào ước lượng độ dài, tính toán khi có đơn vị đo. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận trong quá trình làm việc theo nhóm, trình bày bài vào vở II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - Hát và vận động theo lời bài hát “Cả tuần - HS đứng lên hát và nhún nhảy đều ngoan” - HS trả lời: + Bài hát nói về điều gì? +BH nói về em bé cả tuần đều ngoan. + Cả tuần của em bé có những ngày nào? +Thứ 2, thứ 3, . -> Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức về thời gian, về độ dài và vận dụng các kiến thức đó vào các bài toán thực tế. - HS ghi đề bài -> GV ghi đề bài 2. Hoạt động luyện tập: (29’) Bài 1: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Nêu số đo thích hợp ở ô trống trong - Bài yêu cầu làm gì? mỗi tranh.
- - Y/c HS làm bài vào SGK (nối bút chì) - HS thực hiện bằng cách nối bút chì - Y/c HS trao đổi kết quả bài làm với nhau vào SGK. theo nhóm đôi - 1, 2 HS nêu cả 4 tranh: - Gọi HS chữa bài. + Cột cờ trường em cao khoảng 5m. + Chiếc gọt bút chì dài khoảng 5cm. + Đường từ nhà em đến trường dài khoảng 5km. +Một cạnh bàn học lớp em dài khoảng 5dm. - G nhận xét, tuyên dương HS. - Lớp lắng nghe, nhận xét. => GV chốt: Trong thực tế, mỗi vật có kích thước không giống nhau. Chúng ta cần biết cách ước lượng và lựa chọn đơn vị đo độ dài phù hợp. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài: - 1-2 HS trả lời: Tính - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở - YC HS làm bài vào vở (cá nhân) - HS đọc bài làm của mình - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp: - Lớp n/x bạn - Chiếu bài 1HS lên màn hình + Những ai ra kết quả giống bạn? - HS giơ tay báo cáo (Lưu ý: Kiểm tra đơn vị sau kết quả của các phép tính) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Hãy nhận xét về các phép tính - Lấy tổng trừ đi SH này thì ra SH kia. cộng, trừ ở cột 1? 35l + 18l = 53l 53l – 35l = 18l 53l – 18l = 35l + Tương tự ở cột 2, con thấy phép nhân và - Lấy tích chia cho TS này sẽ ra TS phép chia có mqh như thế nào? kia. 5kg x 2 = 10kg 10kg : 2 = 5kg 10kg : 5kg = 2 => Chốt: Bài 2 giúp các con ôn lại mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, phép nhân và - HS nghe. phép chia. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. . Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS cách làm từng ý: a) Y/C HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát thật -HS nghe kĩ các kim giờ, khi kim phút chỉ vào các số - HS làm việc theo nhóm đôi 3,6,12 để đọc đúng các giờ ở mỗi đồng hồ. - HS nêu giờ: Sau đó nối với đồng hồ chỉ cùng giờ (buổi A. 1 giờ rưỡi B. 8 giờ
- chiều, tối) ở hàng dưới và giải thích rõ cho C. 4 giờ 15 phút D. 9 giờ nhau nghe: Vì sao nối như vậy? - Y/c HS trình bày theo 2 ý đã thảo luận. Sau đó nêu đồng hồ chỉ cùng giờ: (A-G; B-K; C-E; D-H) - Lớp lắng nghe và nhận xét phần b) Gọi HS đọc y/c. trình bày của bạn. - Cho 30 giây suy nghĩ - 1HS đọc: Hôm nay là thứ Tư, ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh - Gọi HS trả lời : Vì sao em biết đó là ngày nhật bạn Núi là ngày nào? 22/3? - HS trả lời (nhiều em) => Chốt: Bài 3 giúp ta ôn lại cách xem giờ, - HS giải thích: 15 + 7 = 22 cách tính ngày của tuần liền sau. - HS làm bài vào SGK (bút chì). Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Y/C HS đọc kĩ đề bài và làm bài vào SGK - HS trao đổi bài. (bút chì). Thỏ đến muộn, vì . - GV cho HS trao đổi bài làm với nhau theo Sóc đến sớm, vì . nhóm đôi Rùa đến đúng giờ, vì . - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình: Vì sao con biết như vậy? - Truyện “Thỏ và Rùa” - GV chốt đáp án: - Hs nêu tóm tắt ND truyện A. Thỏ B. Sóc. C. Rùa - GV viên hỏi: + Bài 3 làm con liên tưởng đến câu chuyện - HS trả lời theo cảm nhận riêng ngụ ngôn nào mà ta đã từng đọc? + Ai nhớ, có thể nêu tóm tắt nội dung câu chuyện đó cho cô và các bạn nghe được không? + Câu chuyện “Thỏ và Rùa” khuyên chúng ta điều gì? - HS có thể nêu các cách để đi học => Chốt: Chúng ta phải đi học đúng giờ, đúng giờ: đặt chuông báo thức, nhờ hoặc đi học sớm để đến lớp có thời gian ôn mẹ gọi bài Không nên đi học muộn. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Tiết học hôm nay giúp con ôn lại những kiến thức gì? - HS tổng hợp lại - Con thấy hứng thú nhất về điều gì trong tiết học này? - HS tự nêu cảm nhận - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________
- Tự nhiên và xã hội BÀI 31: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt *Sau bài học, HS sẽ: - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về các mùa trong năm, các thiên tai thường gặp. - Xác định và thực hiện được một số biện pháp ứng phó với thiên tai. - Có ý thức và làm được làm được một sản phẩm của chủ đề (trang phục bằng giấy, tranh vẽ, ...) - Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGV, SHS, máy tính, máy chiếu, . - HS: Vở ghi, sgk, . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời các câu hỏi trong phần phần mở đầu hoặc các câu hỏi khác có liên mở đầu. quan đến nội dung bài học. - GV cho HS quan sát hình Hoa đang báo - HS quan sát hình Hoa đang báo cáo bộ sưu tập “Các mùa ở địa phương em”. cáo bộ sưu tập “Các mùa ở địa - GV cho HS thảo luận đóng vai Hoa và phương em”. Minh đang thảo luận về tác hại của thiên tai - HS thảo luận đóng vai Hoa và và các biện pháp phòng tránh. Minh đang thảo luận về tác hại của thiên tai và các biện pháp phòng - GV cho HS trình bày, đóng vai Hoa đang tránh. khoe váy mình tự cắt được bằng giấy. - HS trình bày, đóng vai Hoa đang khoe váy mình tự cắt được bằng - GV dẫn dắt HS vào tiết học mới. giấy. - HS ghi tên bài vào vở. 2. Hoạt động luyện tập: (27’) * Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về đặc điểm, hoạt động, trang phục của từng mùa. -GV hướng dẫn HS quan sát hình, làm việc cặp đôi, trình bày vào bảng phụ và thực hiện - HS quan sát hình, làm việc cặp yêu cầu sau: đôi và thực hiện yêu cầu sau. + Mỗi nhóm chọn một trong các mùa: xuân, - HS trình bày nhiệm vụ của nhóm hè, thu, đông hoặc mùa mưa hay mùa khô và lên bảng phụ và HS đọc hoàn thành bảng? - Đại điện một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác - GV cho HS nhận xét theo dõi và bổ sung. - GV nhận xét, chốt -HS nhận xét -HS lắng nghe
- *Hoạt động 2: Thực hành làm bộ sưu tập: “Các mùa ở địa phương em” và lựa chọn xem các mùa nào thể hiện rõ ở địa phương: bốn mùa xuân, hè, thu, đông) hay hai mùa (mùa mưa và mùa khô). - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài -GV cho từng nhóm thảo luận để làm bộ sưu - Từng nhóm thảo luận để làm bộ tập: “Các mùa ở địa phương em” sưu tập: “Các mùa ở địa phương em” - GV cho HS lựa chọn xem các mùa nào thể - HS lựa chọn xem các mùa nào thể hiện rõ ở địa phương: bốn mùa xuân, hè, thu, hiện rõ ở địa phương: bốn mùa đông) hay hai mùa (mùa mưa và mùa khô). xuân, hè, thu, đông) hay hai mùa - Bộ sưu tập gồm cả ảnh và chữ. HS trang trí (mùa mưa và mùa khô). cho bộ sưu tập bằng hình ảnh và bổ sung - HS lắng nghe, trang trí cho bộ sưu thêm chữ (có thể như trong các bảng ở hoạt tập. động 1). - GV cho HS chia sẻ sản phẩm của nhóm trước lớp. -HS chia sẻ sản phẩm của nhóm - GV cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV khen các nhóm. - HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS chia sẻ. - HS chuẩn bị mẫu sản phẩm quần áo hoặc -HS lắng nghe mẫu sản phẩm khác để hoàn thiện trên lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024 Toán BÀI 74: ÔN TẬP KIỂM ĐIẾM SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN KHẢ NĂNG- LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng(chắc chắn, có thể, không thể) - Phát triển năng lực kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng - Phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em Ôn tập đếm số liệu và lựa chọn khả năng - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (29’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? a) Tìm số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. b) Tìm số hình màu đỏ, màu vàng, màu xanh c) Tìm số hình màu đỏ, hình tròn màu vàng, hình tam giác màu xanh -Y/c HS xem hình trong SGK làm bài vào - HS thực hiện lần lượt các YC. SGK. - YC HS trình bày, lớp theo dõi nhận xét - HS trình bày 8 11 6 9 6 10 3 3 0 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Lớp lắng nghe, nhận xét. => GV chốt đáp án HS đổi chéo sách KT bài làm của bạn Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. a) Tìm số quả cam, quả táo, quả xoài b) Chọn câu trả lời đúng về loại quả có nhiều nhất và quả có ít nhất - YC HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh theo - HS quan sát, mô tả biểu đồ câu hỏi - Cột 1 miêu tả quả cam. Cột 2 miêu tả quả + Cột nào biểu thị quả nào? táo. Cột 3 miêu tả quả xoài + Mỗi túi có bao nhiêu quả? - Mỗi túi có 10 quả - Mỗi chấm tròn là một quả
- + Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? - HS thảo luận làm bài - YC HS thảo luận nhóm đôi dựa vào biểu đồ làm bài - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. nhóm theo dõi nhận xét, bổ sung - GV gợi ý cho HS câu b có 2 cách thực a) Có 36 quả cam, 50 quả táo, 42 quả xoài hiện để chọn đáp án đúng b) + Cách 1: Dựa vào so sánh số quả mỗi loại + Loại quả có nhiều nhất là Táo ở câu a rồi trả lời + Loại quả ít nhất là Cam + Cách 2: Nhìn số liệu trên bảng so sánh số các túi và số các chấm tròn (nhẩm tính) để trả lời câu hỏi. - HS nghe - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương nhóm làm bài tốt Bài 3: - 2, 3 HS đọc - Gọi HS đọc YC đề bài bài. - Chọn khả năng xảy ra trong các trường - Bài yêu cầu làm gì? hợp + a) Cả 2 quả lấy ra đều là bóng xanh b) Cả 2 quả lấy ra đều là bóng đỏ c) Trong 2 quả lấy ra, có ít nhất 1 bóng xanh - HS lắng nghe - GV HD HS phân tích bài toán - HS nghe. - GV có thể tổ chức làm “thí nghiệm” (phép - HS quan sát thí nghiệm và trả lời thử) với vật thật và cách thực hiện cụ thể (2 a) có thể quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ). YC HS b) không thể quan sát thí nghiệm và trả lời c) Chắc chắn. - HS lắng nghe, nhận xét - GV chốt đáp án và giải thích - Nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe. HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HKII (TIẾT 3 +4) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động. - Biết đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc và vận dụng vào trả lời ca]au hỏi.
- - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) * HS vận động theo nền nhạc bài Niềm * GV cùng HS tổng kết trò chơi. vui đến trường. - GV ghi đề bài: Ôn tập CUỐI HKII. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. (29’) * Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, + Tranh vẽ gì? Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ -HS đọc lại bài và tự trả lời câu hỏi. trong vòng 1 phút. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a, b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? -2-3 HS trả lời b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn -Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn: HS thực hành theo nhóm 4: + Con hãy đóng vai một trong số các + Từng bạn đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể bạn đến thăm Thỏ Nâu và nói 2-3 câu hiện sự quan tâm, mong muốn của thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. mình và các bạn trong lớp đối với Thỏ Nâu. - GV gọi một số đại diện nhóm trình + Mỗi bạn nên có cách nói khác nhau. bày trước lớp. + Nhóm bình chọn ra bạn có cách nói -GV nhận xét và tuyên dương những hay nhất. bạn có cách nói hay. -HS nghe và nhận xét. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc -HS làm việc cá nhân viết bài vào vở. bận, em hông thể đến thăm bạn. Hãy -HS hoạt động nhóm 2 đóng vai nói lời viết lời an ủi, động viên Thỏ Nâu và đề nghị các bạn chuyển tấm thiệp đến nhờ các bạn chuyển giúp. Thỏ Nâu. -HS lắng nghe và nhận xét.
- -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. - HS đọc YC. * Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - HS quan sát, lắng nghe. - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. - HS thực hiện + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động - Các nhóm làm nhanh đính bảng. - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm - HS nhận xét. ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. -Đáp án: Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng mẹ, ong, bướm, chim, cây, và nhóm giành chiến thắng. + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, * Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ -3 HS đọc yêu cầu và mẫu (HS đọc nối đã tìm được. tiếp) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe và nhận xét. - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong - Hs làm việc cá nhân và viết bài vào sách. GV và cả lớp nhận xét. vở. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt - HS đọc bài trước lớp. câu theo mẫu trong sách. - HS nghe và nhận xét. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận + Câu giới thiệu thường có từ “là”. biết câu: - HS nhận xét + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc nơi vui chơi của mọi người. điểm. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ Vườn hoa rực rỡ. hoạt động. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? VD: Ông cụ đọc báo. - HS lắng nghe. Hai mẹ con chạy bộ.
- - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. -HS nêu: bàn ghế, bảng đen, cửa 3. Hoạt động vận dụng: (3’) sổ, - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình? -HS nêu: Lớp học rất sạch sẽ. - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. -HS nêu: Cô giáo giảng bài. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Thứ 5 ngày 16 tháng 5 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HK II (TIẾT 5 + 6) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:(3’) - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - HS tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối HKII. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - GV cho HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim - HS quan sát và nêu đặc điểm của 3 cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. loài chim: - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông chim trên. màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng -GV chốt các đặc điểm. thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng.
- + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc -HS làm việc nhóm đôi các câu đố và trả lời: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết - 3 HS trả lời. quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích - Goi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài của chim: màu lông, hính dáng, kích thước, . + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân -HS theo dõi. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có cố gắng. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé -HS nêu: nhỏ nhắn, xanh biếc, nhanh làm phóng viên. nhẹn, -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo - Ngăn cách các từ cùng loại. thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng - Kết thúc một câu. viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác.

