Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 35 trang Đan Thanh 06/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 34 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM TÌM HIỂU VỀ NGÀY ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết được tìm hiểu biết về ý nghĩa về ngày Đội TNTP Hồ Chí Minh II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Hình thức rung chuông vàng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Tìm hiểu tìm hiểu biết về ý nghĩa về ngày Đội TNTP Hồ Chí Minh - Đại diện lớp 3B lên Tìm hiểu về Đội TNTP Hồ Chí Minh và sự ra đời. - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
  2. Toán LUYỆN TẬP (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho HS hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh - HS thực hiện bằng thiếu niên nhi đồng” 2. Khám phá Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 - 3 HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án: a) A; b) A; c) C Bài 2:
  3. - 1 - 2 HS trả lời. - HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số - HS đổi vở chữa bài. phép tính. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. - GV nhận xét- tuyên dương. Đáp án Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có - 1-2 HS trả lời. dấu “?” - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ. Đáp án: Mai cao hơn Mi là: 199-98=21 (cm) Đáp số: 21 cm Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời.
  4. - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV YC HS nêu cách làm. - HS trả lời: Tính lần lượt từ trái sang phải. - HS làm bài và chữa bài. - HS làm và đổi vở chữa bài. - GV chấm vở. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án Bài 5: tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép - 2-3 HS nêu bài toán tính gì? - HS làm vở- Chấm chéo. - HS chấm chéo. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp án: số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987, số bé nhất có ba chữ số là 100 987-100=887. 3.Vận dụng - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS chia sẻ. - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA. ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu.
  5. - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nhảy nào I love you most - HS nhảy 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, hỏi: - 2-3 HS trả lời: + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS - HS lắng nghe, hình dung cách viết. nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1,2 - 1-2 HS đọc. - Giới thiệu cho học sinh một số truyện dân gian Việt Nam phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. - Gv hướng dẫn học sinh cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật/sự việc nào trong truyện? - Tổ chức cho HS tìm đọc một truyện - HS tìm đọc truyện dân gian ở Thư viện dân gian mình thích lớp.
  6. - Tổ chức cho HS chia sẻ. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS thực hiện. của HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2024 Tiếng việt ĐỌC: HỒ GƯƠM (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện,
  7. - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu - 2-3 HS luyện đọc. son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - 2-3 HS đọc. luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS thực hiện theo nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong - Nhận xét, tuyên dương HS. như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có của nhân vật. tường rêu cổ kính, - Gọi HS đọc toàn bài. C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây - Nhận xét, khen ngợi. có phải là con rùa đã từng ngậm thanh * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản kiếm của vua Lê thắng giặc không. đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Các nhóm hoạt động - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - Một số nhóm trình bày. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 2-3 HS chia sẻ bài làm - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  8. Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho hs chơi trò chơi truyền điện. Đọc bảng nhân, chia 2 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận và thống nhất cách nối - GV tổ chức các em làm theo cặp - 1 số nhóm cặp trình bày - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở, 1 em lên bảng làm - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chấm bài 1 số HS - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi hình - HS quan sát và chia sẻ trước lớp ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở
  9. - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán cho biết gì? nhóm. + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - Các nhóm trình bày bài làm nhóm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. Buổi chiều Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 2 - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho hs chơi trò chơi truyền điện. Đọc bảng nhân, chia 5 Hs chơi 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả
  10. - GV tổ chức các em nêu miệng - 1 số HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho - 2 đội: mỗi đội 4 người các em chơi (đội nào chọn ong cho hoa - HS ở dưới cổ vũ đội của mình đúng và nhanh thì đội đó thắng) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức cho các em làm vào vở - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét làm. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng + Bài toán hỏi gì? nhóm. - Tổ chức cho các em làm vào bảng nhóm - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. + Bài toán hỏi gì? - 1 em làm bảng lớp - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tự nhiên và xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai.
  11. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức trò chơi “Giúp thỏ - Lắng nghe và tham gia trò chơi. về nhà” - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Những việc làm để ứng phó với thiên tai. - Yêu câu học sinh quan sát tranh SGK - Học sinh quan sát tranh và thảo luận trang 112 và nêu các biện pháp phòng trả lời câu hỏi. tránh thiên tai. + Tổ 1, 2 quan sát tranh 1, 2, 3 + Tổ 3, 4 quan sát tranh 4, 5, 6 Thảo luận nhóm 2 (3 phút) - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Thực hiện
  12. - Gọi các nhóm các nhận xét bổ sung. - Lắng nghe - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án từng tranh. + Tranh 1: Không trú mưa dưới gốc cây để ứng phó với thiên tai giông sét. + Tranh 2 : Lắng nghe thông tin về thiên tai từ ti vi, loa đài, để ứng phó với thiên tai, bão, lũ lụt, giông tố, + Tranh 3: Đi sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương để ứng phó với thiên tai: bào, lũ lụt, lốc xoáy, + Tranh 4: Chằng chống nhà cửa để ứng phó với thiên tai: bão, lốc xoáy, + Tranh 5: Tích trữ nước sạch để phòng tránh thiên tai: hạn hán, lũ lụt, + Tranh 6: Trồng cây đầu nguồn để chống lũ. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh vì sao không nên đứng dưới gốc cây khi có sấm sét. * Hoạt động 2: Những cách xử lí tình huống khi gặp thiên tai: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 7 ,8 ,9 ,10 trang 113 SGK: - Quan sát, lắng nghe. + Quan sát và cho biết các bạn trong mỗi hình sau đang gặp thiên tai nào? + Nhận xét cách xử lý của các bạn trong mỗi hình đó? (Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 trong 3 phút) - Thảo luận nhóm đôi, nhận xét theo yêu - Giáo viên gọi các nhóm nêu tình huống cầu giáo viên. và nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. - Thực hiện
  13. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt đáp - Lắng nghe án. 4. Củng cố - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Thứ 4 ngày 8 tháng 5 năm 2024 Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đat - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép nhân và phép chia) - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, năng lực lập luận toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 2 - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Trò chơi “Rung chuông vàng” - HS thực hiện 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - HS dựa vào bảng nhân 2 và chia 2 nêu miệng kết quả - GV tổ chức các em nêu miệng - 1 số HS trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức
  14. + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho - 2 đội: mỗi đội 4 người - HS ở dưới cổ các em chơi (chọn các phép tính phù vũ đội của mình hợp với mỗi con thỏ) - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vậy con thỏ số mấy lấy được nhiều củ cà rốt nhất? - HS trả lời + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng lớp - Bài yêu cầu làm gì? làm. - Tổ chức cho các em làm vào vở - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV thu chấm, chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Tổ chức cho các em làm vào bảng - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm nhóm. - Đánh giá, nhận xét bài HS 3. Củng cố, dặn dò - Các nhóm trình bày bài làm - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiếng Việt ÔN CHỮ HOA Q, V (kiểu 2) I. Yêu cầu cần đat - Ôn lại các chữ viết hoa Q, V (kiểu 2). - Viết đúng câu ứng dựng: Quê em có dòng song uốn quanh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học
  15. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q, V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q, V. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Q, V gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - HS quan sát. hoa Q, V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát, lắng nghe. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Q, V đầu câu. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Q, - HS thực hiện. V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
  16. Tiếng Việt NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. Yêu cầu cần đat - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì với bạn theo cặp. thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm đặc biệt, ) + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? trước lớp. + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng
  17. - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Củng cố, dặn dò - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 5 ngày 9 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt CÁNH ĐỒNG QUÊ EM (Tiết 1 +2) I. Yêu cầu cần đat - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60-65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vi? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 2-3 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, - 3-4 HS đọc nối tiếp. tích ri tích rích, sương, cuộn, - HS đọc nối tiếp.
  18. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện bài 1 trong VBTTV C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những trả lời đầy đủ câu. dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. cảm thấy hạnh phúc trong long - Nhận xét, tuyên dương HS - HS thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự nhiên và xã hội LUYỆN TẬP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết được một số việc làm để ứng phó với thiên tai. - Biết cách nhận xét và xử lý tình huống khi gặp thiên tai. - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với thiên tai. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp học sinh yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên để phòng tránh thiên tai xảy ra. II. Chuẩn bị
  19. 1. Giáo viên - Bài giảng điện tử (tranh ảnh bài 30, video về thiên tai sưu tầm ) - Dụng cụ trò chơi củng cố. 2. Học sinh - Sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Giáo viên tổ chức trò chơi “Giúp thỏ - Lắng nghe và tham gia trò chơi. về nhà” - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trên đường trở về nhà Thỏ Con gặp rất nhiều tình huống xấu về thiên tai. Mỗi tình huống sẽ gồm 1 câu hỏi liên quan đến thiên tai đó. Học sinh hãy trả lời để giúp thỏ vượt qua các thiên tai trở về nhà an toàn. 2. Khám phá - Giáo viên chiếu cho học sinh xem video sưu tầm về lũ lụt miền trung 2020. - Xem video và trả lời các câu hỏi giáo + Video nói đến hiện tượng thiên tai viên nào? + Thiên tai đó mang đến những thiệt hại gì? + Em hãy nhận xét cách phòng tránh thiên tai của người dân trong video? + Em hãy chia sẽ những việc cần làm để phòng tránh thiên tai đó? - GV nhận xét. - Chiếu thông tin hướng dẫn trong SGK trang 114, yêu cầu học sinh đọc. - Nơi em sống thường xảy ra những - Đọc thông tin hướng dẫn. thiên tai nào?
  20. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4, - Học sinh trả lời thực hiện trò chơi đóng vai tự đặt tình huống và xử lý tình huống khi có thiên - Thảo luận, xử lý tình huống tai xảy ra (mỗi nhóm tự chọn và xử lý 4 thiên tai bất kì). - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Thực hiện - Giáo viên nhận xét. + Nơi em sống thường xảy ra bão lớn . Để phòng tránh bão em cần theo dõi bản tin thời tiết, chằng chống nhà cửa, di chuyển đến nơi kiên cố, cao ráo và an toàn khi bão đổ bộ. Chuẩn bị một số thực phẩm thiết yếu, thức ăn, nước - Giáo viên kết luận: Để phòng tránh uống, đèn pin, các thiên tai xảy ra, chúng ta nên thường xuyên theo dõi bản tin thời tiết để có - Lắng nghe cách ứng phó kịp thời. - Giáo viên cho học sinh xem video về một số trường hợp bị đuối nước trong lũ lụt. Giáo dục học sinh nên học bơi để tránh bị đuối nước. 4. Củng cố - Lắng nghe, thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Buổi chiều Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ. LAO ĐỘNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - Sau khi tham gia chủ đề hoạt động này, HS: sử dụng được một số dụng cụ lao động một cách an toàn. - Tạo niềm vui và chú ý của HS với nội dung trải nghiệm. Tạo sự liên tưởng đến các hành động khi sử dụng dụng cụ lao động của HS. - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.