Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 39 trang Đan Thanh 08/09/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC ( 30/4) I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS tìm hiểu và biết ngày 30/4/1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi, đánh dấu thành công của Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, non sông thống nhất, Bắc – Nam sum họp một nhà, đánh đuổi đế quốc Mỹ ra khỏi bờ cõi nước ta. - Thông qua tìm hiểu HS được sống giữa không khí hào hùng của toàn dân tộc, từ đó bồi đắp cho các em lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những cha anh đi trước đã hy sinh cho nền độc lập tự do dân tộc và khơi dậy ý thức, trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng nước nhà. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình dưới cờ với chủ đề Uống nước nhớ nguồn: Tìm hiểu Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi tương tác liên quan cho HS toàn trường trả lời. đến Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - GDĐP: - Nêu được tóm tắt về chiến công của một nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh.
  2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. Tổ chức cho học sinh hát bài Em yêu Tổ quốc - Cả lớp hát theo nhạc. Việt Nam - HS thảo luận theo cặp và chia hNLi8 sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: - 2-3 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh đang nói gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 3.Thực hành: - Cả lớp đọc thầm. 1: Đọc văn bản. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - 2-3 HS luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. - 2-3 HS đọc. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh - HS thực hiện theo nhóm bốn. hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - HS lần lượt đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: đoạn theo nhóm bốn. C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 2: Trả lời câu hỏi. C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao 111. vàng năm cánh. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn C3: Bài học nói đến những anh
  3. thiện vào VBTTV/tr.58. hùng dân tộc là hai Bà Trưng, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả Bà Triệu Trần Hưng Đạo, lời đầy đủ câu. Quang Trung, Hồ Chí Minh C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe, đọc thầm. 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - 2-3 HS đọc. nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - Học sinh chia sẻ 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - 2-3 HS chia sẻ đáp án - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - HS hoạt động nhóm đôi, thực - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột B sao hiện luyện nói theo yêu cầu. cho phù hợp để tạo thành câu giới thiệu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Để đất nước mình luôn tươi đẹp thì em cần phải - HS chia sẻ. làm những gì? - Em biết ở Hà Tĩnh có nhân vật anh hùng nào? - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________ Thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA V I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ.
  4. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: -Chữ Q viết hoa kiểu 2 gồm mấy nét? Là những nét nào? - Chữ q viết hoa cao mấy ô? - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 3. Thực hành: 1, Hướng dẫn viết chữ hoa. - 2-3 HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - HS quan sát. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - HS quan sát, lắng nghe. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS luyện viết bảng con. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 2, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3-4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS quan sát, lắng nghe. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa V đầu câu. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa - HS thực hiện. V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
  5. Hoạt động 4. Vận dụng: - Tổ chức cho học sinh thi viết chưa V hoa sáng tạo. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: THÁNH GIÓNG. I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - GDĐP: Nêu được tóm tắt về chiến công của một nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Em yêu đất - Cả lớp thực hiện. nước Việt Nam. Hoạt động 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. HOạt động 3. Thực hành: 1, Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? sẻ trước lớp. + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế nào? + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt - HS lắng nghe với giọng diễn cảm.
  6. - Nhận xét, động viên HS. 2, Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn sẻ với bạn theo cặp. đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - HDHS kể với người thân những điều mà em - HS lắng nghe. thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - Em hãy kể tóm tắt 1 anh hùng mà em biết trên quê hương em. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. Yêu cầu cần đạt: - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV H Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động hình - 1 HS lên điều khiển. Cả lớp vận động thể trên nền nhạc bài Umbalala. theo nền nhạc - Dẫn dắt vào bài . Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106:
  7. + Trong tranh có những bạn nào? - 2 HS trả lời + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng có những quả bóng nào? + Các bạn đang làm gì? - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả 1-2 HS trả lời. năng đó. - HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng - HS theo dõi. xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng xanh. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc không lấy được. Trong hộp của Việt có - Học sinh lắng nghe. cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. ( chiếu hình ảnh cho - Hs trả lời. HS quan sát ) - 1-2 HS trả l - HS trả lời. - HS nhận xét - Gv nhận xét- tuyên dương. Hoạt động 3. Thưc hành: - 1 HS đọc . - Hướng dẫn HS làm bài tập + HS trả lời: Mai có 2 bút chì, 2 bút mực. Bài 1: Việt có 3 bút chì. Nam có 2 bút mực. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của đề. + Mỗi bạn rút ra 1 cái. - GV hỏi : + Hộp bút của Mai có mấy cái ? của - HS thảo luận Việt ? của Nam ? - HS trình bày và tranh luận. + Mỗi bạn rút mấy cái ra khỏi hộp
  8. bút ? - Cho HS thảo luận nhóm 3 - Mời đại diện 2 – 3 nhóm nêu đáp án. - HS làm bài vào vở. - Mời các nhóm khác tranh luận. Nhóm trình bày giải thích vì sao lại chọn đáp án đó - Yêu cầu HS làm bài vào vở. => GV chốt: - Hộp bút của Mai có 2 bút chì và 2 bút mực thì khả năng khi rút ra có thể là - 1 HS đọc. bút chì hoặc bút mực. Từ cần chọn là “ có thể” - HS TL: Màu xanh - Hộp bút của Việt có 3 bút chì, 2 bút - HS làm bài vào vở. mực thì khi rút ra cũng có thể là bút chì hoặc bút mực. Từ cần điền là bút mực. - Hộp bút của Nam chỉ có bút mực nên - 2 HS nêu đáp án và giải thích. khi rút ra chắc chắn sẽ là bút mực mà - HS nhận xét. không phải bút chì.Từ cần điền là không thể. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. - GV chiếu hình ảnh và hướng dẫn: + Tất cả các quả bóng trong hộp màu gì ? - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HSTL: Lưu ý HS đây bài tập trắc nghiệm nên + 2 cái tròn và 3 cái vuông. sẽ khoanh vào chữ trước đáp án đúng. + Mỗi bạn 2 cái. - Gọi 2 HS nêu đáp án. - Mời HS nhận xét. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn - Thảo luận nhóm . đáp án không thể trong trường hợp b. - 2 nhóm nêu kết quả và giải thích. => GV chốt : Vì toàn bộ các quả bóng - Nhận xét, tranh luận. đều màu xanh nê khi lấy ra chắc chắn - Lắng nghe. là màu xanh và không thể là màu trắng. Đáp án a,c Bài 3: - Lắng nghe. - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - GV hỏi : - Học sinh theo dõi và trả lời + Có mấy chiếc bánh hình tròn ? hình vuống?
  9. + Rô - bốt cho Mai và Mi mỗi bạn mấy chiếc ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS thảo luận nhóm 3 - Mời đại diện 2 – 3 nhóm nêu đáp án. - Mời các nhóm khác tranh luận. Nhóm trình bày giải thích vì sao lại chọn đáp án đó . – GV chốt và chiếu đáp án. => GV chốt: a) Chắc chắn . b) có thể. C) không thể. Hoạt động 4. Vận dụng: - Giáo viên lấy hộp đò dùng, bỏ 2 khối màu xanh, 3 khối màu đỏ lần lượt bốc lấy các khối rồi nêu câu hỏi cho HS trả lời miệng. + Có thể lấy 2 khối màu đỏ không?... - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ................................................................................................................... ____________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được nơi mình đang sống có mùa nào đang diễn ra. - Lựa chọn được trang phục phù hợp để giữ cơ thể khỏe mạnh. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua các hoạt động học tập - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. - GDĐP: Nêu 1 số danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Trời nắng trời mưa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá:
  10. *Hoạt động 1: Trang phục cho từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.106, thảo luận nhóm bốn: + Mỗi hình ứng với mùa nào? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Bạn mặc trang phục gì? + Lợi ích của việc mặc đúng trang phục theo mùa? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 2: Cách lựa chọn trang lớp. phục phù hợp với từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.107, thảo luận nhóm đôi: + Cảnh vật trong hình thể hiện mùa - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. + Hình nào thể hiện mùa khô? + Các bạn nhỏ mặc trang phục đã phù hợp chưa? Vì sao? + Điều gì có thể xảy ra nếu bạn nhỏ không mặc trang phục phù hợp với thời tiết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Gọi HS đọc tình huống. - Em sẽ mặc trang phục và mang theo đồ dùng gì để đi học vào mùa đông? - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS nêu. *Tổng kết: - YC quan sát tranh sgk/tr.107: - HS đọc nối tiếp. + Hình vẽ ai? + Họ đang làm gì? - HS quan sát, trả lời. + Hoa nói gì vớ bố? + Bố nói gì với Hoa? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS thực hiện. - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - HS chia sẻ.
  11. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP. PHÂN LOẠI VÀ KIỂM ĐẾM SỐ LƯỢNG. I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Thực hành thu thập, phân loại, kiểm đếm được một số đối tượng trong trnanh ảnh và thực tế lớp học. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp toán học. - Kiên trì, cẩn thận, biết giúp đỡ nhau. II. Đồ dùng: - GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. - HS: VBT toán 2, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS vận động và hát theo bài hát “ - 1 HS điều khiển, cả lớp vận động và Một con vịt”. hát theo bài hát. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Vịt con - HS chơi. qua cầu” có nội dung là những câu hỏi liên quan đến bài học buổi sáng. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . Hoạt động 2. Thực hành. - 1 HS đọc đề. Bài 1: - HSTL: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. + 5 loại đồ vật. - GV hỏi : + Ru – bic, đàn, sách ô tô, gấu bông. + Có mấy loại đồ vật cần kiểm kê ? - HS làm bài . + Là những loại nào ? - 3 - 4 HS nêu đáp án. - YC HS làm bài vào vở. - HS nhận xét. - Gọi HS nêu đáp án từng loại . - GV và HS nhận xét. - Loại nào nhiều nhất ? ít nhất ? - Gv chiếu đáp án. =>GV chốt : Rubic 6. Đàn 2. Sách 7 . ô tô
  12. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5. Gấu 3. Bài 2: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - Chúng ta cần thống kê những đối tượng - 1 HS đọc . nào ? - HSTL: Bạn nam, bạn nữ trong lớp. - GV phát phiếu và YC HS làm phiếu - Làm phiếu theo nhóm. theo nhóm đôi. Mời 2 nhóm lên trình bày. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - Mời nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét nhóm bạn. => GV chốt: nam. .nữ. Só HS nam Số HS nữ. ( theo thực tế lớp học). Bài 3: - 1 HS đọc đề. - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - HSTL: - GV hỏi: + Số trang sách ở 4 chủ đề sách toán 2. + Chúng ta cần thống kê điều gì ? + Chủ đề : 10, 11,12,13. + Đó là những chủ đề nào ? - HS thảo luận nhóm 3 và hoàn thiện - Phát phiếu và YC HS thảo luận nhóm 3 phiếu. để hoàn thiện phiếu. - Đại diện 2 nhóm trình bày. - Mời đại diện 2 nhóm trình bày phiếu trước lớp. - HSTL: Chủ đề 10 nhiều nhất. Chủ đề - Gọi nhóm khác nhận xét. 11 ít nhất. - GV hỏi: Chủ đề nào có số trang nhiều nhất ? ít nhất ? - Gọi HS trả lời. - Lắng nghe. - GV và HS nhận xét. - GV chiếu đáp án. => GV chốt : Chủ Chủ Chủ Chủ Chủ đề đề 10 đề 11 đề 12 đề 13 Số 22 10 12 11 trang Hoạt động 3. Vận dụng: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - Gọi HS đọc đề. - Phát phiếu cho HS và gọi 1 HS nêu nội dung phiếu.
  13. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cho HS đi phỏng vấn lẫn nhau trong 5 - 1 HS nêu nội dung phiếu. phút để hoàn thiện phiếu. - Mời các nhóm cử đại diện lên trình bày - Đi phỏng vấn các nhóm để thống kê. kết quả khảo sát. - Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm khác - GV và HS nhận xét. nhận xét. - Gv chốt : Số HS nam là Số HS nữ - Lắng nghe. là . Số HS .nhiều hơn số HS . - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________ Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Tìm được số bé nhất, lớn nhất trong các số đã cho. - Năng lực tư duy, lập luận toán học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giao tiếp hợp tác. - Kiên trì, cẩn thận , yêu thích toán học. II. Đồ dùng: - GV: VBT toán 2, máy chiếu, máy tính, phiếu. - HS: VBT toán 2, vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS vận động và hát theo bài hát “ Baby - 1 HS điều khiển, cả lớp vận shark”. động và hát theo bài hát. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái táo ”. - HS chơi. - GV nhận xét dẫn vào tiết học mới . Hoạt động 2. Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - 1 HS đọc đề.
  14. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc. - HSTL: 205 - HS làm bài vào vở. - GV HD mẫu: - 5 HS nêu. + Gọi HS đọc số ở con cá heo thứ nhất cột bên - Nhận xét bài bạn. trái. + Số Hai trăm linh năm tương ứng với số nào - Lắng nghe và quan sát. ở hình tròn ? - YC HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi lần lượt từng HS nêu đáp án tương ứng với từng hình. - GV và HS nhận xét. - GV chiếu đáp án. - 1 HS đọc . => GV chốt: Vừa rôi chúng ta đã được củng - HSTL: cố lại cách đọc số. Bài 2: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. + Số Thứ hai hơn số thứ nhất 1 đơn vị. + Làm phép tính cộng. - GV HD mẫu: + Số thứ hai hơn số thứ nhất lần + Ở phần a, số thứ hai hơn số thứ nhất bao lượt là 2 đơn vị. nhiêu đơn vị ? - HS làm bài. + Muốn tìm số sau cần làm phép tính gì ? - 5 - 6 HS nêu đáp án. + Ở hàng b và c , số thứ hai hơn số thứ nhất - Lắng nghe. bao nhiêu đơn vị ? - YC HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi lần lượt từng HS nêu đáp án . - GV và HS nhận xét. => GV chốt: . a) 536, 538, 540. - 1 HS đọc. b) 327, 331, 335 - HS làm bài cá nhân vào vở. c) 848,852,854 - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. - Lắng nghe
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - YC HS làm bài cá nhân vào vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét. - GV và HS nhận xét. => GV chốt: Chúng ta đã củng cố cách so - 1 HS đọc. sánh các số phạm vi 1000. - HS làm bài cá nhân vào vở. Bài 4: - HS nhận xét. - Lắng nghe - Gọi HS đọc đề bài và nêu YC - Gv hỏi : Bài yêu cầu sắp xếp các số theo thứ tự nào ? - Phần b chúng ta điền đáp án bằng cách nào ? - YC HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng viết đáp án phần a. - GV và HS nhận xét. - Gọi HS nêu đáp án phần b. - GV chiếu đáp án và nhẫn ét. - GV chốt : Bài 4 giúp chúng ta củng cố cách so sánh các số, tìm số lớn nhất. - 1 HS đọc đề. Bài 5. - Trả lời: Vị trí hàng của chữ số - Gọi HS đọc đề và nêu YC của đề. cần điền - GV khi so sánh các số để điền chữ số, ta cần - HS Llàm bài vào vở. lưu ý gì ? - 4 HS lên bảng làm và cả lớp - YC HS làm bài vào vở. nhận xét. - Gọi 4 HS lên bảng điền đáp án. a) 495 > 489 609 < 611 - GV và HS nhẫn xét. c) 570 < 571 < 572 - GV chiếu đáp án . d) 998 > 997> 898 - Hỏi : Bài 5 giúp các em củng cố kiến thức gì ? =>GV chốt: Bài tập 5 giúp các em củng cố cách so sánh số có 3 chữ số và các hàng trong 1 số. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau tiết dạy:
  16. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________ Tiếng việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. - GDĐP: Nhận diện danh lam thắng cảnh ở Hà Tĩnh II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Ngày mùa vui - HS hát theo nhạc. - Kể lại những vùng miền của đất nước mà em đã đến thăm? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: 1, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang phần - 2-3 HS chia sẻ. ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. + Đoạn 3: Còn lại - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi ngược về xuôi, quanh quanh - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc. - Nhóm trưởng điều hành việc luyện đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. - Nhận xét nhóm bạn. - Tuyên dương nhóm đọc tốt nhất. - Gọi 2 em đọc toàn bài.
  17. 2, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong - 2 em đọc sgk/tr.114. - HS thực hiện. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. - Nhận xét, tuyên dương HS C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ 3, Luyện đọc lại. Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hào họa đồ. hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. nhàng, tha thiết. - Học sinh đọc bài - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. lớp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung và tìm câu phù hợp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS nêu câu trả lời. Hoạt động 4 . Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Em hãy tìm những câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp quê mình hay của xứ Nghê.
  18. - Giáo viên trình chiếu một số câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp xứ Nghệ. - HS kể 1 số cảnh đẹp ở quê hương em. - Về nhà tìm thêm... - GV nhận xét giờ họ - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - Học sinh theo dõi IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________ Thứ 5 ngày 25 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TRÊN KHẮP MIỀN ĐẤT NƯỚC. I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Tổ chức cho học sinh hát bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. THực hành: - 2-3 HS đọc. 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS luyện viết bảng con. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? - HS nghe viết vào vở ô + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những tiếng khó li.
  19. hoặc từ dễ viết sai? - HS đổi chép theo cặp. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS làm bài cá nhân, sau 2: Bài tập chính tả. đó đổi chéo kiểm tra. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 60. HS đọc yêu cầu Bài 2: Chọn a hoặc b. a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống. Bà còng đi ....ợ ....ời mưa - HS làm bài Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. Đưa bà đến quãng đường cong Đưa bà vào tận ngõ ....ong nhà bà. (Ca dao) b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống. - HS đọc: Bà còng đi chợ trời mưa Cái tôm cái tép đi đưa bà còng. - GV cho HS nêu yêu cầu Đưa bà đến quãng đường - GV lưu ý: HS chọn phần a hoặc phần b để làm, cong không bắt buộc phải làm cả 2 phần Đưa bà vào tận ngõ trong - Yêu cầu HS làm vào VBT nhà bà. - Chữa bài/soi: - HS nhận xét, sửa sai + HS đọc bài làm của mình (phần a) - HS chia sẻ. + HS đọc bài làm của mình (phần b) + cái rìu, hạt tiêu, hạt - GV nhận xét, chốt đáp án đúng điều - GV chữa bài, nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - Ra đường nếu gặp người cần giúp đỡ chúng ta nên làm thế nào? - Học sinh chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt TỪ NGỮ VỀ CÁC SẢN PHẨM TRUYỀN THỐNG CỦA ĐẤT NƯỚC.
  20. I. Yêù cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. - GDĐP: Giới thiệu được một nghề truyền thống ở Hà Tĩnh II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. - Cho học sinh hát bài Hạt gạo làng ta. - Cả lớp hát. Hoạt động 2. Thực hành: 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải thích và thảo luận theo nhóm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. 1. Phở 2. Nón 3. Áo dài 4. Tò he - GV gọi đại diện các nhóm đọc bài, chữa bài. - GV cho HS quan sát hình ảnh/MH: bát phở, nón, áo dài, tò hè - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 6.Điền các từ ngữ vừa tìm được ở - 1-2 HS đọc. bài tập 5 vào chỗ trống. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu gì? - 3-4 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 điền từ - HS chia sẻ câu trả lời. - HS làm bài.