Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32- Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 37 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32- Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32- Năm học 2022-2023 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Thứ 2 ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (30/4) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS tìm hiểu và biết ngày 30/4/1975 đã đi vào lịch sử dân tộc như một mốc son chói lọi, đánh dấu thành công của Cách mạng Việt Nam, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, non sông thống nhất, Bắc – Nam sum họp một nhà, đánh đuổi đế quốc Mỹ ra khỏi bờ cõi nước ta. - Thông qua tìm hiểu HS được sống giữa không khí hào hùng của toàn dân tộc, từ đó bồi đắp cho các em lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những cha anh đi trước đã hy sinh cho nền độc lập tự do dân tộc và khơi dậy ý thức, trách nhiệm của thế hệ trẻ trong công cuộc xây dựng nước nhà. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình dưới cờ với chủ đề Uống nước nhớ nguồn: Tìm hiểu Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4C lên dẫn chương trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi tương tác liên quan cho HS toàn trường trả lời. đến Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán CHẮC CHẮN, CÓ THỂ, KHÔNG THỂ I. Yêu cầu cần đạt
  2. - Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: chắc chắn, có thể, không thể thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi hoặc xuất phát từ thực tiễn. - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài Vui đến - HS hát và vận động theo nhạc trường - GV nhận xét, khen ngợi 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.106: + Trong tranh có những bạn nào? - 2 -3 HS đọc. + Phía trước mỗi bạn đặt một hộp bóng - 1-2 HS trả lời. có những quả bóng nào? - HS trả lời. + Các bạn đang làm gì? - Hs trả lời. - GV nêu: Mỗi bạn lấy một quả bóng trong hộp và tặng Rô- bốt. Biết Rô- bốt thích bóng xanh. Hãy quan sát và cho biết khả năng lấy được bóng xanh của mỗi bạn Mai, Việt và Nam. - GV hướng dẫn dung từ: chắc chắn, có thể, không thể để mô tả những khả năng đó. - Hs trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương- chốt. + Chắc chắn: nghĩa là sẽ lấy được bóng - 1-2 HS trả lời. xanh. Trong hộp của Mai chỉ có bóng - HS làm việc cá nhân. xanh nên Mai chắc chắn lấy được bóng a. Bóng không thể vào khung thành. xanh. b. Bóng chắn chắn vào khung thành. + Có thể: nghĩa là sẽ lấy được hoặc c. Bóng có thể vào khung thành. không lấy được. Trong hộp của Việt có cả bóng đỏ và bóng xanh nên Việt có thể lấy được bóng xanh. + Không thể: nghĩa là sẽ không lấy được bóng xanh. Trong hộp của Nam chỉ có
  3. bóng đỏ và vàng, không có bóng xanh nghĩa là Nam không thể lấy được bóng xanh. - GV có thể nêu thêm 1 vài tình huống để HS phân tích. (chiếu hình ảnh cho HS quan sát) - Gv nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm việc cá nhân với SHS quan sát - 1-2 HS trả lời. và mô tả khả năng xảy ra ở các câu a,b,c. - HS làm việc cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp. a. Có thể (vì Mai có thể nhận được các mặt) b. Chắc chắn (vì mai có thể nhận được các mặt từ 1 đến 6 nên mặt nào cũng có ít hơn 7 chấm) c. Không thể. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS làm việc cá nhân. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả - HS chia sẻ trước lớp. các hiện tượng quan sát được từ hình + Bạn nào cũng nhận được táo: chắc ảnh đã cho. chắn. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. + Trong giỏ còn lại 2 quả táo: Không thể. + Trong giỏ còn lại 1 quả táo: Có thể. + Mi nhận được 4 quả táo: Không thể. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài.
  4. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân mô tả các hiện tượng quan sát được từ hình - HS chia sẻ trước lớp. ảnh đã cho. - HS nhận xét. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. 4. Vận dụng -HS trả lời -Em vừa học về nội dung gì? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt ĐỌC: ĐẤT NƯỚC CHÚNG MÌNH (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài: giới thiệu về đất nước Việt Nam với 4 chủ đề bộ phận: giới thiệu chung, lịch sử đất nước, địa lí, khí hậu và trang phục truyền thống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: quan sát tranh, hiểu và nêu các chi tiết trong tranh ứng với nội dung từng đoạn của bài đọc. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào về đất nước và con người Việt Nam; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Tay bạn nam áo kẻ đanng chỉ vào đâu? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tranh - 2-3 HS chia sẻ. đang nói gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
  5. - GV đọc mẫu: giọng trung tính ha chút tự hào. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến sao vàng năm cánh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến lịch sử nước nhà. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 3: Tiếp cho đến mùa khô. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: khí hậu - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Việt Nam có những vị anh hùng/ có công lớn với đất nước như: /Hai Bà Trưng, / Bà Triệu,/ Trần Hưng Đạo, - 2-3 HS đọc. /Quang Trung,/ Hồ Chí Minh // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 111. - HS thực hiện theo nhóm bốn. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.58. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: Theo thứ tự: 2 - 3 - 1 - 4 C2: Lá cờ tổ quốc ta hình chữ nhật, nền đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. C3: Bài học nói đến những anh hùng dân tộc là hai Bà Trưng, Bà Triệu Trần Hưng Đạo, Quang Trung, Hồ Chí Minh C4: Miền Bắc và miền Trung 1 năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, miền - Nhận xét, tuyên dương HS. Nam có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111.
  6. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS đọc. vào VBTTV/tr.58. - 2-3 HS chia sẻ đáp án - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.111. - HDHS nối kết hợp từ ngữ ở cột A với cột - 1-2 HS đọc. B sao cho phù hợp để tạo thành câu giới - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện thiệu luyện nói theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm lên bảng. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Đọc một số bài thơ ca ngợi về đất nước - HS đọc thơ đã chuẩn bị - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 3 ngày 25 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA V (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa V cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa V. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
  7. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa V. + Chữ hoa V gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa V. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa V đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ V sang chữ i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa V và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - HS luyện viết chữ V hoa đẹp, đúng cỡ - GV nhận xét giờ học. qui định vào vở Luyện tập chung IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt NÓI - NGHE: THÁNH GIÓNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về câu chuyện Thánh Gióng. - Nói được những điều thú vị trong câu chuyện Thánh Gióng cho người thân. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
  8. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Ham thích đọc truyện II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá - 1-2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi bên dưới tranh: + Tranh 1: Cậu bé Gióng có gì đặc biệt? + Tranh 2: Gióng đã nói gì với sứ giả? + Tranh 3: Gióng đã thay đổi như thế - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nào? trước lớp. + Tranh 4: Sau khi đánh đuổi giặc Ân, Gióng đã làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV thống nhất đáp án, kể câu chuyện 2 lượt với giọng diễn cảm. - Nhận xét, động viên HS. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhẩm lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ diễn đạt cho HS. với bạn theo cặp. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - HDHS kể với người thân những điều mà em thấy thú vị nhất trong câu chuyện Thánh Gióng - HS lắng nghe. - YCHS hoàn thiện bài tập trong - HS thực hiện. VBTTV, tr.59. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học.
  9. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. Yêu cầu cần đạt - Thực hành thu thập, phân loại, ghu chép, kiểm đếm được một số đối tượng thống kê trong trường, lớp - Qua việc mô tả các hiện tượng, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát bài: Mẹ ơi có biết - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay 2. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - HS làm việc nhóm quan sát tranh, phân - 1-2 HS trả lời. loại, và kiểm đếm một số sự vật cho - HS thảo luận nhóm 4. trước. - Đại diện nhóm chia sẻ. - HS nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hs trả lời. - Yêu cầu HS thực hành, quan sát xung - 1-2 HS trả lời. quanh lớp học, kiểm đếm và ghi chép một số loại đồ vật. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu - Hs làm việc nhóm 6. nhận xét khi nhóm em quan sát. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm.
  10. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời- 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc, tìm hiểu thời lượng - HS làm việc nhóm đôi. cho mỗi môn học trên thời khóa biểu. - HS chia sẻ trước lớp. - Cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - Hs trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. - 1-2 HS trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS thực hành và trải nghiệm - Hs làm việc nhóm 6. phân loại và kiểm đếm số liệu. - Chia sẻ nội dung làm việc nhóm. - Cho HS làm việc nhóm 6. - Đại diện các nhóm báo cáo và nêu nhận xét khi nhóm em quan sát. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Cho HS thu thập số lượng bàn, ghế, - HS làm việc nhóm 8. quạt điện có trong lớp học - Chia sẻ kết quả thu thập đc bằng biểu - Nhận xét giờ học. đồ thống kê. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Buổi chiều Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
  11. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp , năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của - HS hát và vận động theo chúng mình. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời. - Yêu cầu HS quan sát SHS. - HS nhận xét. - Gọi HS trả lời. - HS nhắc lại. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS làm miệng tìm thêm số - HS trả lời. trong dãy số đã cho. - HS nhắc lại. - HS trả lời. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở điền dấu lớn, bé, - HS làm vở. bằng. - GV chấm vở. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu làm vở ghi thứ tự từ bé đến - HS làm vở. lớn (câu a) và câu b. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương.
  12. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Để thực hiện tìm số trong bài em làm - So sánh hai chữ số tương ứng trong như thế nào? từng cặp số, rồi chọn chữ số theo yêu - HS làm vở- Chấm chéo. cầu. - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tự nhiên và Xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được nơi mình đang sống có mùa nào đang diễn ra. - Lựa chọn được trang phục phù hợp để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua các hoạt động học tập 3. Phẩm chất - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Trời nắng trời mưa. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS thực hiện. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Trang phục cho từng mùa.
  13. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.106, thảo luận nhóm bốn: + Mỗi hình ứng với mùa nào? - HS thảo luận theo nhóm 4. + Bạn mặc trang phục gì? + Lợi ích của việc mặc đúng trang phục theo mùa? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - 3 - 4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước Hoạt động 2: Cách lựa chọn trang lớp. phục phù hợp với từng mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.107, thảo luận nhóm đôi: + Cảnh vật trong hình thể hiện mùa nào? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Hình nào thể hiện mùa khô? trước lớp. + Các bạn nhỏ mặc trang phục đã phù hợp chưa? Vì sao? + Điều gì có thể xảy ra nếu bạn nhỏ không mặc trang phục phù hợp với thời tiết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Gọi HS đọc tình huống. - Em sẽ mặc trang phục và mang theo đồ dùng gì để đi học vào mùa đông? - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS đọc. *Tổng kết: - 2-3 HS nêu. - YC quan sát tranh sgk/tr.107: + Hình vẽ ai? - HS đọc nối tiếp. + Họ đang làm gì? + Hoa nói gì vớ bố? - HS quan sát, trả lời. + Bố nói gì với Hoa? Vì sao? - Tổ chức cho HS đóng vai tình huống. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều - HS thực hiện. gì qua bài học? - Nhận xét giờ học? - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
  14. Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2024 Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 1000. - Viết được các số theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không quá 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho. - Thực hiện được việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác và giao tiếp, rèn tính cẩn thận. III. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát: Tập đếm. - HS thực hiện vận động theo bài hát - GV giới thiệu bài học 2. Luyện tập Bài 1: - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Yêu cầu Hs quan sát SHS. - Gọi HS trả lời. - HS nhắc lại. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2+ 3 - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu HS làm vở củng cố cách viết số thành tổng trăm, chục, đơn vị. - HS làm vở. - HS trao đổi chấm chéo. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài.
  15. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn cộng nhẩm các trăm, chục, đơn vị rồi so sánh với số đã cho ở - HS làm vở. bên phải. - HS làm vở - GV chấm vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm thẻ số - HS trả lời. trong bộ dồ dung. Hướng dẫn HS ghép: Lấy một trong hai tấm thẻ 4,5 làm số - HS thực hiện trên bộ đồ dùng, làm việc trăm (chữ số 0 không làm số trăm được) cá nhân. rồi lần lượt ghép hai tấm thẻ còn lại vào làm số chục và đơn vị. - HS làm cá nhân. - Chia sẻ trước lớp. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - Gv nhận xét- tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt ĐỌC: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được một số địa danh tiêu biểu ở 3 miền đất nước. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước ; ôn kiểu câu giới thiệu. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học
  16. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kể lại những vùng miền của đất nước mà - 3 HS đọc nối tiếp. em đã đến thăm? - 1-2 HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc hào hứng sang - 2 HS chia sẻ. phần ca dao đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến những câu ca dao. + Đoạn 2: Tiếp theo tới lóng lánh cá tôm. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: đi - 3 HS đọc nối tiếp. ngược về xuôi, quanh quanh - Luyện đọc đoạn: GV gọi 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp. đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm ba. sgk/tr.114. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.59. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu. C1: a, Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. b, Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba. c,Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. C2: Ngày Giỗ Tổ là ngày mùng Mười tháng Ba. C3: Từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Nghệ là: non xanh nước biếc, tranh họa đồ.
  17. C4: ý 1 - b ; ý 2 - b. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc hào hứng sang phần ca dao đọc với giọng nhẹ - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. nhàng, tha thiết. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.59. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.115. - HS thực hiện. - Cho HS làm việc nhóm đôi: Đọc nội dung và tìm câu phù hợp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Thứ 5 ngày 27 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TRÊN CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học
  18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cùng HS hát bài hát “Quê hương - HS hát và vận động theo tươi đẹp” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Quan sát cách trình bày các câu thơ lục bát và thơ 7 chữ? + Chú ý viết hoa tên riêng.Nêu lại những - HS luyện viết bảng con. tiếng khó hoặc từ dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 59 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo 60. kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) Tiếng Việt MRVT: TỪ NGỮ VỀ SẢN PHẨM CÁC MIỀN ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được từ ngữ chỉ về sản phẩm truyền thống của đất nước - Ôn kiểu câu giới thiệu. - Phát triển vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước. - Ôn kiểu câu giới thiệu. II. Đồ dùng dạy học
  19. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động GV cùng HS hát bài hát “Quê hương - Cả lớp hát và vận động theo tươi đẹp” 2. Khám phá * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, đọc lời giải - 3-4 HS đại diện nhóm nêu. thích và thảo luận theo nhóm. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.60. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Ôn kiểu câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - 3-4 HS đọc. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - HS chia sẻ câu trả lời. thành câu giới thiệu. - YC làm vào VBT tr.60. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS đặt câu giới thiệu về cảnh đẹp - HS đọc. quê em theo mẫu bài 2. - HS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Cho HS tìm và nói câu có sử dụng - HS trình bày. những từ ngữ trên - HS khác nhận xét - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có)
  20. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ THIÊN TAI THƯỜNG GẶP (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát và nói được tên các hiện tượng thiên tai. - Nêu được những thiệt hại do những thiên tai (giông sét, hạn hán, lũ lụt, bão ) gây ra cho con người và tài sản. - Có ý thức bảo vệ môi trường để giảm thiệt hại về con người và tài sản khi xảy ra thiên tai. - Biết chia sẻ với mọi người gặp khó khăn ở những vùng bị thiên tai. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các thiên tai thường gặp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi “Mưa rơi, gió thổi” - Điều gì sẽ xảy ra khi mưa quá to và - HS thực hiện. gió quá lớn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS chia sẻ. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu về các thiên tai - YC HS quan sát hình trong sgk/tr 108 và thảo luận nhóm đôi. - Nêu tên hiện tượng thiên tai ở mỗi hình. - HS thảo luận theo nhóm đôi - Phát phiếu yêu cầu học sinh hoàn . thành biểu hiện của các loại thiên tai với những từ gợi ý vào phiếu bài tâp và tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. - Nêu một số rủi ro dẫn đến thiệt hại về - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước con người và tài sản khi xảy ra thiên tai? lớp. - 3-4 HS trả lời Nhận xét, tuyên dương.