Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN CHO LỐI SỐNG THÂN THIỆN VỚI THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên xung quanh luôn xanh - sạch - đẹp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4B lên thuyết trình theo sản phẩm tranh vẽ “tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4B lên thuyết trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi tương tác về cho HS toàn trường trả lời. nội dung tuyên truyền có trong bài thuyết trình. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Hs thực hiện theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - Hs lắng nghe - GV ghi tên bài. 2. Khám phá – Luyện tập
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện. vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các xác định các hình khối theo các màu yêu cầu. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình - HS nêu tên các hình khối: khối lập khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, bài trên bảng con. khối trụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó + Phép tính cộng. bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS trình bày bài giải. HS khác nhận xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS lắng nghe. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2-3 HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác - HS thực hiện định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên mỗi miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả lớn nhất có dạng hình tứ giác. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi HS.
- 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng rõ ràng một câu chuyện về nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chỉ anh hùng của Trần Quốc Toản - GDĐP: - Kể được tên ít nhất một nhân vật anh hùng ở Hà Tĩnh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện, rèn năng lực tự học, hợp tác làm việc nhóm. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các vị anh hùng của dân tộc. - GDĐP: Biết 1 số anh hùng anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động Mở nhạc cho HS hát bài hát Trần Quốc HS cả lớp hát Toản - Lắng nghe. - Dẫn vào bài Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và - Cả lớp đọc thầm. lời nhân vật - Hướng dẫn HS chia đoạn: 4 đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp.(3 lần) - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp. tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - Yếu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc trước lớp. b, Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi. trong sgk - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg - HS thực hiện. VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. c, Luyện đọc lại. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi.
- Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk - HS nêu nối tiếp. - Gọi HS viết bảng lớp câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV - HS thực hiện. - Tuyên dương, nhận xét. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Yêu cầu HS viết câu vào bài 2, - HS thực hiện. VBTTV - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Qua bài học này, em học được đức tính gì từ anh hùng Trần Quốc Toản? - HS chia sẻ - Em biết ở Hà Tĩnh có những anh hùng nào không? - GV liên hệ ở địa phương Xuân Phổ. - Lắng nghe. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA Q (KIỂU 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa Q cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy hoc - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Q. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát bài Bảng chữ cái - HS cả lớp hát Dẫn vào bài - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Q. - 2-3 HS chia sẻ. + Chữ hoa Q gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Q. - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS.
- b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa T,Q đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ Q sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa T, Q và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS thực hiện. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hãy vận dụng và viết chữ nghiêng - GV nhận xét giờ học. - HS viết IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - GDĐP: Tìm hiểu về nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Mở nhạc cho hs nhảy bài Shack baby - HS nhảy -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - GV tổ chức cho HS quan sát theo - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ nhóm 2, từng tranh, trả lời câu hỏi: trước lớp + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ + Mọi người đang làm gì? + Vua ban cho trái gì? - 1-2 HS trả lời. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS luyện kể chuyện theo -HS luyện kể toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4. nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm thi kể trước lớp - Một số nhóm thi kể từng đoạn, toàn - Nhận xét, động viên HS. bộ câu chuyện Hoạt động 4. Vận dụng: - Các nhóm khác nhận xét bạn kể. - Hướng dẫn HS đọc lại bài Bóp nát quả cam để nhớ các chi tiết chính về nhân - HS lắng nghe.
- vật Trần Quốc Toản. YC HS viết 1-2 câu bày tỏ lòng cảm phục,tự hào... đối với người anh hùng - HS thực hiện. nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV. - HS nói về anh hùng ở Hà Tĩnh mà em - HS lắng nghe biết. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. Các haotj động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Hs thực hiện theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - Hs lắng nghe - GV ghi tên bài. 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các các phép tính để tìm ra có 2 phép tính yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng sai và sửa lại cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu. trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự
- thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2-3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao + Phép tính trừ. nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trình bày bài giải. HS khác nhận khăn. xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi: Cờ ca-rô - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS tham gia trò chơi. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc; - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- tổ chức cho HS chơi. rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc - HS trả lời 3. Vận dụng - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Buổi chiều Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học :
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV cho HS hát - HS hát. Hoạt động 2. Khám phá: - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh - HS thực hiện, chia sẻ lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần - HS thực hiện theo các yêu cầu khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so - HS nhận xét: số lượng giá vẽ bằng với số lượng ghế với số lượng ghế + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá + Nhiều nhất 8 bạn HS vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu bạn HS cùng học trong phòng học này? - HS lắng nghe - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: Số? - HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - Điền số. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: + Có 3 loại sách trên giá sách. + Có mấy loại sách trên giá sách? + Đếm số quyển sách mỗi loại. + Em làm cách nào để biết được số quyển a) Toán 2: 9 quyển sách mỗi loại? Tiếng Việt 2: 12 quyển - GV yêu cầu HS làm bài TNXH 2: 12 quyển - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - Y/c hs làm VBT. 2 HS làm bảng phụ. - HS làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn a) Nấu cơm: 4 ngày Rửa bát: 3 ngày Giặt quần áo: 3 ngày Lau nhà: 2 ngày b) Rô – bốt làm việc nhiều ngày nhất là: A. Nấu cơm. Rô – bốt làm việc ít ngày nhất là: D. Lau nhà. - GV gọi HS chữa bài - Lắng nghe. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - HS đọc
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS: + Có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối + Các loại đèn lồng có hình dạng gì ? HCN. - HS làm bài - GV yêu cầu HS làm VBT a) 3 đèn lồng dạng khối hộp chữ nhật. 2 HS lên bảng làm 6 đèn lồng dạng khối trụ. 9 đèn lồng dạng khối câu. b) Đ , S - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4. Vận dụng: - GV tổ chức cho học sinh phân loại các loại sách trên trên tủ sách nhân ái của lớp - Thu thập, phân loại, kiểm đếm số - Hôm nay em học bài gì? liệu. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tiếng việt CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (Tiết 1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn,hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng - GDĐP: Giới thiệu được với bạn bè thầy cô về một số nhân vật anh hùng trên quê hương Hà Tĩnh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học,năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm. - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh - Cả lớp hát. hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ Phong Nhã? - Yêu cầu HS quan sát tranh TLCH Các bạn nhỏ đang làm gì?Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Có điều gì đặc biệt trong bức tranh? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. 3 - 4 HS chia sẻ - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo,cuốn,cuộn,chiếc rễ,
- - Giáo viên HD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ,Bác Hồ đi dạo trong vườn...) - Cả lớp đọc thầm. - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS đọc nối - 3 HS đọc nối tiếp. tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. b,Trả lời câu hỏi. - HS đọc nối tiếp. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. -HS đọc - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm 3. H. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo anh cần vụ làm gì? H. Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: H. Vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa như vậy? H. Qua bài đọc, em thấy tình cảm Bác Hồ với thiếu - Bác cuộn chiế rễ đa thành vòng nhi như thế nào? tròn..... - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời - Để có vòng lá đa tròn... đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Học sinh trả lời 3,Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lời của các nhân vật. - HDHS đọc theo vai - Nhận xét, khen ngợi. - HS thực hiện. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS tìm câu. - HS nêu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS thực hiện. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động4. Vận dụng: - GV cho HS nêu những hiểu biết về Bác Hồ với thiếu nhi. - Em hãy kể anh hùng ở Hà Tĩnh mà em đã đọc hoặc đã biết. - Một số HS chia sẻ - GV nhận xét,tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ
- lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Khởi động: GV cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh Cả lớp cùng hát hơn Thiếu niên Nhi đồng. Hoạt động 2. Khám phá: 1. Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. Từ - HS lắng nghe. “Nhiều năm sau đến hình tròn như thế” - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS chia sẻ. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. + Nhiều, chiếc, hiểu... - GV đọc cho HS nghe viết. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nghe viết vào vở ô li. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chép theo cặp. 2. Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4,5. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi - GV chữa bài, nhận xét. chéo kiểm tra. Hoạt động 3. Vận dụng: - GV đọc cho HS viết một số từ ngữ nói về Bác và từ chỉ hoạt động của Bác - HS chia sẻ. - GV nhận xét. - HS viết vào bảng con IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Tiếng việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ BÁC HỒ VÀ NHÂN DÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm,yêu thương. - Đặt được câu giới thiệu theo mẫu. - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm,yêu thương. - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu. - Phát triển năng lực văn học, năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác nhóm. - HS có ý thức học tập, chăm chỉ, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV.
- III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - HS lắng nghe bài hát GV mở cho HS nghe bài hát: Hồ Chí Minh đẹp nhất tên Người Hoạt động 2. Khám phá: a,Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi,thiếu nhi đối với Bác Hồ. Bài 1: - 1-2 HS đọc. - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3-4 HS nêu. - Gv chiếu các từ yêu thương,kính yêu,chăm lo,kính trọng,quan tâm lên bảng. HDHS sắp - HS thực hiện làm bài cá nhân. xếp các từ thành 2 nhóm + Nhóm 1: Những từ chỉ tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi + Nhóm 2: Những từ chỉ tình cảm của thiếu - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. nhi đối với Bác Hồ - YC HS làm bài 6 VBT/ tr.56. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. b, Viết câu giới thiệu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 3-4 HS trả lời. - Gọi HS giải nghĩa từ: anh dũng,cần cù ,thân thiện - HS chia sẻ câu trả lời. - GV HD đọc từng câu để chọn phương án đúng. - Yêu cầu làm bài 7 VBT tr.56. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. a) HDHS đặt tên cho bức tranh. GV đua ra các câu hỏi cho HS dễ trả - HS đọc. lời:Tranh vẽ gì?Bác Hồ đang làm gì?Em đoán Bác đang ở đâu? -HS trả lời b)Hướng dẫn HS nói 1 câu về Bác Hồ - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 - HS đặt tên. - Nhận xét tổng kết, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: - ĐD nhóm HS chia sẻ. GV cho HS Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - HS tìm và chia sẻ - GV nhận xét giờ học. + giản dị, yêu nước, thương dân, đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân tài, nhân ái, khiêm tốn, bình dị, tài ba, lỗi lạc, giàu nghị lực IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về cơ quan vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu - Có ý thức thực hiệnđược một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp, bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp Nhảy vũ điệu rửa tay - HS thực hiện theo nhạc Gv kết nối giới thiệu bài Hoạt động 2. Thực hành. * Giải quyết tình huống - 2-3 HS nêu. GV cho HS quan sát tranh trang 103 SGK nhận diện tình huống: hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Em sẽ nói gì - HS thảo luận N2 khuyên người thân bỏ thuốc lá? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp giải quyết tình huống. Yêu cầu các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi. *Tổng kết: - Đại diện các nhóm chia sẻ - YC quan sát tranh sgk/tr. 103: + Hình vẽ ai? + Các bạn đang làm gì? + Minh nói gì với Hoa? + Em có cảm nhận giống Minh không? - GV chốt lại nội dung chính - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3.Vận dụng: - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào - HS thực hiện hàng ngày đã học? - Thực hiện ăn uống đầy đủ tập thể dục thường xuyên,hít thở không khí trong lành để bảo veeh các cơ quan trong cơ thể. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm
- HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐỀ: LỚP HỌC XANH I. Yêu cầu cần đạt - HS làm được một số việc làm phù hợp để giữ gìn vệ sinh trường, lớp; giữ gìn môi trường trường học sạch đẹp hơn. - HS học cách lập những dự án nhỏ, vừa sức và thực hiện cùng nhóm, tổ - Giúp HS trải nghiệm lao động, phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm với môi trường xung quanh. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Bìa, giấy, kéo, bút màu để làm biển khẩu hiệu. - Các tổ chuẩn bị giấy bút để ghi chép khi lập dự án. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi Xanh, đỏ, tím, vàng. GV nêu câu hỏi: Vì sao màu xanh là biểu tượng cho việc sống thân thiện với môi HS suy nghĩ, chia sẻ trường? Như vậy, màu xanh là màu của hi vọng, màu của tương lai. GV mời HS cùng chơi trò chơi có màu xanh. GV nêu luật chơi: Bạn quản trò hô: Xanh – cả lớp bước lên 1 bước. Đỏ − đứng yên. Tím: Lùi 1 bước. - Cả lớp cùng xếp hàng ngang ngoài sân Vàng: Bước sang ngang. trường. HS phải nhớ để bước đúng theo khẩu lệnh. - HS quan sát, thực hành chơi trò chơi Khẩu lệnh sẽ đưa ra bốn chữ một lần. Ví dụ: Xanh đỏ tím vàng. Vàng vàng xanh xanh. Tím tím tím đỏ, Kết luận: Màu xanh giúp chúng ta bước đi, tiến lên phía trước vì màu xanh tượng trưng cho thiên nhiên, sự thân thiện với môi trường - 2-3 HS nêu tên chủ đề bài học - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Hoạt động 1: Làm những tấm biển nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường. - GV chia lớp thành các nhóm 4 - 5 HS và giao nhiệm vụ, hướng dẫn các bước và thời gian thực hiện HS nhận nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS thảo luận để lựa chọn HS trảo luận nhóm lựa chọn những câu những khẩu hiệu thích hợp, ấn tượng để khẩu hiệu có thể làm như sau: trang trí Đi qua là xanh, đứng lên là sạch; Từng - Hướng dẫn HS cách trang trí phù hợp, lớp sạch, cả trường xanh; Bỏ rác đúng đẹp mắt nơi; Học, chơi đều sạch; Sạch lớp đẹp trường - Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá - Mỗi tổ, nhóm trang trí câu khẩu hiệu nhận xét sản phẩm. của mình và tìm chỗ dán lên tường hoặc
- Kết luận: Nhắc nhở, kêu gọi cộng đồng đặt ở những nơi nhiều người đọc được. chung tay giữ gìn môi trường học đường là việc làm cần thiết và quan trọng vì một người, một nhóm, một lớp hành động đều là quá ít. Thông điệp về giữ gìn môi trường cần được lan toả. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: *Hoạt động 2: Lập dự án “Lớp học xanh” - GV đưa ra và đề xuất dự án“Lớp học - HS bàn bạc, thảo luận theo nhóm lập và xanh” thực hiện dự án liên quan đến việc biến - Hướng dẫn HS lập kế hoạch và xây dựng lớp học thành lớp học xanh, thân thiện dự án: Ví dụ: Chọn bồn cây hoặc bồn hoa với thiên nhiên, môi trường: trong trường để chăm sóc cả năm; Mang - Mỗi tổ lựa chọn nội dung dự án cây hoa đến góp với lớp để trồng; Nhận Các tổ bàn bạc, thống nhất nhiệm vụ của chăm sóc một vài chậu cây trong suốt một từng thành viên nhóm, tổ; Lên kế hoạch học kì; hoặc góp sây để xây dựng” Vườn cụ thể về ngày giờ thực hiện dự án, trang hồng của em, Vẽ một bức tranh toàn màu phục, phương tiện thực hiện. xanh, Kết luận: Dự án đã lập xong, GV đề nghị - Thông qua các thành viên trong tổ mỗi thành viên của nhóm, tổ đọc kĩ bảng phân công công việc để biết mình phải làm gì, mang dụng cụ gì, - Một số HS trả lời câu hỏi 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - GV gợi ý HS về nhà hỏi ý kiến bố mẹ, mỗi tổ góp tiền mua hoặc góp một vài chậu hoa để tạo không gian thiên nhiên cho lớp học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. .................................................................................................................. Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2024 Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT SỰ VIỆC I. Yêu cầu cần đạt: - Viết được 4-5 câu kể về việc Bác đã làm trong bài Chiếc rễ đa tròn. - Phát triển kĩ năng kể về việc đã làm. - Phát triển năng lực văn học, năng lực tự học, tư duy và sáng tạo. - Học sinh biết yêu quý và kính trọng Bác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Mở đầu: - HS hát cả lớp Cho HS hát bài hát về Bác Hồ Hoạt động 2. Khám phá: 1, Luyện viết đoạn văn theo gợi ý.
- Bài 1: (SGK/108)- GV gọi HS đọc yêu cầu - 1-2 HS đọc. bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì?(Kể lại mộ việc Bâc Hồ - HS lắng nghe, hình dung cách viết. đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn) - 2-3 HS chia sẻ: H. Em muốn kể việc làm nào của Bác Hồ? + Bác Hồ trồng chiếc rễ đa tròn xuống H. Bác đã làm việc đó như thế nào? đất. H. Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? + Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. tròn - Yêu cầu HS quan sát tranh, nói những gì - HS chia sẻ trước lớp. các em quan sát được. - Hướng dẫn HS thêm những điều khác mà em biết về Bác Hồ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 4 – 5 câu về một việc Bác Hồ đã làm trong câu chuyện Chiếc rễ đa tròn. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nói câu mình định viết ở mỗi bước. - HS thảo luận nhóm, nói câu mình định - Yêu cầu HS thực hành viết vào VBT tr.57. viết ở mỗi bước. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS viết theo từng bước vào VBT. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS trao đổi với bạn để rà soát và sửa - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. lỗi. Hoạt động 3. Vận dụng: - HS chia sẻ bài trước lớp. - Sau khi nghe các bài văn hay của bạn cũng như văn mẫu của cô, em hãy nói lại 1 câu nói - HS thực hiện về tình cảm của mình cho Bác Hồ mà em cảm thấy hay nhất vào vở nháp. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm đọc câu chuyện kể về Bác. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua việc câu chuyên đã đọc. - Học sinh biết yêu quý và kính trọng Bác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài “Bác Hồ người cho em - HS hát. tất cả” Dẫn vào bài Hoạt động 2. Thực hành:
- 1. Hoạt động đọc: - HS tìm đọc sách, báo ở Thư viện lớp - GV kiểm tra sự chuận bị của học sinh. hoặc đã chuẩn bị. HS đọc bài trong vòng - Yêu cầu học sinh mở quyển sách, bài 5 phút đọc đã chuẩn bị để đọc cá nhân. Tổ chức cho HS tìm đọc sách, báo nói về Bác - Viết vào phiếu cá nhân Hồ. 2. Hoạt động chia sẻ: - Yêu cầu hs chia sẻ vào phiếu đọc sách - HS chia sẻ nội dung bài đọc trong cá nhân. nhóm 4 (5p) - Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách theo - HS chia sẻ trước lớp nhóm 4. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng - HS thực hiện ở nhà. của HS.. Hoạt động 3. Vận dụng: - Qua quá trình chia sẻ bài đọc của các bạn, em ấn tượng nhất là bài đọc của bạn nào? Vì sao? - Về nhà tiếp tục tìm đọc các câu chuyện về Bác Hồ và chia sẻ cho người thân nghe về các chuyện lạ đã biết. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ................................................................................................................... TOÁN BIỂU ĐỒ TRANH I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được biểu đồ tranh (biểu thị số liệu kiểm đếm bằng hình ảnh hoặc tranh vẽ theo cột hoặc hàng theo yêu cầu của việc kiểm đếm) - Đọc và mô tả được các số liệu trên biểu đồ tranh. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. - Qua hoạt động khám phá, giải quyết tình huống (phân loại, kiểm đếm số ô tô theo màu sắc với các kiểu dáng, vị trí khác nhau), HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Qua sơ đồ, bảng biểu dạng biểu đồ tranh, thảo luận, diễn đạt, mô tả, đọc, nhận xét số liệu trên biểu đồ tranh, HS phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung tranh và biểu đồ tranh - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS nhảy theo bài nhạc “ Chicken Dance” - HS vận động 2. Khám phá: - GV nêu tình huống bài toán: Các ô tô có - HS lắng nghe nhiều màu khác nhau, đặt ở vị trí (xuôi,
- ngược) khác nhau. Em hãy tìm cách đếm xem ô tô màu nào có nhiều nhất? - GV hướng dẫn: Có thể có các cách khác - HS thực hiện đếm rồi so sánh số nhau, Mai đã sắp xếp các ô tô theo mỗi màu ô tô hoặc mô tả trên hình vẽ riêng biệt vào một cột, rồi đếm được ô tô có màu nhiều nhất. - GV giới thiệu: Hình vẽ như ở SGK được - HS lắng nghe gọi là biểu đồ tranh. - GV cho HS mô tả biểu đồ tranh. - HS mô tả biểu đồ tranh. HS đọc biểu đồ và nêu kết quả: a) Ô tô màu đỏ có nhiều nhất. b) Số ô tô màu vàng bằng số ô tô màu xanh. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ tranh, - HS quan sát, thảo luận. thảo luận nhóm đôi để mô tả biểu đồ tranh. - Gọi đại diện nhóm mô tả biểu đồ tranh. - Đại diện nhóm mô tả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS trả lời các câu hỏi: - HS chia sẻ kết quả: a) Mỗi loại có bao nhiêu hình? a) Có 6 hình vuông, 8 hình tròn, 4 hình tam giác, 5 hình chữ nhật. b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít b) Hình tròn có nhiều nhất. Hình nhất? tam giác có ít nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Hình trong SGK gọi là gì? - 1-2 HS trả lời: Biểu đồ tranh - GV yêu cầu HS quan sát, mô tả biểu đồ - HS quan sát, mô tả biểu đồ tranh tranh và trả lời các câu hỏi trong SGK. và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu để HS nhận biết sự khác - HS lắng nghe nhau của dạng biểu đồ tranh ở bài 1 và bài 2 (bài 1 biểu thị số hình theo cột dọc, bài 2 biểu thị số bông hoa theo cột ngang) 4. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - HS trả lời - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................. ................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và Xã hội BÀI 28: CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên và một số đặc điểm (thời tiết, cảnh vật) của các mùa xuân, hạ, thu, đông; nêu được nơi có thời tiết bốn mùa ở nước ta. - Nêu được tên và một số đặc điểm của mùa mưa, mùa khô; nêu được nơi có thời tiết hai mùa ở nước ta. - Có ý thức theo dõi dự báo thời tiết để thực hiện việc lựa chọn trang phục và đồ dùng phù hợp với thời tiết.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Phiếu học tập. - HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về bốn mùa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Mở cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Khúc ca bốn mùa. - HS thực hiện. - Cho HS chia sẻ với bạn theo cặp về những hình ảnh bốn mùa mình mang - HS chia sẻ. tới lớp. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu bốn mùa. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.104, thảo luận nhóm bốn: Cảnh - HS thảo luận theo nhóm 4. vật trong mỗi hình là mùa nào trong năm? Vì sao? - Đồng thời, phát phiếu, YC HS hoàn thành đặc điểm các mùa với những từ - HS thực hiện. gợi ý vào phiếu học tập. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ trước - Nhận xét, tuyên dương. lớp. Hoạt động 2: Tìm hiểu hai mùa mưa, khô. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.105, thảo luận nhóm đôi: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Hình nào thể hiện mùa mưa? trước lớp. + Hình nào thể hiện mùa khô? + Vì sao em biết? (GV gợi ý một số từ ngữ về hai mùa) - Nhận xét, tuyên dương. 3. Thực hành: - Nơi em đang sống có các mùa nào? - Nêu đặc điểm thời tiết của mùa đó? - 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - 2-3 HS nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc nối tiếp. 4. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được - HS chia sẻ. điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà nghe dự báo thời tiết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng:
- - Củng cố nhận biết, đọc, mô tả, nhận xét số liệu của biểu đồ tranh. Biết biểu thị các con vật, đồ vật theo đơn vị khác khái quát hơn như chấm tròn, bó que tính, . khi kiểm đếm số liệu dựa vào biểu đồ tranh. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng hợp tác. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - GV tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh -Ai khéo” + GV chuẩn bị 3 rổ lá. Trong mỗi rổ có 3 loại lá khác nhau. + GV chuẩn bị 3 bảng có ghi tên các loại lá. + GV phổ biến luật chơi, cách chơi: - Mỗi nhóm cử 5 HS lên chơi trò chơi chialớp theo 3 nhóm. Các nhóm gắn lá cây trong vòng 2 phút . đúng với tên gọi của nó trong biểu đồ. Sau khi hết thời gian nhóm nào gắn được nhiều loại lá nhất nhóm đó sẽ chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. GV giới thiệu bài – ghi bảng Hoạt động 2. Luyện tập. . Bài 1: Cho biểu đồ? Hoàn thành câu trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - HSTL - GV hỏi: Có bao nhiêu chiếc ô tô? Xe máy và máy bay? - Số ô tô như thế nào với số xe máy? - Phải thêm mấy máy bay để số ô tô và số xe máy bằng nhau? - HS làm bài - GV cho HS làm bài vào VBT - 1 HS chữa bài. - HS chữa bài. a) Ô tô: 8 chiếc Xe máy: 8 chiếc Máy bay: 6 chiếc b) Đồ chơi có ít nhất: khoanh vào B. - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét bài. - GV chốt đáp án - Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? Bài 2:Vẽ thêm chấm tròn để hoàn thành biểu đồ - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm VBT. - HS làm bài vào VBT.

