Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_31_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 31 Thứ Hai ngày 15 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN CHO LỐI SỐNG THÂN THIỆN VỚI THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên xung quanh luôn xanh - sạch - đẹp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4B lên thuyết trình theo sản phẩm tranh vẽ “tuyên truyền cho lối sống thân thiện với thiên nhiên và bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Chi đội 4B lên thuyết trình - HS theo dõi, lắng nghe - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội HS toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong bài thuyết trình. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Xác định được các hình khối, hình phẳng. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Hs thực hiện theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - Hs lắng nghe - GV ghi tên bài. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - 1-2 HS trả lời. Lưu ý HS cần đặt đúng phép tính trước khi thực hiện tính - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện. vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - HS trình bày bảng, nhận xét. - Cả lớp đổi vở, soát lỗi bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các xác định các hình khối theo các màu yêu cầu. sắc, từ đó xác định số trên mỗi hình - HS nêu tên các hình khối: khối lập khối, sau đó thực hiện yêu cầu của đề phương, khối hộp chữ nhật, khối cầu, bài trên bảng con. khối trụ. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: a) 523 + 365 = 888 b) 572 – 416 = 156 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2 -3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì?
- + Bài toán cho biết: Một cửa hàng buổi + Bài toán hỏi gì? sáng bán được 250 kg gạo, buổi chiều bán được 175 kg gạo. + Để biết được cả hai buổi cửa hàng đó + Bài toán hỏi: Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo thì đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? ta phải thực hiện phép tính gì? + Phép tính cộng. - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện - HS trình bày bài giải. HS khác nhận - Nhận xét, đánh giá bài HS. xét. Bài 4: - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, xác định hình dạng các miếng bìa. Yêu cầu - 2-3 HS đọc. HS thực hiện các phép tính trên mỗi - HS thực hiện miếng bìa, sau đó so sánh kết quả để tìm ra đáp án cho các câu hỏi. - HS chia sẻ đáp án: a) Bạn Mai cầm tấm bìa ghi phép tính có kết quả bé nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen ngợi b) Miếng bìa ghi phép tính có kết quả HS. lớn nhất có dạng hình tứ giác. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. - HS trả lời - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Tiếng Việt ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện về một nhân vật lịch sử - Trần Quốc Toản; hiểu được nội dung câu chuyện và chí anh hùng của Trần Quốc Toản.
- - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: giặc Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện. - Quan sát tranh và nhận ra được các chi tiết trong tranh ở bài đọc. - Phát triển năng lực đặc thù (Năng lực ngôn ngữ): Biết trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Hình thành ba năng lực chung (Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.) - Hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái (tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản, Yêu nước (bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc.) II. Đồ dùng dạy học 1. Đối với giáo viên a) Kiến thức: GV nắm được đặc điểm và nội dung VB truyện, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong VB (Truyện có 2 nhân vật chính: Trần Quốc Toản và nhà vua; quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ vua – tôi. Điều này chi phối thái độ và cách xưng hô giữa các nhân vật với nhau). b) Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa bài đọc - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - SGK. III. Các hoạt động dạy và học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gv cho hs nghe bài hát về anh Kim Đồng và yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi - Thư gửi bố ngoài đảo trả lời câu hỏi: - 2 – 3 hs thực hiện + Hãy kể tên một anh hùng nhỏ tuổi mà em biết - Gv nhận xét kết nối bài mới: Hôm nay - Hs lắng nghe cô và các em sẽ biết thêm một người anh hùng nhỏ tuổi có lòng căm thù giặc sâu + Anh Kim Đồng sắc, có quyết tâm đánh giặc cứu nước. Đó cũng là người vì căm thù giặc mà - Lắng nghe, nhắc lại đề bóp nát quả cam vừa được vua ban. Để
- biết được người anh hùng đó là ai, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. Gv ghi đề bài: Bóp nát quả cam 2. Khám phá * Đọc văn bản A, Đọc mẫu: - Gv đưa tranh minh họa bài đọc, yêu cầu hs quan sát tranh và trao đổi nhóm - Hs hoạt động nhóm đôi, đại diện 2 về nội dung tranh. nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ - Gv nhận xét chốt lại nội dung tranh sung. vẽ: Trần Quốc Toản quỳ gối tâu vua: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh.” Và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội. - Gv nêu cách đọc: Đọc đúng lời người - Hs lắng nghe và đọc thầm theo kể và lời nhân vật. Chú ý lời thoại của nhân vật: Giọng của Trần Quốc Toản tuy còn trẻ nhưng đanh thép; Giọng của vua trầm và uy nghi. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Và đọc mẫu. - Bài đọc có mấy câu? - Yc Hs đọc nối tiếp câu lần 1 - 13 câu + Luyện đọc từ khó: ngang ngược, xâm - Hs đọc nối tiếp câu lần 1 chiếm, tạm nghỉ, ghiến răng... + Gv phân biệt, hướng dẫn, đọc mẫu + Yêu cầu hs đọc từ + Lắng nghe + Gọi hs đọc toàn bộ từ khó. + Cá nhân, đồng thanh - Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lần 2 + 1 hs đọc toàn bộ từ khó. - Hướng dẫn đọc câu dài: - 1 em/ 1 câu Đợi từ sáng đến trưa,/ vẫn không gặp - Theo dõi được vua,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Quốc Toản cảm tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:/ “ Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng, hai
- bàn tay bóp chặt.// + Gv hướng dẫn – đọc mẫu - Lắng nghe + Yêu cầu hs đọc - Cá nhân B, Đọc đoạn: - Gv chia đoạn: 4 đoạn - Theo dõi, đánh dấu + Đoạn 1: Từ đầu... xăm xăm xuống bến. + Đoạn 2: tiếp theo xin chịu tội. + Đoạn 3: tiếp theo một quả cam. + Đoạn 4: phần còn lại. - 1 em/ 1 đoạn - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 1 em/ 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc từng đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ: + Giặc Nguyên là triều vua Trung Hoa + Nguyên là tên riêng của triều vua (1279 – 1368), ba lần xăm lược nước ta nào? đều thua. + Ngang ngược là bất chấp lẽ phải, tỏ ra không sợ gì. + Ngang ngược là thế nào? + Trần Quốc Toản Toản (1267 – 1285): một thiếu niên anh hùng, em vua Trần + Em biết gì về Trần Quốc Toản? Nhân Tông, tham gia kháng chiến chống giặc Nguyên. + Thuyền rồng: thuyền của vua có chạm hình con rồng. + Thuyền rồng là loại thuyền gì? + Bệ kiến: gặp vua + Vương hầu: Những người có tước vị + Em hiểu thế nào về từ bệ kiến? cao do vua ban. + Vương hầu là chỉ những người nào - 1 em/ 1 đoạn trong triều đình? - Luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - 2 nhóm thi đọc - Yêu cầu hs đọc đoạn theo nhóm 4 - Nhóm khác nhận xét, bình chọn nhóm - Yêu cầu hs thi đọc theo nhóm đọc hay. - Nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt - 1 hs đọc - Yêu cầu hs đọc toàn bài TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động chuyển tiết - Hs hát, chơi 1 trò chơi * Trả lời câu hỏi: - Gv yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và nêu câu hỏi: + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? + Trần Quốc Toản gặp vua để xin đánh
- giặc. + Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản + Các chi tiết cho thấy Trần Quốc Toàn rất nóng lòng gặp vua. rất nóng lòng gặp vua: cứ mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến. + Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? + Vua khen Trần Quốc Toàn còn trẻ mà đã biết lo việc nước. + Vì sao được vua khen mà Trần Quốc + Trần Quốc Toàn được vua khen mà Toản vẫn ấm ức? vẫn ấm ức vì nghĩ vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước. + Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát + Việc Trần Quốc Toàn vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? quả cam thê’ hiện Quốc Toản là người rất yêu nước, căm thù giặc. + Qua bài đọc, em biết gì về Trần Quốc + Trần Quốc Toản là một thiếu niên Toản? nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước. - Lắng nghe Gv nhận xét, giáo dục: Nhỏ tuổi như Trần Quốc Toản mà đã có lòng yêu nước, căm thù giặc thì thật đáng khâm phục, đáng để chúng ta học tập. - Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu - Qua đọc và tìm hiểu bài, em nào nêu nội niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu dung của bài đọc hôm nay cho cả lớp nghe. lòng yêu nước và căm thù giặc xâm lược. - Gv nhận xét, nêu nội dung bài: Ca ngợi - Lắng nghe Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước và căm thù giặc xâm lược. * Luyện đọc lại: - Gọi hs đọc lại toàn bài - 1 hs đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo 3. Luyện tập * Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1: Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ người và từ ngữ chỉ vật. - Xếp các từ ngữ vào 2 nhóm: từ ngữ - Bài yêu cầu gì? chỉ người và từ ngữ chỉ vật. - Hoạt động nhóm 4, làm bài vào PBT - Gv cho hs làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Gv gọi hs đại diện mỗi nhóm trình bày. - Lắng nghe - Gv nhận xét và chốt đáp án:
- + Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần. + Từ ngữ chỉ vật: thuyền rống, quả cam, thanh gươm. Câu 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động. - Lắng nghe - Gv nêu yêu cầu bài - Gv gợi ý các bước thực hiện: + 2 – 3 hs đọc + Đọc các ô chữ. + Ô chữ thứ 3 chứa các từ ngữ chi + Trong 3 ô chữ bên phải, ô chữ nào chứa hoạt động là xô, xăm xăm xuống. các từ ngữ chỉ hoạt động - Trần Quốc Toàn xô mấy người lính + Yêu cầu hs nêu ghép 2 ô chữ để tạo câu gác, xăm xăm xuống bên đề gặp vua. nêu hoạt động. - Lắng nghe - Gv nhận xét, chốt kết quả: Trần Quốc Toàn xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bên đề gặp vua. + Gv giải thích thêm: Trần Quốc Toản trẻ tuổi mà dũng cảm. - câu nêu đặc điểm. Trần Quốc Toản là một cậu bé có lòng yêu nước. - câu giới thiệu. - Yêu cầu hs đọc lại câu đúng - 1 – 2 hs đọc lại 4. Vận dụng - Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu - Gọi hs đọc lại bài niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu - Câu chuyện về Trần Quốc Toản bóp nát lòng yêu nước và căm thù giặc xâm quả cam, nói về điều gì? lược. - Dặn hs về đọc lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: Chiếc rễ đa tròn - Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA Q (KIỂU 2) I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa Q (kiểu 2); viết câu ứng dụng Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
- - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức viết bài sạch sẽ). II. Chuẩn bị 1. Đối với giáo viên - Mẫu chữ viết Q hoa, vở Tập viết 2 tập hai. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - Vở Tập viết 2 tập hai. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS hát kết hợp vận động tay, chân, toàn thân. - Cả lớp thực hiện - Gv giới thiệu bài: Các em đã học và viết được chữ viết hoa N. Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại đề nay cô giới thiệu và hướng dẫn các em viết chữ hoa Q (kiểu 2). 1. 2. Khám phá - Gv giới thiệu mẫu chữ viết hoa Q và - Quan sát hướng dẫn hs viết: + Quan sát mẫu chữ Q thảo luận nhóm đôi nêu: Chữ hoa Q cao mấy ô li? Rộng mấy ô li? Chữ hoa Q gồm mấy nét? + Yêu cầu các nhóm trình bày + Gv nhận xét + Gv viết mẫu trên bảng lớp (cách viết chữ hoa Q trên màn hình). Gv vừa viết vừa giảng giải quy trình: Nét viết chữ viết hoa Q (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét + Hoạt động nhóm đôi cơ bản: cong trên, cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhò ở chân chữ). Cụ thể: Đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến
- đường kẻ 6, viết tiếp nét cong phải (to), + Đại diện nhóm trình bày xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải + Lắng nghe và theo dõi (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu hs viết bảng con + Gv quan sát, uốn nắn những HS còn - 1 em viết bảng, lớp viết bảng con gặp khó khăn. - Gv nhận xét, sửa sai - Gọi hs nêu lại tư thế ngồi viết bài - Lắng nghe - Gv yêu cầu hs mở vở và viết chữ hoa - 1 hs nêu lại tư thế ngồi viết. Q vào vở tập viết. - Hs viết chữ viết hoa Q (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập hai. - Gv theo dõi hs viết bài trong - Hs góp ý cho nhau theo cặp. VTV2/T2. - Hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - Gv hướng dẫn hs tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. 2. 3. Thực hành - Gv viết sẵn câu ứng dụng lên bảng - Hs quan sát - Gv yêu cầu hs đọc câu ứng dụng: Trần - Hs đọc câu ứng dụng. Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi. - Câu ứng dụng có mấy tiếng? - 9 tiếng - Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? - HS quan sát và nêu viết hoa chữ Trần Vì sao phải viết hoa chữ đó? Quốc Toản, vì là tên người. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những - Các chữ cao 2,5 ô li: T, Q, l, g, h. các chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao chữ â, n, u, ô, c, o, a, ư, ơ, u, i có độ nhiêu? cao 2 ô li. Chữ t cao 1, 5 ô li, chữ r cao 1,25 ô li. + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái. - Đặt dấu thanh trên đầu chữ â, ô, a, ơ, u, o trong tiếng Trần, Quốc, Toản, người, hùng, tuổi. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu? trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Gv hướng dẫn viết chữ viết hoa T, Q, - Quan sát và ghi nhớ cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. - YCHS viết câu ứng dụng vào vở - Hs viết vở câu ứng dụng - Quan sát, uốn nắn hs viết chậm
- - Gv hướng dẫn chữa một số bài trên - Hs đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các và góp ý cho bạn. em. 3. 4. Vận dụng - 1 hs nhắc lại - Hôm nay, các em đã học chữ hoa gì? - Hs thi đua VD: Quê hương tươi đẹp. - Tổ chức cho hs thi đua tìm các câu có chữ hoa Q vừa học. - Lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Yêu cầu cần đạt - Biết trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Nhận biết các sự việc trong câu chuyện Bóp nát quả cam qua tranh minh hoạ. - Biết dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh kể lại được 1 – 2 đoạn (không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời cô kể). - Hình thành và phát triển ở hs năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực tự chủ, tự học thông qua các hoạt động học tập. - Hình thành và phát triển phẩm chất: Nhân ái (tình cảm trân trọng đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản, Yêu nước (bồi dưỡng thêm lòng tự hào dân tộc.) II. Chuẩn bị 1. Đối với giáo viên - Chuẩn bị 4 bức tranh (như trong phần Nói và nghe) phóng to để HS sắp xếp, kể chuyện. - Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh - Sách Tiếng Việt 2 tập hai. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động - Gv tổ chức cho hs hát và vận động theo bài - Cả lớp thực hiện hát Theo Trần Quốc Toản ra quân. - Gv dẫn dắt ghi tên bài: Bóp nát quả cam - Lắng nghe, nhắc lại đề (Hoạt động: Nói và nghe) 2. Khám phá 1. Hoạt động 1: Nêu sự việc trong từng tranh: - Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát tranh và - Hoạt động nhóm 4 quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Tranh 1: + Tranh 1: Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh Trần Quốc Toản đang xô mấy người lính. Trần Quốc Toản xô những người lính gác để Trần Quốc Toản xô ngã mấy người đi đâu? lính gác để được vào gặp vua, xin đánh giặc. + Tranh 2: + Tranh 2: Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh Trần Quốc Toản quỳ xuống tâu với vua và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội. Trần Quốc Toản nói với vua điều gì? Trần Quốc Toản quỳ xuống tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội. + Tranh 3: + Tranh 3: Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh vua ban cho Trần Quốc Toản quả cam. Vua nói với Trần Quốc Toản điều gì? Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam. + Tranh 4: + Tranh 4: Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh quả cam trong tay Trần Quốc Toản bị bóp nát. Quả cam trên tay Trần Quốc Toản thế nào? Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ. - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng - Lắng nghe
- 3. Thực hành 2. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - Hs thực hiện yêu cầu - Gv hướng dẫn hs cách kể chuyện: + Bước 1: Hs làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện. + Bước 2: Hs tập kể chuyện theo nhóm 4 và góp ý cho nhau. - 4 hs kể trước lớp, cả lớp nhận xét - Gv mời hs kể trước lớp (mỗi em kể 1 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện). - Lắng nghe - Gv động viên khen ngợi - Hs nêu - Em biết được điều gì từ câu chuyện trên? - Lắng nghe, ghi nhớ - Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản. Ngay từ khi còn bé, Trần Quốc Toản đã rất quan tâm đến việc nước. Điều này thể hiện Trần Quốc Toản là người yêu nước và có chí lớn. Hoạt động 3: Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản - Lắng nghe, thực hiện yêu cầu - Gv hướng dẫn hs cách thực hiện hoạt động vận dụng theo gợi ý sau: + Trước khi kể, em đọc lại bài Bóp nát quả cam đế nhớ các chi tiết chính vế nhân vật Trần Quốc Toản. + Chọn chi tiết hoặc điếu em thích vể nhân vật Trần Quốc Toàn để kể cho người thân nghe (có thể chọn một chi tiết hoặc nhiếu chi tiết). - Hs có thể bày tò lòng cảm phục, tự hào,... đối với người anh hùng nhỏ tuổi Trấn Quốc Toản. 3. 4. Vận dụng - Hôm nay, các em đã học bài gì? - Bóp nát quả cam - Gv yêu cầu hs nhắc lại những nội dung đã học. - 2 – 3 hs nhắc lại Sau bài học Bóp nát quả cam, em đã: + Có thêm hiểu biết về người anh hùng Trần Quốc Toản - tuổi nhỏ mà chí lớn. + Phân biệt được các từ chỉ người và chỉ vật có trong bài; hiểu thêm về câu nêu hoạt động.
- + Biết cách viết chữ viết hoa Q (kiểu 2). + Kể lại được câu chuyện Bóp nát quả cam. - Gv yêu cầu hs nêu ý kiến về bài học (Em có - Hs nêu ý kiến về bài học thích nhân vật Trần Quốc Toản hay không? Vì sao?). - Khuyến khích hs kể lại câu chuyện đã học cho người - Lắng nghe thân nghe. - Gv nhận xét tiết học. - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số và phép tính đã học. - Nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải bài toán có lời văn có một bước tính liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính. - Ôn tập về đường gấp khúc và đơn vị đo độ dài mét. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học nhằm phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, xúc xắc - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Hs thực hiện theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - Hs lắng nghe - GV ghi tên bài.
- 2. Khám phá - Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS kiểm tra tất cả - 1-2 thảo luận nhóm đôi, thực hiện các các phép tính để tìm ra có 2 phép tính yêu cầu, viết lại phép tính sai ra bảng sai và sửa lại cho đúng. con - HS trình bày (Phép tính B, D sai) - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện yêu cầu. trên bảng con. GV nhắc HS thứ tự thực hiện các phép tính (tính từ trái sang phải), HS có thể thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS trình bày kết quả: 800 – 200 + 135 = 735 1000 – 500 + 126 = 626 - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - 2-3 HS đọc. + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời + Bài toán hỏi gì? + Để biết được đội Hai sửa được bao + Phép tính trừ. nhiêu mét đường thì ta phải thực hiện phép tính gì? - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS thực hiện vào vở, 1 HS trình bày bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - HS trình bày bài giải. HS khác nhận khăn. xét. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Trò chơi: Cờ ca-rô - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - HS tham gia trò chơi. - GV phát cho các nhóm 1 con xúc xắc;
- tổ chức cho HS chơi. - HS kiểm tra lại đáp án trên bàn cờ ca- rô, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng cuộc 3. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Buổi chiều Toán THU THẬP, PHÂN LOẠI, KIỂM ĐẾM SỐ LIỆU I. Yêu cầu cần đạt - Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản) - Qua hoạt động quan sát cùng hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà HS đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát 1 bài - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS quan sát xung quanh lớp học và đếm một số loại đồ vật trong phòng học của mình. - HS thực hiện, chia sẻ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần khám phá, đếm số lượng mỗi loại đồ vật - HS thực hiện theo các yêu cầu
- được yêu cầu và đối chiếu với kết quả mà Rô-bốt đã đếm và ghi lại. - Cho HS nhận xét về số lượng giá vẽ so với số lượng ghế - HS nhận xét: số lượng giá vẽ + Nếu mỗi bạn HS cần một ghế và một giá bằng với số lượng ghế vẽ để học vẽ thì có thể nhiều nhất bao nhiêu + Nhiều nhất 8 bạn HS bạn HS cùng học trong phòng học này? - GV dẫn dắt HS vào nội dung: Hôm nay, cả lớp cùng học cách thu thập, phân loại và - HS lắng nghe đếm các loại đồ vật, con vật, trong tranh và ở thế giới xung quanh chúng ta. 3. Luyện tập Bài 1: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát, đếm số lượng của - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại các viên sỏi theo dạng khối lập các viên sỏi theo dạng hình khối và ghi lại phương, khối trụ, khối cầu. kết quả kiểm đếm. - HS chia sẻ kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS trả lời - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu, phân loại - GV yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại và ghi lại kết quả kiểm đếm (2a) các con gà theo loại gà trống, gà mái và gà con. - HS thực hiện bằng cách ghi - GV tổ chức cho HS trả lời câu b và câu c phương án lựa chọn ra bảng con. - HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận diện, phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện các yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh, phân loại hạc - HS trình bày kết quả. giấy theo màu sắc và ghi lại kết quả kiểm a. Mai gấp được 7 hạc giấy màu đếm, sau đó trả lời các câu hỏi của bài toán. đỏ, 8 hạc giấy màu vàng, 5 hạc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. giấy màu xanh. b. Hạc giấy màu vàng nhiều nhất, hạc giấy màu xanh ít nhất - Nhận xét, tuyên dương HS.
- 4. Vận dụng - HS trả lời - Hôm nay em học bài gì? - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. TIẾNG VIỆT ĐỌC: CHẾC RỄ ĐA TRÒN ( TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: vì sao Bác Hồ cho trồng chiếc rễ đa tròn, hiểu được tình yêu thương Bác dành cho các cháu thiếu niên nhi đồng II. Đồ dùng dạy học. - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS nghe nhạc bài Ai yêu Bác Hồ Chí - 3 HS đọc nối tiếp. Minh hơn thiếu niên nhi đồng cảu nhạc sĩ - 1-2 HS trả lời. Phong Nhã? YC HS quan sát tranh TLCH Các bạn nhỏ đang làm gì? Em đoán xem các bạn đang ở đâu? Coa điều gì đặc biệt trong bức tranh? - HS hát theo - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình 3-4 HS chia sẻ cảm. - HDHS chia đoạn: 3 đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: ngoằn ngoèo, cuốn, cuộn, chiếc rễ, - GVHD HS đọc những câu dài (Vd: Một sớm hôm ấy,/như thường lệ,Bác Hồ đi dạo - Cả lớp đọc thầm. trong vườn...) - 3 HS đọc nối tiếp.
- - Luyện đọc đoạn theo nhóm 3: GV gọi HS - HS đọc nối tiếp. đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ -HS đọc trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS luyện đọc theo nhóm 3. sgk. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: trả lời đầy đủ câu.. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lời của các nhân vật. - HDHS đọc theo vai - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS đọc. đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.14. - HS thực hiện. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV. - Tuyên dương, nhận xét. - HS nêu. - Yêu cầu 2: HDHS tìm câu. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV. - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV: Điều chỉnh sau tiết dạy. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...................................... ................................................. Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt NGHE - VIẾT: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu. Ngồi viết đúng tư thế. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả Chiếc rễ đa tròn. - Chủ động, tích cực trong các hoạt động, hoàn thành được các nhiệm vụ học tập.
- - Chăm chỉ học tập, yêu thích môn học. Biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong học tập. - Thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động - Lớp hát tập thể theo bài hát. - GV giới thiệu. kết nối vào bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS luyện viết bảng con. vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 4,5. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ 56. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (Nếu có) .. Tiếng Việt

