Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 40 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4 A lên trình bày tiểu phẩm: “Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn tiểu - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn phẩm. trình bày tiểu phẩm. - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho HS - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong vở kịch. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC : MAI AN TIÊM (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh.
  2. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. - Tự hào về đất nước, con người Việt Nam; ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam; có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. - Cho học sinh hát và vận động: Tấm cám - HS hát và vận động theo -GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: nhạc Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý - HS đọc câu đố, giải đố. vào đặc điểm của các sự vật để phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. HS khác nhận xét, bổ sung ý - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) kiến (Quả dưa hấu) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp đảo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hiểu lầm, lời - HS theo dõi. nói, nổi giận, tre nứa, nảy mầm, đảo hoang, hối hận - Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/ có một người tên là Mai An Tiêm/ được Vua Hùng yêu mến nhận làm con nuôi.// Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/ nên - 2-3 HS luyện đọc. nhà vua nổi giận,/ đày An Tiêm ra đảo hoang. -Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. - 2-3 HS đọc. b. Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.93. bốn.
  3. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt do chim thả xuống. C2: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. C3: Quả có vỏ màu xanh, - Nhận xét, tuyên dương HS. ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị c. Luyện đọc lại. ngọt và mát. Quả đó có tên là - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân dưa hấu. vật. C4: Mai An Tiêm là người - Gọi HS đọc toàn bài. cần cù, chịu khó, dám nghi - Nhận xét, khen ngợi. dám làm, thông minh, sáng Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. tạo và hiếu thảo Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt - HS lắng nghe, đọc thầm. động trong đoạn văn, đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.50. - 2-3 HS đọc. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc. Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. - HS thảo luận nhóm đôi tìm - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93. từ chỉ hoạt động trong đoạn - GV hướng dẫn cách thực hiện văn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ kết quả trước - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý cho nhau. lớp: khắc, thả, nhờ, đưa, - Nhận xét chung, tuyên dương HS. vớt,.. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. Hoạt động 4. Vận dụng: - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
  4. - Gv cho học sinh nêu hình dáng, màu sắc, hương vị - HS chia sẻ trước lớp của quả dưa hấu - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt CHỮ HOA N (kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Ra vườn hoa chơi -Học sinh hát -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa N (Kiểu 2). + Chữ hoa N (Kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa N - 2-3 HS chia sẻ. (Kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Giáo viên hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS luyện viết bảng con. - Nhận xét, động viên HS. b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
  5. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho - 3-4 HS đọc: Người Việt Nam HS: cần cù, sáng tạo + Viết chữ hoa N (Kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ N (Kiểu 2) sang g và nối với a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. c, Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (Kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - HS chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Thực hiện Hoạt động 3. Vận dụng: - Y/c HS vận dụng luyện viết chữ nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: MAI AN TIÊM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kẻ lại từng đoạn của câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Mở nhạc cho HS khởi động Vũ điệu rửa tay - Nhảy theo nhạc đánh bay covid. -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -Lắng nghe Hoạt động 2. Thực hành
  6. 1, Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. - 1-2 HS đọc yêu cầu 1 trước lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh. Giúp HS - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên nhớ lại từng đoạn của câu chuyện tương ứng nhân vật, nói các sự việc trong từng với mỗi bức tranh. bức tranh. - 2-3 nhóm HS chia sẻ. - Nhận xét, động viên HS. 2, Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của BT2 - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện trong - HS thực hiện. nhóm 4 - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - Một số HS tập kể trước lớp. HS cho HS. khác nhận xét - Nhận xét, khen ngợi HS. 3, Vận dụng: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - 2 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa - HS thực hiện theo nhóm đôi. và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo hoang. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, tr.51.Nhắc nhở khi viết đoạn văn, HS cần giới sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai An Tiêm. - HS lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng - Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm các nhân vật có - HS thảo luận nhóm 2p ý chí nghị lực vượt qua mọi khó khăn. - Các nhóm chia sẻ - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. chưa hiểu, thích hay không thích nội dung hay hoạt động nào) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ...................................................................................................................................
  7. ................................................................................................................................... _________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con - 1-2 HS trả lời. trâu trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ - HS trả lời theo ý của mình. nào? +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn Bài 2: nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV gọi một số nhóm trả lời. - HS làm việc nhóm. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - Gọi 2 nhóm lên bảng.
  8. bài làm trên bảng. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn có những số nào? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn số nào là số lớn - Gồm 3 số 824, 842, 749 nhất? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông có những số nào? + Trong hình vuông số bé nhất là số - HS trả lời nào? - Là số 410 + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn và số bé nhất trong hình vuông là số - HS là số 432. bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn trừ 410 số bé nhất trong hình vuông Bài 4: bằng 432. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS trả lời. - GV thu nhận xét một số phiếu. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV quan sát nhật xét, sửa bài. phiếu bài tập. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - 1-2 HS trả lời. làm bài tập a. - HS thực hành làm. - GV quan sát học sinh thực hiện và cho nêu cách làm. - HS trả lời theo ý của mình. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS nhận xét. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số - HS lắng nghe. 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa bài. - Cả lớp làm. - Kết quả 798 – 780 = 18
  9. 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: - Hãy nêu các bộ phận của cơ quan vận động. - Cơ quan hô hấp có những bộ phận nào? Hoạt động 2. Thực hành: 1, Kể tên các cơ quan cơ thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã - 2-3 HS chia sẻ. học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. 2. Chia sẻ về cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về cách - HS thảo luận. chăm sóc, bảo vệ: + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. động đúng tư thế, ăn uống khoa học, + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. không làm việc quá sức,
  10. + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ sinh thường xuyên; súc miệng nước muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả - HS đại diện các nhóm chia sẻ. thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động. - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: - HS thực hiện cá nhân theo hướng + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở dẫn. trong một phút. + Chạy tại chỗ trong một phút. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim trước và sau khi vận động. - Gọi HS chia sẻ: + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước sau khi - 2-3 HS chia sẻ. vận động? + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia nhịp thở nhanh, gấp. của các cơ quan nào? + Có sự tham gia của cơ quan vận - GV nhận xét, khen ngợi. động, hô hấp, thần kinh, - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _______________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 dạng mượn 1 chục và áp dụng thực hành giải quyết một số vẫn đề liên quan tới thực tế của phép tính. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - HS có hứng thú học toán
  11. II. Đồ dùng: - GV: máy tính , màn chiếu. - HS: Vở luyện toán, bảng con, bút màu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi “Con Thỏ ăn cỏ” - Cả lớp chơi dưới sự điều khiển của lớp Hoạt động 2: Khám phá. trưởng - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: - HS quan sát. + Trong tranh vẽ gi? - HS trả lời theo ý kiến của mình. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 nhân - HS đọc. vật? + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun. + Nêu phép tính? - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi số + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây thun dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: 386 – ta làm thế nào? 139 - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - HS nêu - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - HS quan sát thao tác của GV trên máy - GV hướng dẫn học sinh tính. chiếu. + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 bằng - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam có 247 dây thun. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 386 – 139 = 247 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại. Hoạt động 3. Thực hành. Bài 1: Tính - 2 HS đọc đề bài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu tính - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: Thực hiện phép trừ của mỗi phép tính lần lượt từ phải sang trái 533 672 488 930 - Cho HS làm cá nhân thực hiện hoàn thiện - - - - vào bảng con. 204 637 209 225 - GV quan sát, giúp đỡ HS chậm 329 35 279 705 - GV chốt đáp án đúng, khen ngợi HS
  12. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS nhanh, làm bài chính xác + HS trả lời: Phép trừ có nhớ trong phạm + GV:Bài tập 1 củng cố cho các em kiến vi 1000 thức gì? Bài 2:Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc đề bài - Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính? + Thực hiện phép tính từ trái sang phải - Cho HS làm vào vở BT, sau đó yêu cầu đổi vở để kiểm tra bài của bạn - HS trình bày kết quả - Gọi 4 HS nối tiếp đọc kết quả 622 381 792 830 - - - - 13 128 56 812 + Khi thực hiện phép tính có 2 dấu phép 609 253 736 18 tính ta làm thế nào? - Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải - Gv tuyên dương HS làm bài tốt Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? +HS nêu + Tìm số ghế trống ở hội trường +Bài yêu cầu làm gì? - HS trình bày bài giải - Gv cho HS làm bài vào vở, 1 em làm ra Hội trường còn lại số ghế trống là: bảng phụ 450 - 235 = 215 (cái ghế) Đáp số: 215 cái ghế - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng - Nhận xét bài của bạn làm Bài 4: Tô màu vào các phép tính đúng - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn: Quan sát tìm các phép - HS đọc yêu cầu tính đúng theo chiều mũi tên để đến địa điểm mà bạn Rô-bốt sẽ đến, sau đó tô màu - Gv gọi HS trình bày - HS đọc kết quả rồi tô màu vào phép tính - Gv chốt đáp án đúng và tuyên dương HS đúng: nhanh trí, tinh mắt 783-282=501 627-326=301 Hoạt động 4: Vận dụng. 491- 380= 111 Rô-bốt đến khu vui - Gv cho học sinh nêu một số bài toán chơi thực tế có nội dung về phép trừ có nhớ, yếu cầu cả lớp chia sẻ kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài học.
  13. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ____________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần sđạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, vận dụng giải các bài toán thực tế - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề. - Có tính cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, màn chiếu - HS: Vở luyện toán, bảng con III. Các động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Họa động 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát một bài - Cả lớp hát đồng thanh Hoạt động 2. Luyện tập: Bài 1: Tính. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài ra bảng con a) 427 a) 608 - Quan sát, giúp đỡ HS chậm 251 315 - Yêu cầu HS giơ bảng, nhận xét bài 176 293 của bạn - HS thực hiện - HS làm bài cá nhân ra bảng con - Chữa bài + Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? + Củng cố kiến thức tính trừ trong phạm vi - GV tuyên dương, khen những những 1000 HS làm bài tốt Bài 2:Số? - Gv chiếu lên màn hình .Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài + Bài yêu cầu ta làm gì? + Bài yêu cầu ta tìm hiệu +Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Yêu cầu HS làm ra phiếu HS làm bài- Nhận xét bạn
  14. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi HS đọc bài làm - Gv chốt đáp án đúng Bài 3: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó - HS đọc đề bài - Cho HS đọc đề bài - 2 đội lên tham gia trò chơi - Gv tổ chức thành trò chơi: Tiếp sức - HS đọc kết quả Cách chơi: Gv gắn bảng phụ, gọi 2 đội lên bảng nối tiếp nhau nối, đội nào làm xong trước và đúng sẽ chiến thắng - GV gọi HS đọc bài làm của đội mình => GV chốt đáp án đúng, tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Gv hướng dẫn tìm hiểu đề - HS trả lời + Bài toán cho biết gì? + Đầu năm có: 205 người đang làm việc. + Cuối năm có: 12 người nghỉ việc + Bài toán hỏi gì? + Công ty còn lại: ... ngươig? + Muốn biết chiếc máy bay hiện nay +HS trả lời chở được nhiều khách hơn chiếc máy + Ta lấy 205 - 12 bay trước kia ta làm thế nào? - HS làm bài - Yêu cầu HS giải vào vở luyện toán - Gv chữa bài - Gv chốt đáp án đúng, tuyên dương HS giải bài tốt - HS đọc yêu cầu Bài 5: Tô màu vào con đường rôbốt đã - HS làm bài: đi đến kho báu - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS: Em cần chọn phép tính phù hợp sao cho rôbốt đã đi đến kho báu theo thứ tự 292 ->537 ->380 -> 38 -> 1000 sau hãy tô màu vào con đướng ốc đi. - HS chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 3. Vận dụng: - GV nếu bài toán: trong bài xe có 245 xe máy. Số xe đạp ít hơn xe máy là 106
  15. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh xe. Hỏi trong bãi có bao nhiêu chiếc xe đạp? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ___________________________ Tiếng Việt ĐỌC: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO ( T1+ 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Đọc đúng, rõ ràng, diễn cảm bài thơ, biết ngắt nghỉ theo nhịp thơ. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển kĩ năng nghe, nói, đọc, hiểu văn bản. - Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động. - Mở nhạc cho HS hát bài Cháu thương - HS khởi động theo nhạc chú bộ đội. - GV yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh -1-2 HS trả lời. trong SGK và trả lời câu hỏi: + Em thấy những ai trong 2 bức tranh? - HS quan sát 2 bức tranh trong SGK + Họ đang làm gì? và nói những gì mà HS quan sát được. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2. Thực hành a, Đọc văn bản. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, diễn cảm, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của bạn nhỏ trong bài thơ. Hướng dẫn HS ngắt, - Cả lớp đọc thầm. nghỉ hơi dung nhịp thơ/ dòng thơ/ câu thơ. - HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp. (HS1 đọc 2 khổ
  16. đầu) - Y/c HS rút và luyện đọc từ khó kết hợp - HS luyện đọc từ khó. giải nghĩa từ: hòm thư, xa xôi, -Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối - HS nối tiếp đọc lần 2 tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ - HS luyện đọc theo nhóm bốn. HS. - Y/c HS rút ra cách ngắt nghỉ các câu thơ - Thực hiện - Y/c hs luyện đọc nhóm 4 - Luyện đọc nhóm 5p - Các nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Các nhóm thi đọc - Gọi hs đọc toàn bài - Đọc bài - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Lắng nghe. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm. - HS thảo luận nhóm (5p) b, Trả lời câu hỏi. - Lớp trưởng điều hành các nhóm chia - 1 hs đọc toàn bài sẻ. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong C1: Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp sgk/tr.96. gần Tết. - GV y/c hs thảo luận nhóm 4. C2: Bố bạn nhỏ đang làm công việc giữ đảo và giữ trời. C3: Đáp án: c. thư - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C4: Đáp án: a. Bố và các chú bảo vệ cách trả lời đầy đủ câu. vùng biển, vùng trời quê hương. - HS luyện đọc diễn cảm bài thơ (cá - Nhận xét, tuyên dương HS. nhân, đọc trước lớp.) c, Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2-3 HS đọc. Bài 1: - HS thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK/ tr.97 - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ, đọc các từ cho trước, thảo luận nhóm để tìm ra - HS chia sẻ: những từ chỉ hành động của bố và của con. + Từ ngữ chỉ hành động của bố: giữ - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn đảo, giữ trời thiện bài 3 trong VBTTV/tr.51. + Từ ngữ chỉ hành động của con: viết thư, gửi thư
  17. - Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc. Bài 2: - HS thực hiện. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK/ tr.97. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm. Yêu cầu từng HS trong mỗi nhóm thay lời bạn - Đại diện một số nhóm nói trước lớp. nhỏ nói câu thể hiện tình cảm với bố. - Mời đại diện một số nhóm nói trước lớp. - HS viết lại câu vừa nói vào VBTTV. GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 4, VBTTV/tr.51. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm Hoạt động 4. Vận dụng: - Các nhóm chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho hs hoạt động N2(2p) chia sẻ VD: Em rất yêu và thường bố, vì bố những tình cảm của bản thân dành cho bố luôn vất vả đi làm để kiếm tiền nuôi trong nhóm. em ăn học, . - GV nhận xét giờ học.- GV nhận xét giờ - Lắng nghe học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: - Tiếp tục củng cố kiến thức về phép trừ trong phạm vi 1000, về so sánh số và đơn vị đo độ dài là mét - Phát huy năng lực tư duy, năng lực giao tiếp toán học. - HS cẩn thận, chăm chỉ làm bài, tích cực họp tác với bạn khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng: - GV: máy tính, màn chiếu - HS: bảng con, vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài kết hợp vận động - Cả lớp múa, hát bài: Ngày hè vui bài Mùa hè vui Hoạt động 2. Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề bài
  18. - Gọi HS đọc đề bài + Bài có 2 yêu cầu: Yêu cầu đặt tính và + Bài 1 có mấy yêu cầu? Đó là những yêu yêu cầu tính cầu nào? HS làm bài ra bảng con - Cho HS làm bài ra bảng con 365 642 520 175 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - - - - - GV chữa bài, chiếu lần lượt đáp án ra 128 290 90 68 trên màn hình. 237 352 430 107 + Bài tập 1 củng cố cho các em kiến thức +Bài tập 1 củng cố cách đặt tính, cách gì? tính phép trừ. - Gv nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống - HS đọc đề bàI - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài - GV hướng dẫn: Các em cần tìm chữ số 5 6 4 7 2 8 9 8 0 thích hợp để điền vào ô trống ở số trừ và - - - hiệu. 2 5 7 4 9 7 8 1 9 - Yêu cầu HS làm bài vào vở luyện - Gọi HS đọc kết quả 3 9 7 2 3 1 1 6 1 - GV có thể gọi nhiều em đọc kết quả của 1 phép tính, sau đó nhận xét + Viết số 7 ở hiệu vì 14 - 7 = 7, viết số 2 + Phần a) vì sao em tìm được chữ số 7 ở ở số trừ vì 5- 2 = 3 hiệu và số 2 ở số trừ ? - Yêu cầu HS chữa bài - GV chốt kết quả đúng , khen ngợi HS Bài 3: Giải ô chữ - Yêu cầu HS đọc đề bài - Đọc nội dung bài - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức: Gv gắn bảng phụ gọi 2 đội lên điền chữ cái vào bảng. Đội nào làm xong trước và đúng sẽ chiến thắng. HS nối tiếp nhau trình bày: a) - Gọi 2 đội lên chơi 600 567 284 159 391 300 - Gọi HS nhận xét H O A S E N - Gv chốt kết quả đúng, tuyên dương đội b)Ô chữ: HOA SEN thắng - Nhận xét bài của bạn +Qua trò chơi giúp các em củng cố kiến thức gì? + Trò chơi giúp em ôn lại kiến thức phép - Gv khen ngợi, tuyên dương HS trừ trong phạm vi 1000 Bài 4: Nối để tìm ổ rơm thích hợp cho mỗi con gà - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
  19. - Yêu cầu HS dùng bút chì nối phép tính - HS làm bài với kết quả tương ứng - Gọi HS trình bày 672 – 218 750 – 90 251–160 660 91 454 - Nhận xét bài của bạn HS chữa bài - GV chữa bài, nhận xét, chốt đáp án. - HS đọc đề bài - HS đọc tên các con sông và số đo chiều Bài 5: dài - Gọi HS đọc yêu cầu + Sông Hồng dài nhất 551 km - Cho HS đọc tên các con sông và chiều - HS làm bài dài tương ứng + Sông nào dài nhất? Dài bao nhiêu km? Hướng dẫn HS: a)Viết số đo chiều dài theo thứ tự từ bé đến lớn a)385km; 411km; 543km; 551km b)Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời b)A sông Thái Bình đúng c)Sông Hồng dài hơn sông Đà: 8km - Yêu cầu HS làm vào vở BT - HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS trình bày - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 3. Vận dụng: GV: Chiều dài cầu Cửa Hội là 1728m, chiều dài cầu Bến Thủy 2 là 996m. Hỏi cây cầu nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét? - HS chia sẻ kết quả IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO I. Yêu cầu cần đạt
  20. - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Mở nhạc cho hs hát bài Cháu hát về đảo - hát nhảy theo nhạc xa. - Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Thực hành: 1, Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. (từ - 2-3 HS đọc. đầu đến cũng nghe) - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2, Bài tập chính tả. Bài 2. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ kiểm tra. tr.52. - HS làm bài, chữa bài, nhận xét. - GV hỏi: Đáp án: + BT yêu cầu gì? a. dang tay, giỏi giang, dở dang Chọn tiếng phù hợp điền vào chỗ trống: b.dỗ dành, tranh giành, để dành a) (dang/ giang): ..tay, giỏi ., dở b)( dành/ giành): dỗ ., tranh , để . GV gọi HS đọc yêu cầu BT - GV yc HS làm bài VBT - GV chiếu bài HS, nhận xét, giải nghĩa từ.