Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- Tuần 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TUYÊN TRUYỀN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên . Nêu cao tinh thần đoàn kết, ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Chi đội 4 A lên trình bày tiểu phẩm: “Tuyên truyền về bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường” Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Đội diễn kịch lớp 4 A lên trình diễn tiểu - HS theo dõi, vỗ tay khi các bạn phẩm. trình bày tiểu phẩm. - Cô tổng phụ trách đội đặt câu hỏi cho - HS trả lời câu hỏi tương tác về nội HS toàn trường trả lời. dung tuyên truyền có trong vở kịch. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS về lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có 2 bước tính. - Biết so sánh các số, đơn vị đo độ dài mét. - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác - Rèn tính cẩn thận.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, tranh ảnh các bài tập, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm. HS2: 753 - 354 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV trong tranh vẽ con gì? Vậy con trâu - 1-2 HS trả lời. trong tranh ăn gì? - Vẽ con trâu. Trâu trong tranh ăn cỏ. +Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? Vậy con trâu sẽ ăn bó cỏ - HS trả lời theo ý của mình. nào? +Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS giải thích so sánh 3 số chọn số lớn Bài 2: nhất. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Bài toán thực hiện mấy phép tính? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. - Bài toán thực hiện 2 phép tính. - GV gọi một số nhóm trả lời. - HS làm việc nhóm. - GV nhận xét bài làm của các nhóm và - Gọi 2 nhóm lên bảng. bài làm trên bảng. - HS nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. + Bài toán cho biết có 2 hình gì? - 1-2 HS trả lời. + Trong hình tròn có những số nào? - Có 1 hình vuông và 1 hình tròn. + Trong hình tròn số nào là số lớn nhất? - Gồm 3 số 824, 842, 749 + Trong hình vuông có những số nào? - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. + Trong hình vuông số bé nhất là số nào? - HS trả lời - Là số 410
- + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn - HS là số 432. và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn - GV nhận xét, tuyên dương HS. trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - HS thực hành làm. làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS trả lời theo ý của mình. cho nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS lắng nghe. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới -HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: MAI AN TIÊM (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt
- - Đọc đúng các từ khó; đúng lời của nhân vật; phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật để đọc với ngữ điệu phù hợp trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về nguồn gốc một loại cây trái quen thuộc. Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện Mai An Tiêm. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. + Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng, sự liên tưởng về các sự vật. sự việc trong tự nhiên. + Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. + Tự hào về đất nước, con người Việt Nam. + ca ngợi phẩm chất cần cù, thông minh, sáng tạo của người Việt Nam. + có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. Chuẩn bị - GV: Laptop; Máy chiếu, clip, slide tranh minh họa để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: SGK, vở, bảng con, III. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV yêu cầu 1 – 2 HS đọc câu đố: - HS đọc câu đố Vỏ xanh, ruột đỏ, hạt đen Hoa vàng, lá biếc, đố em quả gì? - GV hướng dẫn HS giải câu đố. Yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm của các sự vật để - HS thảo luận nhóm đôi tìm lời giải phán đoán xem đặc điểm đó là của quả gì. đố. - Mời HS chia sẻ đáp án của câu đố. - 3-4 HS chia sẻ trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (Quả dưa hấu) -Khi được ăn những quả dưa hấu em cảm thấy thế nào? - Quả dưa hấu có nguồn gốc ở đâu và do ai trồng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “ Mai An Tiêm” 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc bài “Mai an tiêm” + GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể chuyện. Ngắt, nghỉ, nhấn giọng - HS đọc thầm theo. đúng chỗ.
- + HD HS luyện đọc một số từ ngữ khó đọc: hiểu lầm, lời nói, nổi giận, tre nứa, nảy - HS theo dõi. mầm, - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những câu dài: Ngày sưa,/ có một người tên là Mai An - HS nối tiếp đọc Tiêm/ được vua hùng yêu mến nhận làm - 2-3 HS luyện đọc. con nuôi./Một lần,/ vì hiểu lầm lời nói của An Tiêm/nên nhà vua nổi giận,/đày An Tiêm ra đảo hoang.// - 2-3 HS đọc. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến quần áo. -HS1 Từ đầu đến ra đảo hoang. + Đoạn 3: Tiếp theo đến gieo trồng khắp -HS2 Tiếp theo cho đến quần áo. đảo. -HS3 Tiếp theo đến gieo trồng khắp + Đoạn 4: Phần còn lại. đảo. +GV mời 4 học sinh đọc nối tiếp bài theo 4 - HS4 đọc phần còn lại đoạn. +GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ + Gv giới thiệu thêm một số từ khác. - HS đọc phần Từ ngữ +Từ đảo hoang có nghĩa là gì? + Từ quả lạ nghĩa là gì? *Luyện đọc theo nhóm - Đảo không có người ở + Từng nhóm 4 học sinh luyện đọc nối tiếp - là thứ quả hiếm chưa có, chưa nhìn 4 đoạn trong nhóm. thấy. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc. -1 nhóm 4 HS đọc mẫu trước lớp. +GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó -2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến - Hs nhận xét. bộ. TIẾT 2 Hoạt động 2: trả lời câu hỏi Câu 1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đảo hoang? - GV cho HS trao đổi theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày - Gv và Hs chốt ý kiến đúng -Nhận xét câu trả lời
- C1: Vợ chồng Mai An Tiêm đã dựng nhà bằng tre nứa, lấy cỏ khô tết thành quần áo, nhặt và gieo trồng một loại hạt Câu 2: Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và do chim thả xuống. gieo trồng loại hạt do chim thả xuống? - Gv mời 1 HS đọc to đoạn 3 cả lớp đọc thầm. -HS đọc đoạn 3 - GV mời 2-3 HS nêu ý kiến của mình, HS khác nhận xét bổ sung. - HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp. - GV chốt câu trả lời đúng: Mai An Tiêm nghĩ thứ quả này chim ăn được thì người cũng ăn được. Câu 3: Nói tiếp các câu dưới đây để giới thiệu loại quả Mai An Tiêm đã trồng. - Quả có vỏ màu( ), ruột ( ), hạt( ), vị( ). -Quả đã có tên là( ). -GV mời gọi 2- 3 HS chia sẻ trước lớp. -HS nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp: Quả có vỏ màu xanh, ruột đỏ, hạt đen nhánh, vị ngọt và mát. Quả đó có tên là Câu 4: Theo em Mai An Tiêm là người như dưa hấu. thế nào? -HS trình bày: Mai An Tiêm là người cần cù, chịu khó, dám nghi dám làm, thông minh, - GV nhận xét, tuyên dương HS. sáng tạo và hiếu thảo 3. Luyện tập Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HS lắng nghe.- -HS lắng nghe Lưu ý giọng của nhân vật. - -HS đọc bài trước lớp - Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ tr.93 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ - 1 HS đọc yêu cầu bài hoạt động trong đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ hoạt - Đại diện nhóm trình bày. động trong đoạn văn.
- - Gv Tuyên dương, nhận xét. - HS chia sẻ kết quả: khắc, thả, nhờ, Bài 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. đưa, vớt,.. - GV hướng dẫn cách thực hiện - HS làm việc theo cặp - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm đọc bài của nhau và góp ý - HS hoạt động nhóm đôi để đặt câu cho nhau. với từ ngữ vừa tìm được. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 4-5 nhóm đọc trước lớp. - Hôm nay em học bài gì? -Qua bài học này em rút ra được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài giờ học sau. - HS trả lời IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Buổi sáng Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: CHỮ VIẾT HOA N (KIỂU 2). I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa N (Kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Người Việt Nam cần cù, sáng tạo. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lapstop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa Mẫu chữ hoa N (Kiểu 2). - HS: SGK, Vở Tập viết; bảng con III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể bài hát: Chữ đẹp mà - HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan. nết càng ngoan. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá *Hoạt động 1. Viết chữ hoa - HS quan sát.
- - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N và hướng dẫn HS: - HS quan sát chữ viết hoa N kiểu - GV cho HS quan sát chữ viết hoa N và hỏi 2) và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ quy trình viết chữ viết hoa N( kiểu viết hoa N (kiểu 2). 2). - Độ cao chữ N (kiểu 2) mấy ô li? + Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. - Chữ viết hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét? + Chữ N (kiểu 2) có 2 nét: Nét 1: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2 Nét 2: Từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2. - - GV viết mẫu trên bảng lớp. - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa N (kiểu 2). * GV viết mẫu: Nét 1: Từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5, viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 2 Nét 2: Từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2, lia bút lên đường kẻ ngang 5, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải dừng bút ở đường kẻ ngang 2. - HS luyện viết bảng con chữ hoa N - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa (kiểu 2). N. - HS tự nhận xét và nhận xét bài của - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bạn bài của bạn - HS viết chữ viết hoa N (chữ cỡ GV cho HS viết chữ viết hoa N (chữ cỡ vừa vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở. và chữ cỡ nhỏ) vào vở *Hoạt động 2. Viết ứng dụng “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo” - HS đọc câu ứng dụng “Người Việt - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Người Việt Nam cần cù, sáng tạo”. Nam cần cù, sáng tạo”. - HS quan sát cách viết mẫu trên - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng màn hình. dụng trên bảng lớp. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa N (kiểu 2) đầu câu.
- + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Chữ cái hoa N,V cao 2,5 li. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa N (kiểu 2), V cao mấy li? - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang. - Chữ t cao 1, 5 li; - Các chữ còn lại cao 1 li. - Các chữ còn lại cao mấy li? - HS lắng nghe - GV lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng tạo. 3. Thực hành * Hoạt động 3: thực hành luyện viết. - HS viết vào vở - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. lỗi và góp ý cho nhau theo cặp - GV nhận xét, đánh giá bài HS. hoặc nhóm. 4. Vận dụng -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa N (kiểu 2) - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HS trả lời - Xem lại bài - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN MAI AN TIÊM I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Mai An Tiêm. - Chia sẻ được những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc. - Trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh. - Biết dựa vào tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, máy chiếu, slide tranh minh họa để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa, vở viết. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? -HS quan sát tranh trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. -HS lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: Quan sát tranh, nói tên nhân vật và sự việc trong từng tranh. - HS làm việc chung cả lớp - GV cho HS làm việc chung cả lớp. - HS quan sát tranh và nêu nội dung - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu 1. từng tranh. - GV cho HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. +Tranh vẽ cảnh ở đâu? +Trong tranh có những ai? +Mọi người đang làm gì? -HS trình bày nội dung tranh +GV cho HS trình bày nội dung tranh. Tranh 1: Vẽ cảnh gđ An Tiêm dựng và lợp mái nhà bằng tre nứa. Tranh 2: Vẽ cảnh An Tiêm nhìn thấy một đàn chim bay qua thả xuống một loại hột đen láy. Tranh 3: Gđ An Tiêm đang chăm sóc cây. Tranh 4: Gđ An Tiêm thu hoạch rồi khắc tên vào quả dưa, nhà vua biết tin sai người đón vợ chồng An Tiêm chở về. -HS nhận xét. +Gv cho HS nhận xét. -HS lắng nghe. +Gv nhận xét chốt. 3. Thực hành * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu - 1-2 HS đọc yêu cầu trước lớp. chuyện theo tranh - HS thảo luận nhóm đôi, nói tên - GV nêu yêu cầu của BT2 nhân vật, nói các sự việc trong từng - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện bức tranh. trong nhóm 4 - 2-3 nhóm HS chia sẻ trước lớp. - Gọi HS kể trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Viết 2-3 câu về nhân vật Mai An Tiêm trong câu chuyện - 2 HS đọc yêu cầu bài - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài - HS thực hiện theo nhóm đôi. - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và nhớ lại những hành động, suy nghĩ, của Mai An Tiêm trong thời gian bị đày ra đảo - HS suy nghĩ cá nhân, viết vào vở, hoang. sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập trong vở. GV - HS đọc bài trước lớp. nhắc nhở HS khi viết đoạn văn, HS cần giới - HS dưới lớp nhận xét thiệu tên của nhân vật, nhận xét về ý chí, nghị - HS lắng nghe lực vượt gian khổ của Mai An Tiêm và HS có thể nêu suy nghĩ, cảm xúc của mình về Mai - HS lắng nghe, nhận xét. An Tiêm. - HS chia sẻ. - GV Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay 4. Vận dụng chưa hiểu, thích hay không thích nội - Hôm nay em học bài gì? dung hay hoạt động nào) - Tổ chức cho HS nêu ý kiến về bài học. GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - -HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Xem lại bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Toán PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. - Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học
- - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2 - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 257– 132 - HS làm bảng con. HS2: 753 - 354 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.91: + Trong tranh vẽ gi? - HS quan sát. + Cho từng HS đọc lời thoại của 3 - HS trả lời theo ý kiến của mình. nhân vật? - HS đọc. + Bạn Việt có bao nhiêu dây thun? + Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - HS có 386 dây thun. + Nêu phép tính? - Bạn Nam ít hơn bạn Việt 139 dây thun. + Để biết bạn Nam có bao nhiêu dây - Ta lấy số dây thun của bạn Việt trừ đi thun ta làm thế nào? số dây thun bạn Nam ít hơn bạn Việt: - GV ghi phép tính lên bảng 386 – 139 386 – 139 - GV gọi 1HS lên bảng đặt tính. - HS lên bảng đặt tính cả lớp quan sát. - GV nhận xét hướng dẫn HS tính - GV cho HS nêu cách thực hiện tính. - HS nêu - GV hướng dẫn học sinh tính. - HS quan sát thao tác của GV trên máy + 6 không trừ được 9 ta lấy 16 trừ 9 chiếu. bằng 7, viết 7 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7, 7 - HS nhắc lại và thao tác trên bảng con. trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2 - GV Bạn Nam có bao nhiêu dây thun? - Bạn Nam có 247 dây thun. - 386 – 139 bằng bao nhiêu? - 386 – 139 = 247 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại. 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách thực hiện phép bảng con. tính và cách tính của một số phép tính. - HS trả lời. - GV sửa bài - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương.
- Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn - HS trả lời. ươm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số cây giống còn lại là. - GV nhận xét 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 308 cây 4. Vận dụng -HS nhận xét. - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài mới. - HS nêu. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Buổi chiều Toán
- LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. - Rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 19 - HS làm. HS2: 485 - 128 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách - Cả lớp đặt tính vào bảng con. thực hiện phép tính. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 457 – 285 - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu + 7 trừ 5 bằng 2 viết 2. 5 không trừ được - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 8 tay lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7. 4 trừ 1 bằng 3, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. - HS bằng 172 + 457 – 285 bằng bao nhiêu? - HS đọc và thực hiện tính vào bảng + HS đọc lại con. - GV cho HS làm các phép tính còn lại vào bảng con. - HS nêu. - Cho HS nêu cách tính. - GV quan sát HS. - GV kiểm tra bài làm trên bảng.
- - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - Số bị trừ. + Tên thành phần các số ở hàng thứ nhất? - Số trừ. + Tên thành phần các số ở hàng thứ hai? + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - Tìm hiệu. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? - Bác đưa thư là con chuột. + Trong mỗi bức thư có những phép tính - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 nào? - 700 + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải làm - Phải tìm được kết quả của các phép gì? tính. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS nhận xét. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc.
- - Bài toán hỏi gì? - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số người làm việc còn lại ở công - Muốn tìm số người làm việc ở công ty ty. cuối năm ta làm thế nào? - HS trả lời. - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số người làm việc ở công ty cuối năm - GV nhận xét là. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 205 - 12 = 193 (người) Đáp số: 193 người Bài 5: -HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - GV cho HS quan sát: - HS trả lời. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - HS quan sát. - Để biết bạn có đến được kho báu - Bạn đang tìm kho báu. không cô sẽ tổ chức cho lớp mình tham - HS lắng nghe. gia kiểm tra xem Rô- bốt đã đến chưa? - GV chia lớp làm 3 nhóm. - GV quan sát, hướng dẫn. - Lớp làm việc nhóm - GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. - HS trình bày kết quả. - GV chốt: 392 – 100, 782 – 245, 728 – 348, 380 – 342, 500 + 500. + Kết quả Rô- bốt có đến được kho báu không? - Rô- bốt đã đến được kho báu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc kết quả đúng 3. Vận dụng - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt
- - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Có ý thức thực hiện được một số việc làm cơ bản để chăm sóc và bảo vệ cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu. - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh vận động theo bài bài - HS hát hát - Hs giới thiệu bài 2. Khám phá *Hoạt động 1: Kể tên các cơ quan cơ - 2-3 HS chia sẻ. thể. - GV cho HS nói về một cơ quan cơ thể đã học: + Tên gọi? Bộ phận? + Chức năng? - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 2: Chia sẻ về cách chăm - HS thảo luận. sóc và bảo vệ cơ quan cơ thể. + Cơ quan vận động: tập thể dục, vận - YC hoạt động nhóm bốn, thảo luận về động đúng tư thế, ăn uống khoa học, cách chăm sóc, bảo vệ: không làm việc quá sức, + Nhóm 1, 2: Cơ quan vận động. + Cơ quan hô hấp: đeo khẩu trang; vệ + Nhóm 3, 4: Cơ quan hô hấp. sinh thường xuyên; súc miệng nước + Nhóm 5, 6: Cơ quan bài tiết nước tiểu. muối, + Cơ quan bài tiết nước tiểu: không được nhịn tiểu, uống nhiều nước, hạn chế đồ cay nóng - HS đại diện các nhóm chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. 3. Thực hành - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn. *Hoạt động 1: Nhịp thở trước và sau khi vận động.
- - GV vừa thao tác vừa YC HS thực hiện: + Đặt tay lên ngực trái, theo dõi nhịp thở trong một phút. + Chạy tại chỗ trong một phút. - 2-3 HS chia sẻ. + Nói cho bạn nghe sự thay đổi nhịp tim + Trước: nhịp thở đều, chậm; Sau: nhịp trước và sau khi vận động. thở nhanh, gấp. - Gọi HS chia sẻ: + Có sự tham gia của cơ quan vận động, + Nhịp thở thay đổi như thế nào trước hô hấp, thần kinh, sau khi vận động? + Để thực hiện hoạt động đó, cần sự tham gia của các cơ quan nào? - HS chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Thứ 4 ngày 10 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học
- - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - GV cho HS làm bảng con. - 1-2 HS trả lời. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - HS quan sát - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa - HS thực hiện tính. phép trừ và phép cộng. - HS lắng nghe. - GV cho HS lần lượt làm các phép tính còn lại. - HS cùng làm. - Cho HS nêu cách tính. - HS nhận xét. - GV quan sát, nhận xét. - HS nêu. - GV cho HS đọc lại các phép tính đúng. - HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1HS trả lời. - GV thu và nhận xét một số phiếu. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách tính của một số vào phiếu bài tập. phép tính. - HS nêu. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. - HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - 2 -3 HS đọc.
- - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS trả lời. - Tìm số huy chương vàng đoàn thể - Muốn tìm số huy chương vàng đoàn thao Việt Nam giành được. thể thao Việt Nam giành được ta làm thế - HS trả lời. nào? - GV chốt lại cách giải. - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận xét. Số huy chương vàng đoàn thể thao - GV nhận xét Việt Nam giành được là. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 288 - 190 = 98 (huy chương) Bài 4: Đáp số: 98 huy chương vàng - Gọi HS đọc YC bài. -HS nhận xét. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát tranh/T.94. - HS đọc + Mỗi cái áo có màu gì? - HS trả lời. + Số lớn nhất ghi trên áo nào? + Số nhỏ nhất ghi trên áo nào? - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh. + Để tìm được số trên mỗi chiếc áo ta - Màu đỏ. làm thế nào? - Màu vàng. -GV cho HS chơi trò chơi. - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - Ta phải tìm kết quả của các phép tính. - GV quan sát, nhận xét. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. + Số lớn nhất ghi trên áo màu đỏ là số - HS nhận xét. bao nhiêu? + Số nhỏ nhất ghi trên áo màu vàng là số bao nhiêu? - Số 126 - GV viên tuyên dương. - Số 95 Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát: - HS đọc + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - HS trả lời. + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - HS quan sát. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng - Bạn đang làm tính. cả lớp làm vào bảng con. - Cậu tính sai rồi. - GV quan sát, sửa bài. - HS lắng nghe. - GV chốt: 529 – 130 = 399. - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.

