Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 16 trang Đan Thanh 08/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 30 Buổi sáng Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS được củng cố phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp cùng vận động bài hát: Em yêu trường em - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân Bài 1: Nối 254 – 139 472 – 207 695 – 466 679 115 712 229 422 265 144 + 278 585 + 94 367 + 345 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 455 + 98 = 553 372 - 286 = 96 b) 673 + 149 = 812 542 - 224 = 308 c) 158 + 525 = 683 985 - 780 = 215 Bài 3 : Đặt tính rồi tính 297 + 223 817 - 208 318 + 256 561 – 254 Bài 4: Điền vào chỗ chấm . Số liền trước của 350 là.................; của 100là............................................. . Số liền sau của 459 là.....................; của 998 là...................................... .Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số là........................................ .Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số là........................................... .Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là........................ Bài 5: a) Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 490 là : b) Các số tròn chục có ba chữ số lớn hơn 150 và bé hơn 250 là : Bài 6: Tính nhanh: 21+ 16 + 12+ 24 + 18+ 19 65 - 19 - 11 + 35
  2. - Y/cầu hs làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS hát và khởi động theo bài: Đàn gà con 2. Thực hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật, động vật - GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn thành sơ đồ phân loại thực vật và động vật theo môi trường sống, và nêu những việc làm của con người để bảo vệ môi trường sống của động vật, thực vật - Các nhóm của tổ 1: Tìm hiểu về môi trường sống của thực vật: + Nêu các loài cây sống trên cạn. + Nêu các loài cây sống dưới nước. - Các nhóm của Tổ 2: Nêu môi trường sống của động vật: + Các con vật sống trên cạn + Các con vật sống dưới nước + Các con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước. - Các nhóm của tổ 3: Nêu các việc làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 2: Vận dụng
  3. Chia sẻ với các bạn về việc làm của người dân nơi em có ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. - Tổ chức cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - Việc làm có ảnh hưởng tốt: tổ chức dọn vệ sinh đường làng, ngõ, xóm cuối tuần, thu gom và xử lí rác thải, không xả nước thải ra ngoài môi trường, - Việc làm có ảnh hưởng không tốt: nhiều nơi vẫn còn có rác, chặt cây, bẻ cành, - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi trường của người dân tại địa phương _____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực : - HS cũng cố về tên các đồ dùng trong gia đình, biết chon đồ dùng mình yêu thích để viết. - Cũng cố về dấu chấm, từ chỉ hoạt động. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: GV cho HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân Câu 1. Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu, đặt dấu chấm vào cuối câu, rồi viết lại cho đúng chính tả: Đàn khỉ hăm hở lên đường được một lát, chúng ra khỏi rừng rậm, tiến vào một đồng cỏ rộng chúng dừng lại, mở hộp ra mỗi hộp đựng một con chó săn to. Câu 2. Tìm 5 từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình, nêu tác dụng của mỗi đồ dùng đó. M: cải chảo – để rán, xào thức ăn. Câu 3. Gạch chân các câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau:
  4. Cô bé xé mỗi cánh hoa thành nhiều sợi nhỏ. Mỗi sợi nhỏ biến thành một cành hoa. Cô bé cầm bông hoa rồi chạy như bay về nhà. Cụ già tóc bạc đứng ở cửa đón cô. - Y/cầu hs làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Buổi chiều Phụ đạo Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù : - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân phép chia trong bảng 2 và 5. - Dạng toán về hình học, số học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS vận động và hát theo bài hát: Em yêu trường em. - GV giới thiệu bài. 2. Luyện tập 1. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 2 x 5 bằng: A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 2: Số “Ba trăm hai mươi bảy” được viết là: A. 237 B. 27 C. 300 D. 327 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 728 > .là: A. 883 B. 740 C. 702 D. 747 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 45km + 13km = .km là: A. 60 B. 58 C. 56 D. 54 Câu 5: Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là: A. X = 336 B. X = 405 C. X = 318 D. X = 324 Câu 6: Tổng 500 + 20 + 3 biểu thị số: A. 532 B. 523 C. 235 D. 253 Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm 4cm = .cm là:
  5. A. 403 B. 304 C. 340 D. 34 Câu 8: Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 14cm, 6dm, 19cm và 11cm bằng: A. 208cm B. 159cm C. 104cm D. 310cm Câu 9: Phép tính 124 + 225 có kết quả bằng: A. 313 B. 351 C. 327 D. 349 Câu 10: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 3cm, BC = 2cm và CD = 10cm là: A. 15cm B. 12cm C. 13cm D. 16cm Câu 11: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình II. Phần tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính: 123 + 245 562 – 228 503 – 324 635 – 437 Bài 2: Buổi sáng mẹ thu hoạch được 142 kg dưa hấu, buổi chiều mẹ thu hoạch được ít hơn buổi sáng 27kg. Hỏi buổi chiều mẹ thu hoạch được bao nhiêu kg dưa hấu? - Y/cầu hs làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Phụ đạo Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Ôn lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, cũng cố về số đo độ dài. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Ôn tập về hình học. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - HS có hứng thú học toán II. CHUẨN BỊ:
  6. - GV: máy tính , màn chiếu. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi “Con Thỏ ăn cỏ” - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Khám phá *HDHS làm bài tập Câu 1. Đặt tính rồi tính 315 + 243 64 + 508 704 – 313 372 + 486 912 - 735 668 – 426 978 – 52 72 + 359 206 – 98 602 - 273 Câu2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm = . dm 654cm = m dm .cm 19dm = ..cm 50dm = ..m 5m 5dm = dm 325cm = .m ..cm 31dm 5cm = cm 70m = ...dm Câu 3. Số? a) + 115 = 238 64 + .. = 572 b) – 75 = 114 - 98 = 304 c) ..: 2 = 432 – 424 602 - ..= 329 Câu 4. Viết các số 123; 167; 169: 131; 148; 763; 982; 828 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 5. Hai đội công nhân cùng tham gia làm một con đường. Đội thứ nhất làm được 371m đường, đội thứ hai làm được ít hơn đội thứ nhất 83m đường. Hỏi cả hai đội làm được bao nhiêu mét đường? Câu 6. Một hình tứ giác có số đo các cạnh lần lượt là: 17cm, 20cm, 26cm và 3dm. Tính chu vi hình tứ giác đó. - HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ. - HS chữa bài. - Gv chốt đáp án đúng 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học ___________________________________ Phụ đạoTiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Cũng cố về luật chính tả. - Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy - Cũng cố về từ chỉ sự vật. - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất:
  7. - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng vận động hát bài: Em yêu trường em - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Câu 1. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau: a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu b. giải thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu Câu 2: Điền ng hay ngh - con ..é, ủ gật, .i ngờ, cá ừ Câu 3 : Khoanh vào nhóm từ chỉ hoạt động? A. ăn, chạy, nhà. B. Chạy, nói, mèo C. Viết, đi, chạy. Câu 4: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a/ Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập. b/ Quanh ta, mọi vật mọi người đều làm việc. Câu 5. Gạch chân từ chỉ sự vật trong các từ sau: Mẹ, con, bế, ru, chăm sóc, yêu thương, hiếu thảo, ngựa gỗ, búp bê, đèn ông sao, gà, vịt, chim bồ câu, một thịt, hoà thuận. Câu 6. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau: Rừng Tây Nguyên đẹp lắm vào mùa xuân và mùa thu trời máy dịu và thoang thoảng hương rừng bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc đua nở nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên. - HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ. - HS chữa bài. - Gv chốt đáp án đúng GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học ____________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  8. - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi đông - Cho HS Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ. - GV đọc đoạn thơ cần nghe – viết. - GV hỏi lại HS: + Tên bài lùi vào 4 ô, mỗi dòng thơ lùi vào 2 ô. + Viết hoa các chữ cái đầu tiên mỗi dòng thơ. +Cách ghi tên bài, cách trình bày đoạn thơ. +Các chữ cần viết hoa. + Các từ ngữ HS cảm thấy khó nghe – viết. + Các câu có dấu chấm than trong câu. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi vở iểm tra chéo. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, góp ý. * Hoạt động 2: Bài tập Câu 1: Ghép các tiếng sau: “yêu, quý, mến”, thành 4 từ có hai tiếng: Câu 2: Hãy sắp xếp các từ sau và viết lại thành một câu có nghĩa: chị em, nhau, giúp đỡ Câu 3: Đặt 1 câu nêu đặc điểm. 3. Vận dụng: - Hôm nay, con củng cố được những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số.
  9. - Cũng cố về so sánh số có ba chữ số. - Cũng cố về dường gấp khúc. 2. Năng lưc chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV cho HS hát bài: Những con số tung tăng - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá: Gv tổ chức cho HS làm việc cá nhân Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ......; ..; 300; 400; 500; ; ; ....; ; Bài 2. Khoanh vào những số bé hơn 500: 788; 400; 117; 577; 214; 56; 765; 867; 307; Bài 3. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 334 .. 364 703 .. 604 127 .. 100 + 20 + 5 510 .. 408 309 .. 212 641 .. 600 + 41 Bài 4. Đặt tính và tính: 335 + 541 748 – 456 962 – 425 176 + 27 Bài 5: Số? 1 dm = cm 40 cm = dm 1 dm 8 cm = 2 dm = cm 70 cm = dm cm 6 dm = cm 90 cm = dm 6 dm 5 cm = 95 cm = dm cm 78 cm = dm cm cm 7 dm 9 cm = cm 5 dm = cm Bài 6. Thực hiện phép tính: 4kg x 9 – 28kg = .. 5 x 4 : 2 = .. 5 × 8 + 8 = .. 28 - 2 × 4 = Bài 7. Cho hình vẽ: Đường gấp khúc trên gồm: - điểm.Đó là các điểm ............. - đoạn thẳng. Tên các đoạn thẳng đó là - Tên đường gấp khúc là
  10. - Tính độ dài đường gấp khúc đó Bài 8. Một cuốn sách dày 5cm. Hỏi một chồng sách 10 cuốn như thế cao bao nhiêu cm - HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về từ chỉ nghề nghiệp. - Viết được đoạn văn nói về nghề nghiệp. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - HS biết tôn trọn và yêu quý tất cả mọi nghề. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi đông - Cho HS Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Câu 1. Gạch chân những từ ngữ chỉ người làm việc trên biển. - Ngư dân, thợ lặn, lái xe, thủy thủ, nông dân, bộ đội hải quân. Câu 2. Dựa vào các câu sau viết câu hỏi và câu trả lời: +Những người dân chài ra khơi để đánh cá. Mẫu: - Những người dân chài ra khởi để làm gì? - Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. + Lớp em thường xuyên làm vệ sinh lớp học sạch sẽ.. Câu 3: Viết 4 – 5 câu để cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của đất nước. - HS làm bài, Gv theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV chấm, chữa bài 3. Vận dụng:
  11. - Hôm nay, con củng cố được những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Buổi sáng: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố kiền thức về phép công, phép trừ( có nhớ) trong phạm vi 1000 và so sánh các số. - Cũng cố về đường gấp khúc. 2. Năng lưc chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV cho HS hát bài: Những con số tung tăng - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Gv tổ chức cho HS làm việc cá nhân Bài 1: a, Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 724 , 192 , 853 , 358 , 446 b, Điền số thích hợp vào chỗ chấm - 235; 237; .; ..; 243. - 426; 436; .; ..; .. Bài 2: Điền dấu >,<,= 428 .482 596 612 129 .129 215 + 25 .240 Bài 3: Đặt tính rồi tính 238 + 527 963 - 377 125 + 356 402 - 258 Bài 4: Một trường tiểu học có 561 học sinh. Trong đó số học sinh nam là 277. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? Bài 5: Tìm các số có hai chữ số. Biết tổng hai chữ số là 11 tích là 30. Tìm 2 số đó Bài 6: Cho 4 điểm A, B, C, D A . . B
  12. D. . C a, Dùng thước nối A với B; B với D; D với C. Tên đường gấp khúc vừa nối được là: ................. b, Cho AB= 5cm; BD= 6cm; DC= 7 cm. Tính độ dài đường gấp khúc đó. Bài 7: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 - HS làm bài. - GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. __________________________________ Buổi chiều: Tiếng việt LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Cũng cố về bài tập phân biệt. - Cũng cố về từ chỉ hoạt động, sự vật, dâu chấm, dấu phẩy 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi đông: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” 2. Luyện tập Câu 1: Chọn tiếng phù hợp thay cho chỗ chấm. a. (dang/giang): . tay, giỏi , dở . b. (dành/giành): dỗ ., tranh , để Câu 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau. Chép lại câu văn: Mùa xuân cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim từ xa nhìn lại cây gạo sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Câu 3. Chia các từ ngữ dưới đây thành hai nhóm: Bạn bè ; Đồ dùng học tập
  13. sách vở, sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, bạn học, bạn cùng lớp, bạn thân, bảng con, phấn viết, bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, tình bạn, kết bạn. Câu 4. Chọn từ ngữ chỉ hoạt động của người trong bài tập 2 để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây: a) Cô giáo lớp em đang .. b) Trên sân trường, các bạn nam đang .. còn các bạn nữ đang Câu 5. Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp: Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng quả cầu Súng nhựa bé đi rồi Bé tiếng động nó vào nhà Mẹ ốm bé chẳng quà Bé mẹ, cứ đi ra, (Theo Nguyễn Đình Kiên) (Từ cần điền: thương, vòi, nghỉ, ngồi chơi, đi vào, cất, sợ, rơi) 4. Khoanh vào chữ cái trước dòng có tiếng viết sai chính tả: a. Sim, sông, suối, chim sẻ b. Xem xét, mùa xuân, xấu xa, xa xôi c. Quả sung, chim xáo, sang sông d. Đồng xu, xem phim, hoa xoan Câu 6. Hãy viết thêm từ ngữ vào chỗ trống để tạo thành câu nêu hoạt động: a. Cô giáo . b. Các bạn học sinh . - GV gọi HS nhận xét, sửa bài - GV nhận xét 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - tuyên dương __________________________________ Buổi chiều: Phụ đạo toán (2 tiết) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS củng cố kiền thức về phép công, phép trừ( có nhớ) trong phạm vi 1000 và so sánh các số. - Cũng cố về tính chu vi hình tứ giác. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động giao tiếp HS tự tin trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  14. - GV: Phiếu bài tập, máy tính, màn chiếu - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cho cả lớp vận động bài: Em là HS lớp2 chăm ngoan. 2. Luyện tập: Gv tổ chức cho HS làm việc cá nhân Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống. 216; 217; 218; ..........; ..............; 310; 320; 330; ..........; ...............; Bài 2: Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp. 249 .... 549 536 .... 536 410.... 401 200 + 655 ..... 955 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = .........dm 519cm = .m ....cm 2m 6 dm = ..dm 14m - 8m = ..........m Bài 4: Đặt tính rồi tính: 864 + 59 612 – 25 536 + 248 871 – 356 Bài 5: Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ: Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. Bài 6: Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 141 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 7: Đường từ nhà Hà đến cổng trường dài 350m, đường từ nhà Bình đến cổng trường dài hơn từ nhà Hà đến trường 600m. Hỏi đường từ nhà Bình đến cổng trường dài bao nhiêu mét? Bài 8. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, còn lại là ngày nghỉ. Hỏi trong 8 tuần lễ: a) Em đi học bao nhiêu ngày? b) Em nghỉ học bao nhiêu ngày? Bài 9: Tìm các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 13, tích là 40 - GV chấm, chữa bài - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. _____________________________________ Phụ đạoTiếng Việt
  15. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố cho HS biết sử dụng các loại dấu câu đã học. - Cũng cố vốn từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 2. Phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Cùng hát và múa phụ hoạ bài: Hoa lá mùa xuân - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Câu 1. Điền a. s hoặc x: ấm sét nhận ét .uất cơm .ách túi b) ng hay ngh: con an. Suy .. ĩ lắng e .Câu 2. Tìm các tiếng: Bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau : - Em trai của bố : .. - Nơi em đến học hằng ngày : Câu 3. Viết câu nêu đặc điểm để nói về: a. Cái cặp sách: b. Cái bàn chải đánh răng: c. Cái cốc nước: Câu 4: Câu “Con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh.” Được viết theo mẫu câu nào? A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm Câu 5: Câu được viết theo mẫu “Câu nêu đặc điểm ” là: A, Đó là một gương mặt đang mỉm cười rất tươi. B, Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu lên. C, Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé. 4) Tìm kiểu câu giới thiệu trong các câu sau:( khoanh những đáp án đúng) a) Cô và mẹ là hai cô giáo. Trường của cháu đây là trường mầm non. b) Chị là con gái miền xuôi. c) Chị lên chăn bò sữa ở Sa Pa 5.)Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: đen, cao, hiền lành, nhỏ nhắn, gầy, xanh, phúng phính, mập, to, hung dữ, đo đỏ, thấp. - Đặc điểm về tính cách :
  16. - Đặc điểm về màu sắc : - Đặc điểm về hình dáng, kích thức : - HS làm bài, GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng. - GV chấm, chữa bài - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học