Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_cam.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 3 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4B biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ ____________________________________________________________ Toán IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề
- - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành - 3 – 4 em nhắc lại phần trong phép cộng và phép trừ. - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: - 2 đến 3 HS đọc. Bài 1: - 1 đến 2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện - Bài yêu cầu làm gì? a) 5 chục + 5 chục = 10 chục - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm 50 + 50 = 100 trong SGK 7 chục + 3 chục = 10 chục - YC HS nêu cách tính nhẩm 70 + 30 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100 b) Làm tương tự phần a Bài 2: - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 đến 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở - HS đổi vở kiểm tra chéo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - 2 đến 3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1 đến 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài theo cặp - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - HS chia sẻ: Hai phép tính có cùng kết phép thính rồi nêu hai phép tính cùng kết quả là: 30 + 5 và 31 + 4; 80 – 30 và 60 quả. – 30; 40 + 20 và 20 + 40. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này. - Tìm số thích hợp với dấu ? trong ô Bài 4: - 2-3 HS chia sẻ: - Bài yêu cầu làm gì?
- - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - YC HS thực hiện tính nhẩm - 2 đến 3 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 đến 2 HS trả lời. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện: - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Số hành khách trên thuyền có tất cả là: - YC HS làm vở 12 + 3 = 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 15 hành khách 3. Vận dụng - Lớp 2A có 14 bạn nữ và 14 bạn nam. - HS chia sẻ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn? - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - KNS: tự tin với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bức tranh thể hiện điều gì? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Em có thích mình giống như các bạn - 2-3 HS chia sẻ. trong tranh không? + Em thích được khen về điều gì nhất? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có bộ - HS đọc nối tiếp đoạn. râu giống tôi. + Đoạn 2: Phần còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - 2 đến 3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - 2 đến 3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS thực hiện theo nhóm ba. hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em
- đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: + Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, sao em lại - Nhận xét, tuyên dương HS. thêm sừng và rất thế này? Xấu lắm!” * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS trả lời theo suy nghĩ của - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng mình. của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - 2 đến 3 HS đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25 - YC HS trả lời câu hỏi: - Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? - 2 đến 3 HS đọc. đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.12. - 2 đến 3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do - Tuyên dương, nhận xét. vì sao lại chọn ý đó. Bài 2: - 3 từ ngữ chỉ hành động của voi em: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. nhặt cành cây, nhổ khóm cỏ dại, ngắm - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi mình trong gương em bỏ sừng và râu? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên trình bày. - 1-2 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS làm việc theo nhóm 4: Mỗi cá 3. Vận dụng: nhân nêu suy nghĩ của mình về câu - Hôm nay em học bài gì? nói của mình nếu là voi anh. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có - 4 đến 5 nhóm lên bảng. cảm nhận hay ý kiến gì không? Em có tự tin vapof bản thân mình không? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024
- Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa B. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1 đến 2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - 2 đến 3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa B. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa B đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B
- và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Dặn HS luyện viết chữ hoa B ở nhà - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: EM CÓ XINH KHÔNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa theo tranh và gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. Biết chọn kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi trong câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1 đến 2 HS chia sẻ. * Hoạt động 1: a. Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh theo thứ tự (từ tranh 1 đến tranh 4). - HS quan sát tranh, đọc thầm lời của voi anh và voi em trong bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4, nêu nội dung tranh. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. quả thảo luận. + Tranh 1: nhân vật là voi anh và voi
- em, sự việc là voi em hỏi voi anh em có xinh không? + Tranh 2: nhân vật là Voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, gài lên đầu để có sừng giống hươu; + Tranh 3: nhân vật là voi em và dế, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình cho giống dê; + Tranh 4: nhân vật là voi em và voi anh, sự việc là voi em (với sừng và râu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, - GV theo dõi phần báo cáo và chia sẻ voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em của các nhóm. có sừng và râu. - GV có thể hỏi thêm: - HS chia sẻ cùng các bạn. + Các nhân vật trong tranh là ai? - HS trả lời. + Voi em hỏi anh điều gì? + Là voi anh, voi em, hươu, dê. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. + Em có xinh không? - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể lại 1 - 2 đoạn của câu chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm về nội dung mỗi bức tranh. - 1 đến 2 HS trả lời. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ - Nhận xét, khen ngợi HS. trước lớp. * Hoạt động 3: Vận dụng: Kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động vận dụng: + Cho HS đọc lại bài Em có xinh không? + Trước khi kể, em xem lại các tranh - HS đọc bài. minh hoạ và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi - HS lắng nghe, nhận xét. em. + Kể cho người thân nghe những hành động của voi em sau khi gặp hươu con
- và dễ con, rồi sau khi về nhà gặp voi - HS lắng nghe. anh. Hành động của voi em sau khi nghe voi anh nói và cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - Em lắng nghe ý kiến của người thân - HS thực hiện. sau khi nghe em kể chuyện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________ Buổi chiều; Luyện Tiếng Việt LUYÊN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Luyện đọc bài: Em có xinh không? (STV2 - Tập 1) - Luyện đọc lưu loát và thực hành đọc đóng vai. - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát một bài “Em yêu - HS hát theo nhạc bài hát trường em” 2. Luyện tập: HĐ1. Luyện đọc đoạn - GV yêu cầu nhóm trưởng theo dõi và - HS đọc theo nhóm 4. kiểm tra quá trình đọc của từng thành viên trong nhóm. - GV kiểm tra trực tiếp một số HS đọc - HS đọc cá nhân
- chậm. HĐ2. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV theo dõi - Cả lớp nhận xét, tuyên dương HS. - Lần lượt các nhóm đọc trước lớp HĐ3. Đọc đóng vai. - Các nhóm khác nhận xét - GV lần lượt cho 3 nhóm đọc đóng vai - 1 em đóng vai Bi, 1 em đóng vai - HS nhận xét Bống, 1 em đóng vai người dẫn chuyện. 3. Vận dụng - Từng nhóm 3 em đọc đóng vai. - Cho HS làm BT 4 ( trang 8 - VBT) Bài 4: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn - GV nhận xét bài làm của HS. vào nhóm thích hợp: (hũ vàng, búp bê, Bi, Bống, quần áo, ô tô, anh, em) a. Từ ngữ chỉ người: . b. Từ ngữ chỉ đồ vật: . - Qua bài đọc em hiểu được điều gì? - HS làm đổi chéo vở kiểm tra - - Phần liên hệ thực tế: - - GV nhận xét giờ học, dặn HS luyện - HS trả lời: Thấy được tình cảm anh em đọc bài ở nhà. quan tâm và yêu thương nhau. - - HS phát biểu cảm nghĩ của anh em mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội BÀI 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS biết quan sát tranh để nhận biết Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ dùng đúng cách - Nêu một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng - HS có ý thức tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: SGK;
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh xem một đoạn video về bạn nhỏ bị ngộ độc và hỏi: + Bạn nhỏ có những biểu hiện gì mà phải - HS xem. đi cấp cứu? + Vì sao bạn nhỏ bị như vậy - HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.14 , thảo luận nhóm đôi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Giáo viên quan sát và gợi ý các nhóm tìm ra được các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv tổ chức cho học sinh đóng vai để chia sẻ trước lớp về kết quả của nhóm mình. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Cách nhận biết thức ăn, - 2-3 nhóm chia sẻ. đồ uống, đồ dùng không an toàn. - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.15, thảo luận nhóm bốn: + Tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó chia + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đồ sẻ trước lớp. uống bị hỏng, ôi thiu? - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên sẽ đưa ra thêm các câu hỏi: + Kể thêm tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không - 2-3 nhóm đại diện trả lời. được cất giữ cẩn thận. + Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống đó. - 2-3 HS chia sẻ.
- - Giáo viên kết luận 3. Thực hành: - Em đã từng thấy đồ ăn thức uống, đồ dùng nào ở gia đình em không được cất giữ, bảo quản không cẩn thận có thể gây ngộ độc? - Em đã làm hoặc nhìn thấy bố mẹ làm gì - 2 -3 học sinh chia sẻ để bảo quản đồ ăn thức uống an toàn? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - Hôm nay em được biết thêm được điều gì qua bài học? - Nhắc HS về nhà nhắc nhở bố mẹ người thân bảo quản đồ ăn thức uống đồ dùng an toàn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________________ Tự học: HOÀN THÀNH NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp hs hoàn thành được bài học trong ngày. - HS làm một số bài tập mở rộng cho nhưng hs đã hoàn thành bài tập - Luyện cộng nhẩm - Luyện viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Phân nhóm tự học - Nhóm 1: Luyện đọc bài: Em có xinh không?: em Nhi, Bách, Minh - HS làm việc theo nhóm - Nhóm 2: Hoàn thành vở Tập viết em;... - Nhóm 3: Làm một số bài tập Tiếng Việt. - HS làm bài
- Bài 1: Viết 5 từ chỉ sự vật và đặt câu với mỗi từ đó. - HS làm bài vào vở - GV chấm chữa, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: Viết 3 - 4 câu kể về việc em đã làm ở nhà. - HS đọc yêu cầu bài. - GV tuyên dương HS làm bài tốt - HS làm bài. Đọc bài làm của mình 3. Vận dụng: - HS khác nhận xét. - HS tự ôn luyện thêm ở nhà - Nhận xét chung tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 25 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt ĐỌC: MỘT GIỜ HỌC ( T1 + T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ ngữ, đọc rõ ràng câu chuyện Một giờ học; bước đầu biết đọc lời nhân vật với những điệu phù hợp. Chú ý đọc ngắt hơi nghỉ hơi ở những lời nói thể hiện sự lúng túng của nhân vật Quang. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Từ câu chuyện và tranh minh họa nhận biết được sự thay đổi của nhân vật Quang từ rụt rè xấu hổ đến tự tin. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu. - Biết mạnh dạn, tự tin trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe và vận động theo bài hát Những em bé ngoan của nhạc sĩ Phan - Cả lớp thực hiện Huỳnh Điểu, sau đó hỏi HS: - 2 đến 3 HS trả lời + Bạn nhỏ trong bài hát được ai khen? + Những việc làm nào của bạn nhỏ được cô khen? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp hát và vận động theo bài hát.
- 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, lời người kể chuyện có giọng điệu tươi vui; ngắt giọng, - HS chia sẻ ý kiến. nhấn giọng đúng chỗ. (Chú ý ngữ điệu khi đọc Em...; À... 0; Rồi sau đó...ờ... à...; Mẹ... ờ... bảo.). + GV hướng dẫn kĩ cách đọc lời nhân vật thầy giáo và lời nhân vật Quang. - HDHS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến mình thích + Đoạn 2: Tiếp theo đến thế là được rồi đấy! - HS theo dõi + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trước lớp, lúng túng, sáng nay... - HD HS đọc câu dài: Quang thở mạnh một hơi/ rồi nói tiếp:/ “Mẹ... Ờ... bảo: “Con đánh răng đi”. Thế là con đánh răng. - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS đọc nối tiếp. - GV giải thích thêm nghĩa của một số từ: tự tin, giao tiếp. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS theo dõi sgk/tr.27. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời C1: Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.13. cả lớp tập nói trước lớp về bất cứ - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn điều gì mình thích. cách trả lời đầy đủ câu. C2: Vì bạn cảm thấy nói với bạn bên - Nhận xét, tuyên dương HS. cạnh thì sẽ nhưng đứng trước cả lớp mà nói thì sao khó thế C3: Thầy giáo và các bạn động viên, cổ vũ Quang; Quang rất cố gắng. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. C4: HS chia sẻ - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc lời của nhân vật Quang. lớp. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản
- đọc. Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.28. - HS nêu: Những câu hỏi có trong bài - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn đọc: Sáng nay ngủ dậy em làm gì?; thiện bài 2 trong VBTTV/tr.13. Rổi gì nữa?. Đó là câu hỏi của thầy giáo dành cho Quang - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.13. - HS đọc. - Tổ chức cho HS đóng vai các bạn và - Mỗi tổ cử một bạn thực hiện. Quang nói và đáp lời khi Quang tự tin. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Thi đọc diễn cảm giữa các tổ - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng - Cả lớp thực hiện theo nhạc bài hát mình. 2. Luyện tập: - 2 đến 3 HS đọc.
- Bài 1: - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện lần lượt các YC - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. Vì sao đúng? Vì sao sai? - 2 đến 3 HS đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 1 đến 2 HS trả lời. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 – 7; 3 + 40 - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vở - Các TH nào có thể tính nhẩm được? - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - 2-3 HS đọc. - HD giúp đỡ HS lúng túng - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS thực hiện theo cặp, chia sẻ kết Bài 3: quả: - Gọi HS đọc YC bài. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; - Bài yêu cầu làm gì? 90 – 50; 70 – 30 - HDHS: Tính kết quả của từng phép Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + tính, so sánh các kết quả với 50 rồi trả 20; 30 + 40; 86 - 6 lời từng câu hỏi. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó - 2 đến 3 HS đọc. khăn. - 1 đến 2 HS trả lời. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HS thực hiện theo hướng dẫn và chia - HDHS tính nhẩm theo từng cột để sẻ kết quả tìm chữ số thích hợp. - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 -1 đến 2 HS đọc + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số - HS chia sẻ. phải tìm là 4 - 2-3 HS chia sẻ - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài gải Bài 5: Số con bò nhà bác Bình có là: - Gọi HS đọc YC bài. 28 – 12 = 16 (con)
- - Bài toán cho biết gì? Đáp số: 16 con bò - Bài toán hỏi gì? - YC HS làm bài vào vở - GV chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - Dặn HS làm vở BT Toán tập 1. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: MỘT GIỜ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS nghe và hát theo nhạc bài: - HS hát và vận động theo nhạc Em yêu trường em. 2. Khám phá: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2-3 HS chia sẻ. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - HS luyện viết bảng con. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai - HS nghe viết vào vở ô li. vào bảng con. - HS đổi chép theo cặp. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - 1-2 HS đọc.
- * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. kiểm tra. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.14. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. - Ghép các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm; đặt một câu nêu đặc điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu miêu tả người, tả vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo bài hát. bài hát: Chú thỏ con - Chú thỏ con có những điểm gì nổi bật đáng yêu? - HS chia sẻ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2 đến 3 HS đọc. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 1 đến 2 HS trả lời. + Những từ ngừ nào dưới đây chỉ đặc điểm? - 3-4 HS nêu: mượt mà, bầu bĩnh, sáng,
- - YC HS làm bài vào VBT/ tr.14. cao, đen láy. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. * Hoạt động 2: Ghép các từ ngữ ở bài 1 tạo thành câu chỉ đặc điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 2 đến 3 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1 đến 2 HS trả lời. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo - 3 đến 4 HS đọc. thành câu chỉ đặc điểm. - HS chia sẻ câu trả lời: - YC làm vào VBT tr.14. VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét - Nhận xét, khen ngợi HS. nhà; mắc áo - treo quần áo; nồi - nấu * Hoạt động 2: Đặt một câu nêu đặc thức ăn; ghế - ngồi;... điểm ngoại hình của một bạn trong lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS làm bài. - HDHS đặt câu theo mẫu ở bài 2. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đọc. 3. Vận dụng: - HS đặt câu (Bé Hà có đôi mắt đen láy). - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số để tìm số lớn nhất, số bé nhất. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần trong phép cộng và phép trừ. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời - HDHS a) Tính kết quả của từng phép tính, tìm a) Những phép tính có cùng kết quả là những phép tính có cùng kết quả 5 + 90 và 98 - 3 b) Tính kết quả của từng phép tính, so b) Phép tính 14 + 20 có kết quả bé nhất sánh các kết quả đó, tìm phép tính có kết quả bé nhất - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 đến 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 đến 2 HS trả lời. - HDHS: Tìm số ở ô có dấu ? dựa vào tính nhẩm. HD câu a) 1 chục cộng với mấy chục - 1 chục cộng 1 chục bằng 2 chục bằng 2 chục? - HS làm nhóm 4 chia sẻ kết quả. Vậy số phải tìm là 10 a) 10; b) 10; c) 20 d) 40 - YC HS làm bài và nêu cách làm - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 đến 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 đến 2 HS trả lời. - HDHS: Tính lần lượt từ trái sang - HS chia sẻ: phải. a) 50 + 18 – 45 = 68 – 45 = 23 - YC HS làm bài b) 76 – 56 + 27 = 20 + 27 = 47 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài toán hỏi gì? Số ghế trống trong rạp xiếc là: - YC HS làm vào vở 96 – 62 = 34 (ghế)

