Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hong.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh
- TUẦN 3 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B) HS theo dõi lớp 4B diễn Tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4B biểu diễn - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác hoạt dưới cờ _________________________________ Tiếng Việt BÀI 6: O, o I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. - Học sinh có khả năng giải quyết các tình huống học tập liên quan đến âm o; tự đọc trong sách giáo khoa dưới sự hướng dẫn của cô giáo. II. Đồ dùng dạy học - Smarttivi, Bảng cài
- III. Hoạt động dạy học. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chơi trò chơi: Thú nhồi bông - Hs chơi 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc Đàn bò, gặm cỏ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 1. Đọc HS luyện đọc âm a. Đọc âm - GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe biết chữ o trong bài học này. - GV đọc mẫu âm o. -HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 5) HS đọc âm a, sau sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh đó từng nhóm và cả lớp đồng một số lần. thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - HS lắng nghe
- - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ. -GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ cơ hỏi cờ). (bờ - bơ huyền bờ; cờ cơ hỏi Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. cờ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả - HS đánh vần các tiếng có cùng âm đang học. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm o đang học. - Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc *Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép.
- + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS đọc ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe và quan sát từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ. - GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. - HS lắng nghe GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần trơn từ bò. - GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh một lần. 2. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh -HS lắng nghe, quan sát và cách viết chữ o, dấu hỏi. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. vừa (chú ý khoảng cách giữa - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. các chữ trên một dòng). - HS nhận xét - HS quan sát TIẾT 2
- 3. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a - HS tô chữ o (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong tập một. chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 4. Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thẩm a. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: Tranh vẽ con gì? - HS trả lời. Chúng đang làm gi? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 5. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? - HS trả lời. Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? - HS trả lời. Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng - HS trả lời. vai 2 tình huống trên -HS thực hiện - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - HS đóng vai, nhận xét GV và HS nhận xét. 6. Vận dụng Tìm thêm tiếng chứa âm o. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 7: Ô ô I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng âm ô, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học. II. Đồ dùng dạy học GV: Máy tính, chữ cái mẫu HS: SGK, thẻ cài III. Hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra - HS chơi chữ o. - HS viết chữ o - HS viết 2. Khám phá - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Bố và Hải đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng. 3. Đọc HS luyện đọc âm ô a. Đọc âm - GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ ô trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm ô - Một số (4 5) HS đọc âm b, sau - GV yêu cầu HS đọc. đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS đánh vần nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm ô).
- • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đọc các tiếng có cùng âm ô đang học. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc àm ó dang học. + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất. + Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS ghép Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS phân tích ô. + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS đọc HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần bố, đọc trơn từ bố. -GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ
- - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng - HS đọc thanh một số lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe - HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các - HS viết chữ trên một dòng). - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Nhận biết và đọc đúng âm o; ô; đọc đúng các tiếng có chứa âm o; ô. Phân biệt được âm o; ô. - Viết đúng từ có âm o; ô - Phát triển kỹ năng quan sát tranh. Học sinh tự hoàn thành đọc; viết các từ chứa âm o; ô đã học - HS yêu thích đọc; viết các từ chứa âm o; ô II. Đồ dùng dạy học. - GV: Tranh, ảnh. - HS: VBT, bảng con, màu. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS lắng nghe và thực hiện “Ong tìm chữ” Luật chơi: với các từ đã cho a, e, ê, o, ô, b, c, thanh sắc, thanh huyền, thanh hỏi, thanh nặng. Em hãy giúp chú ong tìm được nhiều tiếng đã học. - HS tham gia chơi
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt Bài 1 GV đọc yêu cầu Bài 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và - HS lắng nghe và thực hiện nối cho phù hợp. - HS nối GV gợi ý: Em thấy gì ở các tranh? GV yêu cầu HS Làm việc cá nhân. - HS làm bài GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài bạn Bài 2 Bài 2: GV đọc yêu cầu - HS lắng nghe và thực hiện GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? HS trả lời: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS điền và đọc lại từ GV cho HS đọc lại từ - HS nhận xét GV nhận xét tuyên dương. Bài 3 Bài 3: GV đọc yêu cầu HS lắng nghe và thực hiện GV cho HS đọc lại các tiếng có trong HS đọc bài và tô màu GV yêu cầu HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương. 3.Vận dụng HS làm bài - HS cho HS đọc, viết lại âm o; ô HS nhận xét - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiệncác BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS HS lắng nghe và thực hiện Điều chỉnh sau bài dạy. ____________________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ I. Yêu cầu cần đạt. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
- - Nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp. - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Trách nhiệm: Yêu lao động và tôn trong thành quả lao động của mọi người. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: SGK. III. Các họa động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động. Tổ chức học sinh chơi trò chơi: Ô cửa - HS tham gia chơi bí mật bằng cách giải các câu đố liên quan đến đồ dùng trong nhà + Trong nhà em có những loại đồ dùng - HS lắng nghe nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. - HS trả lời Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao? - GV dẫn dắt vào bài học mới. 2. 2. Khám phá. Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK, đặt câu hỏi cho HS để hiểu được nội dung hình. - Yêu cầu HS kể một số đồ dùng trong - HS trả lời gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. - GV khuyến khích HS kể, giới thiệu - HS trả lời những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào - HS lắng nghe cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. Yêu cầu cần đạt: Kể được một số đồ dùng trong gia đình và chức năng của các loại đồ dùng đó.
- Hoạt động 2. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình - HS quan sát trong SGK - Yêu cầu HS nêu cách giữ gìn và bảo- - HS kể tên quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: - + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - - Khuyến khích HS kể tên một số đồ- dùng khác mà các em biết và nói cách- sử dụng, bảo quản các loại đồ dùng đó.- -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người- - HS lắng nghe cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng và có ý thức giữ gìn, bảo quản một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình. 3. Hoạt động thực hành: - Mục tiêu: HS nêu được tên và chức - HS chơi trò chơi năng, chất liệu một số đồ dùng. - Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn - HS theo dõi SGK) - Tổ chức trò chơi: + GV HD HS sẽ cùng với bố (mẹ) chơi + Lần lượt bố (mẹ) giơ đồ dùng, HS - HS thực hiện chơi nói tên và chức năng, chất liệu của đồ - HS lắng nghe dùng đó. Yêu cầu cần đạt: Biết phân biệt chức năng, chất liệu của một số đồ dùng trong nhà. 4. Hoạt động vận dụng. GV gợi ý để HS nhận biết những việc - HS lắng nghe làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện). - GV đặt câu hỏi: + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ?
- + Em đã làm những việc gì ? -HS nêu Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm - HS lắng nghe. những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Tìm hiểu thêm một số đồ dùng có ở nhà - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu càn đạt. - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Có khả năng tự giải quyết các bài tập liên quan đến các số 6, 7, 8, 9, 10. Biết lắng nghe, trao đổi ý kiến với bạn. - Yêu thích hoc toán, chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng học toán 1. - Xúc sắc, mô hình vật liệu...... III. Các hoạt động dạy học. Tiết 3 1. Khởi động - GV cho HS cùng vận động bài hát: Những - Hát ngón tay nhúc nhích 2. Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng - HS quan sát GV giới thiệu tranh ? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? GV - HS trả lời chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu - HS nhận xét bạn - HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh - Nhận xét, kết luận Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nhắc lại yêu cầu
- - Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng - HS theo dõi Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mạt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả - HS chơi theo nhóm trứng thì kết thúc trò chơi chơi - HS chơi theo nhóm - Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất. - GV nhận xét bổ sung 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 7: Ô ô ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô). - Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. Đồ dùng dạy học GV: Máy tính, thẻ chữ cái HS: SGK, thẻ cài III. Hoạt động dạy học TIẾT 2 1. Khởi động. Vận động và hát theo bài hát: Lớp chúng HS hát và vận đông theo nhịp bài mình đoàn kết hát 2. Hoạt động viết vở.
- - GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV theo dõi động viên 3. Hoạt động đọc - HS đọc thầm câu - HS đọc - Tìm tiếng có âm ô - HS lắng nghe - GV đọc mẫu - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc đồng thanh, cá nhân 4. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau (có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao? lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện). - GV thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Tiếng Viêt LUYÊN ĐOC VIẾT BÀI 6 I. Yêu cầu cần đạt. - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần ô, ơ - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết Có khả năng thực hiện các yêu cầu liên quan đến o; ô. Có khả năng tự đọc bài dưới sự hướng dẫn của cô giáo. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học.
- 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt dộng dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. GV cho HS nhảy bài: Chichken dance - HS nhảy theo nhạc 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ô, ơ, cá cờ, bờ đê - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc - HS đọc: 3-4 HS các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: ơ, - HS viết vở ô ly. ô. Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. HS ghi nhớ. 2. GV nhân xét bài - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 4, 5 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần be, ê. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần.
- Học sinh có khả năng tự học theo hướng dẫn của giáo viên; khả năng giao tiếp với bạn qua hoạt động đọc theo cặp. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. GV cho HS múa hát một bài: Vui đến - HS múa hát trường 2. Hoạt động luyện tập. Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc GV cho HS mở SGK đọc cặp đôi bài 4,5 - HS cặp đôi GV theo dõi hướng dẫn HS Hoạt động 2: Ôn viết - GV cho HS viết : e, ê, b, bà bế bé HS đọc - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS viết vở ô ly. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm. - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà Điều chỉnh sau bài dạy. ___________________________________ Tự nhiên xã hội Bài 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ. - Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Hình thành khả năng trình bày ý kiến trước lớp, nhận xét được những việc làm để sắp xếp nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp.
- - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp nhà phù hợp với lứa tuổi và sắp xếp góc học tập gọn gàng. - Trách nhiệm: Yêu lao động và tôn trong thành quả lao động của mọi người. Quyền được chăm sóc sức khỏe (Tích hợp thông qua hoạt động 1. Một số nguyên nhân có thể bị thương khi ở nhà; hoạt động 3. Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. II. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên: Video bài học, smart ti vi 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1. Khởi động. - GV cho cả lớp hát bài: Gà trống, mèo con và - Cả lớp hát bài: Gà trống, cún con mèo con và cún con 2. 2. Khám phá. 3. – Yêu cầu HS QS tranh: 4. + Minh và em Minh đang làm gì? - HS trả lời 5. + Minh nhắc nhở em như thế nào? 6. + Những việc làm đó có tác dụng gì? 7. + Em có thường làm các việc đó ở nhà không? - GV kết luận: Ngoài giờ học, các em cần làm những công việc phù hợp để nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ. THQCN: Quyền được chỉ bảo, hướng dẫn của cha mẹ; Quyền được chăm sóc sức khỏe, trách nhiệm của cha mẹ và người chăm sóc trẻ trong - HS QS và trả lời việc chỉ bảo và hướng dẫn con mình lớn lên và phát triển, để trẻ có thể được hưởng các quyền của mình một cách đầy đủ. Việc chỉ bảo và hướng dẫn trẻ em cũng cần phải ghi nhận việc trẻ ngày càng phát triển khả năng tự đưa ra những lựa chọn của mình. - HS nêu những việc đã làm Một số nguyên nhân có thể bị thương khi ở nhà 3. Hoạt động thực hành: - GV yêu cầu HS QS hai căn phòng + Hai căn phòng đó khác nhau như thế nào?
- + Em thích căn phòng nào? Vì sao? THQCN: Quyền được chỉ bảo, hướng dẫn của cha mẹ; Quyền được chăm sóc sức khỏe (Tích hợp thông qua hoạt động 1. Một số nguyên nhân có thể bị thương khi ở nhà THQCN: Quyền được chỉ bảo, hướng dẫn của cha mẹ; Quyền được chăm sóc sức khỏe, trách nhiệm của cha mẹ và người chăm sóc trẻ trong việc chỉ bảo và hướng dẫn con mình lớn lên và phát triển, để trẻ có thể được hưởng các quyền của mình một cách đầy đủ. Việc chỉ bảo và hướng dẫn trẻ em cũng cần phải ghi nhận việc trẻ ngày càng phát triển khả năng tự đưa ra những lựa chọn của mình. Những lưu ý khi sử dụng đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. 4. Hoạt động vận dụng. - Ở nhà em đã làm những việc gì để giữ cho nhà ở gọn gàng, sạch sẽ? - GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải có ý thức tham gia dọn dẹp sắp xếp đồ dùng trong nhà. 5. Đánh giá. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Điều chỉnh sau bài dạy: THQCN: Quyền được chỉ bảo, hướng dẫn của cha mẹ; Quyền được chăm sóc sức khỏe ____________________________________________- Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HOC I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các só từ 0 đến 10. - Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 10. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 10. - Điền số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10. - Vận dụng vào thực tiễn. - Phát triển năng lực tự học thông qua hoạt động tự hoàn thành vở bài tập
- II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, ảnh/ 8,9; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: - GV cùng cả lớp hát bài hát bài: Hai - HS thực hiện. vây xinh xinh. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ( - HS viết vào VBT. theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. + H1: 2 con - GV yêu cầu HS đếm số lượng các + H2: 10 con con vật trên mỗi lá sen và viết số vào + H3: 0 con mỗi ô trống. + H4: 5 con - GV mời HS lên bảng chia sẻ + H5: 10 con + H6: 3 con - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Tô màu ( theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - Làm vào vở BT. - GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS nêu miệng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn mẫu câu a: Trong câu a có 6 hình tam giác nhưng có 5 hình tam giác đã được ghi các số từ 0 đến 5; người ta đã cho sẵn các số theo thứ tự: 0,1,2,...,10.Vậy sau số 2 liền - số 3. kề là số mấy? + Vậy ta điền số mấy vào ô trống? - số 3. - GV cho HS làm phần còn lại. - HS làm VBT - GV mời HS lên bảng chia sẻ b. 0,1,2,3,4,5..10 - GV cùng HS nhận xét. c. 0,1,2,3,4,5..10 Bài 4: Quan sát tranh rồi viết số thích d. 0,1,2,3,4,5 10 hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi - HS quan sát đếm. quan sát tranh và đếm số lượng các đồ vật xuất hiện trong bức tranh. - - GV mời HS lên bảng chia sẻ + 5 ngôi nhà.

