Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

docx 63 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu_h.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 3 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐIỂM AN TOÀN GIAO THÔNG _______________________________ Tiếng Việt BÀI 5: ĐỌC: EM CÓ XINH KHÔNG? ( TIẾT 1 + 2 ) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. Bước đầu biết đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết một số loài vật qua bài đọc, nhận biết được nhân vật, sự việc và những chi tiết trong diễn biến câu chuyện; nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn nói với người đọc - Hiểu nội dung bài: Cần có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính bản thân. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong truyện. 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT : 1 (35’) 1. Khởi động: ( 3’) - Tiết trước chúng ta học bài gì? - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - Làm việc thật là vui. - GV hỏi: - HS quan sát và chia sẻ. + Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì? - 2-3 HS chia sẻ.
  2. - Bạn gái có mái tóc dài hay + Theo em hai bạn nam đang làm gì? má lúm đồng tiền. - Bạn nam đá bóng giỏi hoặc - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. bơi giỏi. 2. Khám phá: ( 32’) -Theo dõi, ghi vở * Hoạt động 1: Đọc bài “ Em có xinh không?” - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nêu nội dung tranh: Em thấy tranh vẽ gì? -HS trả lời - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. - Cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn cách đọc lời của các nhân vật (của voi anh, voi em, hươu và dê). - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu không có - HS chia đoạn: (2 đoạn) bộ râu giống tôi. + Đoạn 1: Từ đầu đến vì cậu + Đoạn 2: Phần còn lại không có bộ râu giống tôi. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa + Đoạn 2: Phần còn lại từ: xinh, hươu, đôi sừng, đi tiếp, bộ râu, - HS đọc: xinh, hươu, đôi gương,lên, sừng, đi tiếp, bộ râu, gương,lên, - Luyện đọc câu dài: Voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường,/ gắn vào cằm rồi về nhà.// - HS đọc - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS luyện đọc đoạn . TIẾT : 2 (35’) - HS đọc nối tiếp đoạn. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. (15’)
  3. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - 2-3 HS luyện đọc. sgk/tr.26. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng - 2-3 HS đọc. thời hoàn thiện bài. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, rèn cách - HS thực hiện theo nhóm trả lời đầy đủ câu. ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: + Voi em đã hỏi: Em có xinh không? C2: + Sau khi nghe hươu nói, voi em đã nhặt vài cành cây khô rồi gài lên đầu. Sau khi nghe dê nói, voi em đã nhổ một khóm cỏ dại bên đường và gắn vào cằm. C3: +Trước sự thay đổi của voi em, voi anh đã nói: “Trời ơi, - Nhận xét, tuyên dương HS. sao em lại thêm sừng và rất thế * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. (7’) này? Xấu lắm!” - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng C4: HS trả lời theo suy nghĩ của nhân vật. của mình. - HDHS luyện đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn - HS lắng nghe, đọc thầm. bản đọc. (10’) Bài 1: - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk. - YC HS trả lời câu hỏi: +Những từ ngữ nào chỉ hành động của voi em? đồng thời hoàn thiện bài. - 2-3 HS đọc.
  4. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu - Tuyên dương, nhận xét. lí do vì sao lại chọn ý đó Bài 2: +3 từ ngữ chỉ hành động của - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.25. voi em: nhặt cành cây, nhổ khóm - Nếu là voi anh, em sẽ nói gì sau khi voi cỏ dại, ngắm mình trong gương. em bỏ sừng và râu? - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - 1-2 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng : (3’) - HS nêu suy nghĩ của mình - Hôm nay em học bài gì? về câu nói của mình nếu là voi - Sau khi học xong bài hôm nay, em có anh. cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ _____________________________ Toán BÀI 5: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ (đặt tính rồi tính) và tính nhẩm trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng, trừ nhẩm trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục.
  5. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề trong hoạt động nhóm và giải quyết các bài tập. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - Cho HS hát bài: Em yêu trường em - HS hát. -Tiết trước các em đã học bài gì? - HS trả lời. - Số liền trước của 87 là số nào? - Số liền sau của 69 là số nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. -Theo dõi, ghi vở - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập lại về phép cộng, phép trừ và tính nhẩm trong phạm vi 100; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Hoạt động Luyện tập : ( 29’) * Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV YC HS tự tìm cách tính nhẩm trong - HS thực hiện SGK a) 5 chục + 5 chục = 10 chục
  6. 50 + 50 = 100 7 chục + 3 chục = 10 chục 70 + 30 = 100 2 chục + 8 chục = 10 chục 20 + 80 = 100 - Nhận xét, tuyên dương HS. b) Làm tương tự phần a Gv nhận xét (a): củng cố cách cộng nhẩm hai số tròn chục có kết quả bằng 100 ( lấy số chục cộng số chục ) -Gv nhận xét (b):củng cố cách trừ nhẩm 100 cho một số tròn chục (trừ số chục). * Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực - HS thực hiện. hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở. - Gọi HS chia sẻ bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 bằng cách đặt tính rổi tính. * Bài 3: - 2 -3 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - HDHS cách làm bài: Tính kết quả từng - HS chia sẻ: Hai phép phép tính rồi nêu hai phép tính cùng kết quả. tính có cùng kết quả là: 30 + 5 - Nhận xét, đánh giá bài HS. và 31 + 4; 80 – 30 và 60 – 30; 40 + 20 và 20 + 40.
  7. * Lưu ý: Có thể dựa vào nhận xét 40 + 20 = 20 + 40 mà không cần tính kết quả của phép tính này. - Tìm số thích hợp với * Bài 4: dấu ? trong ô - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhẩm -nêu - HDHS: Thực hiện lần lượt từng phép tính - 2 - 3 HS chia sẻ: từ trái sang phải rồi nêu kết quả. - YC HS thực hiện tính nhẩm - 1 - 2 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1.-.2 HS trả lời. * Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện: - Bài toán cho biết gì? Bài giải - Bài yêu cầu làm gì? Số hành khách trên - YC HS làm vở. thuyền có tất cả là: 12 + 3 = 15 hành khách Đáp số: 15 hành khách - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng: ( 3’) - HS trả lời. - Tiết học hôm nay giúp con nhận biết được những gì? - HS lắng nghe. - GV cho HS nhắc lại cách thực thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập ( tr 21- 21 )
  8. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ____________________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt Luyện tập: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt: 1, Năng lực đặc thù: - Nói và viết được 2 - 3 câu tự giới thiệu về bản thân. 2, Năng lực chung: Góp phần hình thành cho học sinh kĩ năng tự học, kĩ năng giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. 3, Phẩm chất: Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất yêu quý bản thân, biết ước mơ, trân quý sở thích ước mơ của bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hoạt động Mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung và yêu cầu - HS lắng nghe của môn học - Giới thiệu bài học 2, Hoạt động hình thành kiến thức mới: Bài 1:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời:
  9. - Yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Bình và Khang gặp nhau ở đâu? + Bình và Khang gặp nhau ở sân bóng đá. + Khang đã giới thiệu những gì về + Khang giới thiệu tên, lớp, sở mình? thích. - Hướng dẫn HS nói và đáp khi giới thiệu về bản thân. - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - 2-3 cặp thực hiện. 3, Hoạt động thực hành. Bài 2:GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho - HS lắng nghe, hình dung cách HS nghe. viết. - Yêu cầu HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - 1-2 HS đọc. Hoạt động Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Viết lại đoạn văn giới thiệu bản - HS thực hành ở nhà thân, nhờ bố mẹ hoặc người thân kiểm tra giúpem bản tự thuật em đã viết - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022
  10. Tiếng Việt VIẾT: CHỮ HOA B I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa B cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Bạn bè chia sẻ ngọt bùi. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành bài học trong vở tập viết. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: -Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây - 1 - 2 HS chia sẻ. là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Theo dõi, ghi vở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) 2.1. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ.
  11. + Độ cao, độ rộng chữ hoa B. + Chữ hoa B gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết - HS quan sát. chữ hoa B. - YC HS viết . - HS luyện viết. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3 - 4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên - HS quan sát, lắng nghe. bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa B đầu câu. + Cách nối từ B sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa B và câu ứng dụng trong vở Luyện viết ở nhà. - Yêu cầu HS chụp bài gửi cho GVKT. - HS chia sẻ. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - HS lắng nghe. - Hôm nay em học bài gì? - Luyện viết chữ B hoa cách điệu. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ..............................................................................................................................
  12. _____________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: EM CÓ XINH KHÔNG? I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh hoạ về các nhân vật và sự việc trong tranh. Biết chọn và kể lại 1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh và kể với người thân về nhân vật voi em trong câu chuyện. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực văn học (hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được niềm vui của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hoá trong bài); phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm thương yêu, tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm; có sự tự tin vào chính bản thân. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 3’) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS quan sát tranh, trả lời 2. Hoạt động hình thành kiến thức - HS lắng nghe mới: (29’) 2.1. Khám phá: *Hoạt động1: Quan sát tranh, nói tên các nhân vật và sự việc được thể hiện trong tranh . - GV cho HS làm việc chung cả lớp.
  13. - GV cho HS quan sát tranh và trả lởi câu - HS làm việc chung cả lớp hỏi -HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trình bày nội dung tranh + Trong tranh có những ai? Tranh 1: nhân vật là voi anh + Mọi người đang làm gì? và voi em, sự việc là voi em hỏi voi -GV cho HS trình bày nội dung tranh anh Em có xinh không? Tranh 2: nhân vật là voi em và hươu, sự việc là sau khi nói chuyện với hươu, voi em bẻ vài cành cây, cài lên đầu để có sừng giống hươu. Tranh 3: nhân vật là voi em và dê, sự việc là sau khi nói chuyện với dê, voi em nhổ một khóm cỏ dại bên đường, dính vào cằm mình như giống dê. + Tranh 4: nhân vật là voi anh và voi em, sự việc là voi em (với sừng và dâu giả) đang nói chuyện với voi anh ở nhà, voi anh rất ngỡ ngàng trước việc voi em có sừng và dâu. - HS góp ý. -GV cho HS nhận xét -GV nhận xét, chốt ý. - 2 HS nối tiếp nhau nêu nhân - GV cho HS nối tiếp nhau nêu nhân vật vật và sự việc trong 4 tranh. và sự việc trong 4 tranh. -HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương khen ngợi các em nhớ nội dung câu chuyện. -HS đọc yêu cầu đề bài
  14. *Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của - HS quan sát tranh đẻ tìm nội câu chuyện theo tranh. dung mỗi bức tranh - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh nói về nội dung mỗi bức tranh. Hs có thể kể lại nội dung các bức tranh theo từng bức tranh như sau: + Tranh 1: Voi em thích mặc đẹp và thích được khen xinh. Ở nhà, nó luôn hỏi anh " Em có xinh không?" voi anh bao giờ cũng khen "Em xinh lắm!" + Tranh 2: Một hôm, voi con gặp hươu con, nó hỏi " Tớ có xinh không?". Hươu trả lời: " Chưa xinh lắm vì cậu không có đôi sừng giống tớ" + Tranh 3: Gặp dê, voi hỏi " Em có xinh không?" dê trả lời " Không, vì cậu không có bộ dâu giống tôi". Nghe vậy, voi liền nhổ một khóm cỏ dại bên đường, gắn vào cằm rồi về nhà. + Tranh 4: Có đôi sừng và bộ râu giả, về nhà, voi anh hớn hở hỏi "Anh, em có xinh không?" voi anh chê voi em xấu khi có thêm đôi sừng và râu. Voi em ngắm mình trong - HS chọn kể 1- 2 đoạn trong gương và thấy xấu thật. Nó liền bỏ đôi sừng câu chuyện. và chòm râu đi và thấy mình xinh hẳn lên. - HS kể -GV yêu cầu HS chọn kể 1- 2 đoạn trong - HS lắng nghe câu chuyện. - GV mời HS kể nối tiếp 4 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện - HS đọc yêu cầu đề bài
  15. - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại tranh minh hoạ *Hoạt động vận dụng: (3’) và câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài lại những diễn biến tâm lí của voi - GV cho HS xem lại tranh minh hoạ và con. câu gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những diễn biến tâm lí của voi con. - HS lắng nghe. - GVHD HS kể cho người thân nghe về hành động của voi em sau khi gặp hươu con và dê con, rồi sau khi về nhà gặp voi anh. Hành - HS tóm tắt lại những nội động của voi em sau khi nghe voi anh nói và dung chính. cuối cùng, voi em đã nhận ra điều gì. - HS nghe kể câu chuyện "Em - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội có xinh không" dung chính. - HS lắng nghe - GV cho HS nghe kể câu chuyện "Em có xinh không" - Nhận xét tiết học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. _________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số - Viết đúng cách đặt tính.
  16. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: --Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ôn tập tiếp về thực hiện phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số; viết -Theo dõi, ghi vở. đúng cách đặt tính; giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2. Hoạt động Luyện tập:(29’) * Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài và giải thích rõ kết quả. - HS thực hiện lần lượt Vì sao đúng? Vì sao sai? các YC. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Các TH nào có thể tính nhẩm được?
  17. - Các TH còn lại đặt tính thẳng hàng, thẳng - 1-2 HS nêu: 20 + 6; 57 cột rồi thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. – 7; 3 + 40 - HD giúp đỡ HS lúng túng - HS làm vở - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS đọc. - HDHS: Tính kết quả của từng phép tính, - 1-2 HS trả lời. so sánh các kết quả với 50 rồi trả lời từng câu - HS chia sẻ kết quả: hỏi. Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30 Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6 - GV gọi HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2-3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Nêu quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc? - HDHS tính nhẩm theo từng cột để tìm - HS thực hiện theo chữ số thích hợp. hướng dẫn và chia sẻ kết quả - HD mẫu câu a) + Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8 + Ở cột chục: 3 + 4 = 7, vậy chữ số phải tìm là 4 -1 - 2 HS đọc. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ.
  18. * Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS chia sẻ. - Bài toán cho biết gì? Bài gải - Bài toán hỏi gì? Số con bò nhà bác Bình - YC HS làm bài vào vở. có là: - GV chữa bài. 28 – 12 = 16 (con) - GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 16 3. Hoạt động vận dụng: (3’) con bò - Hôm nay em học bài gì? - Tiết học hôm nay giúp con nhận biết được những gì? -HS trả lời - Nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................. ________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội Bài 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. Yêu càu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số đồ dùng, thức ăn, đồ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
  19. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Năng lực chung 3. Phẩm chất - Biết giữ gìn và bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: ( 3’) * Khởi động: - Tiết trước các con đã học bài gì? - Nghề nghiệp của người lớn - GV trình chiếu tranh yêu cầu HS quan sát trong gia đình và cho biết: Tranh vẽ gì? - Quan sát tranh và trả lời câu  Đây là biểu hiện của bị ngộ độc. hỏi: Tranh vẽ bạn nhỏ bị đau bụng và nôn ói. + Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? + Hs trả lời + Vì sao người đó bị ngộ độc? + Hs trả lời  Gv kết nối vào bài mới: Ngộ độc đồ ăn - Lắng nghe, nhắc lại đề thức uống cũng rất nguy hiểm. Nó có thể gây tử vong. Vậy làm thế nào để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. 2.Hoạt động khám phá: ( 13’)  Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời hỏi: + Ăn phải thức ăn bị ruồi, + Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường muỗi, đậu vào. ăn uống?  Do uống thuốc không đúng
  20. cách. + Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản  Do ăn thức ăn quá hạn sử không đúng cách thì hôm sau không nên ăn? dụng. + Vì thức ăn không được bảo + Uống nước ngọt để qua đêm thường đau quản đúng cách sẽ bị ôi thiu, ăn vào bụng, vì sao? dẫn đến bị ngộ độc. + Vì nước ngọt nếu mở nắp để quá lâu sẽ biến thành nước đường lạnh. Đây là môi trường tốt để vi + Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ khuẩn sinh sôi, phát triển. Nên khi em? uống vào sẽ dẫn đến đau bụng. + Vì trẻ em sẽ tưởng kẹo hay nước ngọt. Em bé ăn quá nhiều sẽ bị ngộ độc. - Gv nhận xét, kết luận: Có nhiều nguyên - Lắng nghe nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,...  Hoạt động 2: Các nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Gv trình chiếu tranh, yêu cầu hs quan sát - HS quan sát tranh, để trả lời tranh, và trả lời các câu hỏi: câu hỏi: + Nêu tên một số thức ăn, đồ uống, đồ + Hoa quả bị hỏng (hình 2), dùng,... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa thận có thể gây ngộ độc. bát và dầu ăn để cạnh nhau dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7).