Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_cam_t.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc cần làm để phòng tai nạn đuối nước. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh tai nạn đuối nước. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn đáng tiếc do nước gây ra . Qua tiết học giáo dục HS biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn do nước gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh tai nạn đuối nước. (Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền cách phòng - HS theo dõi tránh tai nạn đuối nước. - HS vỗ tay khi lớp 5B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau tiết dạy .. Toán PHÉP CỘNG CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc
- + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Bà ơi bà - Học sinh hát - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp Đố bạn: cùng chơi. + ND chơi quản trò nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 424 + 113 806 + 73 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt - Quan sát tranh, lắng nghe câu chuyện - HS đọc lời thoại của các nhân - GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn dắt vật câu chuyện - Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sóc bố, sóc - HS phân tích bài toán. mẹ, sóc anh và sóc em”. - GV cho học sinh đọc lời thoại của các nhân vật. - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt a) Giới thiệu phép cộng. 229 hạt thông. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao số như phần bài học trong SGK. nhiêu hạt thông ? - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả - Ta thực hiện phép cộng 346 + bao nhiêu hạt thông ? 229. GV hỏi: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
- - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? hình vuông. - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, - Có tất cả 575 hình vuông. chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. - 346 + 229 = 575. b) Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả cộng và hỏi: lớp làm bài ra giấy nháy. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách tính theo. đặt tính cộng 346, 229. - Học sinh nhắc lại: “Viết số 346 ở - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới cách tính của mình, sau đó cho một số em sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, hàng trăm, viết 2 thẳng với số 4, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số theo dõi. 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía Trăm Chục đơn vị bên trái, viết dấu gạch ngang thay 3 4 6 cho dấu =” + 2 2 9 346 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính +229 *Đặt tính - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số - HS đọc yêu cầu hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, - HS nhắc lại. chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng - HS làm bài vào vở đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ - HS lên bảng làm bài. vạch ngang dưới 2 số thay cho dấu =(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: 346 + 229 - HS nhận xét 575 - HS lắng nghe. - HSTL theo ý hiểu của mình.
- - Yêu cầu học sinh nêu cách tính - HS đọc yêu cầu đề bài Hoạt động 3. Thực hành: - HS nhắc đặt tính Bài 1: Tính? - HS làm VBT, 2 HS lên bảng - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài trình bày. - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - GV gọi 1 HS lên trình bày bài. - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV chốt đáp án đúng - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? + Một nhà máy sáng nay sản xuất được 169 chiếc bánh ì tròn và 803 chiếc bánh mì dẹt. + Hỏi sáng nay nhà máy sản xuất Bài 2: Đặt tính rồi tính. được tất cả bao nhiêu chiếc bánh - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài mì? - GV cho HS nhắc đặt tính + 169 + 803 = 972. - GV cho HS làm VBT, 2 HS lên bảng làm mỗi bạn 2 phép tính. - GV cho HS trình bày bài - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Sáng nay nhà máy sản xuất được tất cả số chiếc bánh mì là: 169 + 803 = 972 (chiếc bánh mì) - GV gọi HS nhận xét Đáp số: 972 chiếc bánh mì - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài 3: Giải toán: Một nhà máy sáng nay sản - HS quan sát và TLCH theo ý xuất được 169 chiếc bánh mì tròn và 803 hiểu của mình. chiếc bánh mì dẹt. Hỏi sáng nay nhà máy sản - HS đọc đáp án, bài làm của xuất được tất cả bao nhiêu chiếc bánh mì? mình. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
- - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Đề bài cho gì? + Đề bài hỏi gì? - HSTL + Để tìm được sáng nay nhà máy sản xuất được bao nhiêu chiếc bánh mì ta làm như thế - HS nhận xét nào? - GV cho 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - HS lắng nghe. VBT - GV cho HS trình bày bài - Học sinh nêu miệng kết quả - GV gọi HS nhận xét 327+138 = 465 (quả) - GV nhận xét, chốt Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó? - GV chiếu tranh cho HS quan sát. - GV hỏi: Trong tranh con thấy những con vật nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ tranh và thực hiện tính và nối kết quả đúng. - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV hỏi: 615 + 109 = mấy? - Con thực hiện như nào? - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng Hoạt động 4.Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. - Giáo viên nêu bài toán: Mẹ mua 327 quả cam và 138 quả bưởi. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu quả? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật: dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. - Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết các nhân vật, NL giao tiếp nhóm, NL tự chủ, nắm bắt thông tin. - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà - HS thảo luận theo cặp và và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!” chia sẻ. + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình - 2-3 HS chia sẻ. huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? - GV nx chung và dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1; Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: phân biệt giọng đọc của từng nhân vật, giọng dê con từ hách dịch đến nhẹ nhàng, giọng anh hà mã thay đổi theo cách nói, giọng của cún con nhẹ nhàng lịch sự. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hươu, làng, - HS đọc nối tiếp đoạn. lối, ngoan, xin lỗi, lịch sự... - Luyện đọc câu khó: - 2-3 HS luyện đọc. + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - 2-3 HS đọc. - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
- Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo nhóm - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.85. ba. +C1: Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? - HS lần lượt đọc. +C2:Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi - HS lần lượt chia sẻ ý cún nhờ đưa qua sông? kiến: +C3:Vì sao dê con thấy xấu hổ? -C1:...lắc đầu bỏ đi. -C2: đáp án C +C4: Em học được điều gì từ câu chuyện này? -C3: ...vì dê con nhận ra mình đã không nhớ lời cô dặn, đã không nói năng - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời lịch sự, lễ phép... đầy đủ câu. -C4: ...khi muốn nhờ - Nhận xét, tuyên dương HS. người khác làm việc gì đó Hoạt động 3: Luyện đọc lại. giúp mình, phải nói một - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân cách lịch sự, lễ phép, phải vật. cảm ơn một cách lịch sự. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 1-2 HS đọc. - Giáo viên nhận xét và thống nhất câu trả lời: - HS hoạt động nhóm 4, a) Muốn ai đó giúp, em cần phải hỏi hoặc yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình một cách lịch sự bày kết quả. b) Được ai đó giúp, em cần phải nói lời cảm ơn. - 1 HS đọc. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS hoạt động nhóm 3.Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Trong cuộc sống có nhiều tình huống để các em nói lời cảm ơn như: khi bạn cho mình mượn bút, bạn - Đại diện nhóm chia sẻ hướng dẫn mình học, Trong các tình huống đó, chúng ta cần nói như thế nào? Bây giờ các em hãy cùng bạn bên cạnh xây dựng, đóng vai tình huống nhé.
- =>Chốt và nhắc nhở HS cách giao tiếp với mọi người Một số HS đóng vai theo trong thực tế cuộc sống (dùng từ nhé, ạ, ). tình huống - GV nhận xét giờ học GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt CHỮ HOA M (kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa M (kiểu 2). + Chữ hoa M (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa M - 2-3 HS chia sẻ. (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu - HS quan sát. quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho
- HS: + Viết chữ hoa M (kiểu 2) đầu câu. - 3-4 HS đọc. + Cách nối từ M (kiểu 2) sang u. - HS quan sát, lắng nghe. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - H - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa M (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Về nhà luyện viết thêm chữ M kiểu chữ nghiêng - GV nhận xét giờ học. ___IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kết nối: - Cho học sinh hát - Học sinh hát - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và - HS đọc yêu cầu
- nhận diện các nhân vật, nói về sự việc trong tranh theo nhóm và trả lời theo CH gợi ý dưới mỗi tranh. - HS hđ nhóm 4 + Trong tranh có những nhân vật nào? + Mọi người đang làm gì? - GV quan sát các nhóm và hỗ trợ hs. - Chốt ND sau mỗi tranh - Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Kể lại câu chuyện Cảm ơn anh hà mã - YC HS dựa vào 4 tranh kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ nội dung câu chuyện. - HS tập kể theo cặp, sau đó chia - Gọi HS tập kể trước lớp đoạn mà con thích sẻ trước lớp. nhất; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - 2-3hs kể trước lớp - Gọi HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng: - HS suy nghĩ cá nhân và TL - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -...muốn được người khác giúp đỡ - Câu chuyện muốn gửi đến chúng ta thông em phải hỏi hoặc đề nghị một điệp gì? cách lịch sự, được người khác - Nhận xét, tuyên dương HS. giúp đỡ em phải nói lời cảm ơn. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên và xã hội CHĂM SÓC CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (Tiết 1 ) I. Yêu cầu cần đạt:. - Nêu được sự cần thiết và thực hiện được việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Giải thích được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thực hiện được vệ sinh cá nhân và ăn uống hợp lí để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh trong SGK, phiếu điều tra, máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiểm tra: ? Đã bao giờ em thấy bí tiểu hay đi tiểu nhiều + 1HS trả lời lần chưa? ? Em cảm thấy thế nào khi bị như vậy? + 1 HS trả lời GV giới thiệu vào bài. Hoạt động 2. Khám phá: + Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi: + HS quan sát và thảo luận nhóm 2. ? Hình vẽ gì? Các bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Những việc đó có giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu không? Nhóm 1 thảo luận hình 1 Nhóm 2 thảo luận hình 2 Nhóm 3 thảo luận hình 3 Nhóm 4 thảo luận hình 4 + Mời các nhóm trình bày + Các nhóm nx, bổ sung ? Tắm gội sạch sẽ bằng nước sạch và xà phòng + Các nhóm chia sẻ trước lớp hàng ngày có tác dụng gì? + Các nhóm nhận xét, bổ sung ? Tại sao ăn mặn lại không tốt cho sức khỏe? ? Tại sao phải uống đủ nước mỗi ngày? + HSTL ? Tại sao nhịn tiểu sẽ ảnh hưởng đến thận? GVKL: chúng ta cần tắm rửa hàng ngày bằng + HSTL nước sạch và xà phòng, không được ăn mặn. Cần phải uống đủ nước mỗi ngày và không được + HSTL nhịn tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. + HSTL Hoạt động 3. Thực hành: + GV chia nhóm và phát phiếu điều tra thói quen ảnh hưởng đến cơ quan bài tiết nước tiểu. + GV hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK và điền vào phiếu điều tra. + GV mời các nhóm báo cáo kết quả. ? Bao nhiêu bạn uống đủ nước? ? Bao nhiêu bạn có thói quen ăn mặn, nhịn tiểu và thay đồ lót hàng ngày? GV tổng hợp và kết luận: để chăm sóc,bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu thì chúng ta cần phải
- uống đủ nước, vệ sinh và thay đồ lót hàng ngày. Không nên ăn quá mặn và nhịn tiểu vì điều đó có hại cho sức khỏe và cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động 4 . Vận dụng: Gv dặn học sinh không nhịn đi tiểu, uống đủ nước, vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu hàng ngày + Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài hôm sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng hai khổ thơ đầu của bài thơ Lũy tre. - Học sinh làm đúng bài tập phận biệt iê/yê; d/gi/r. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường - Cả lớp hát và vận động theo nhịp em. - GV giới thiệu bài. Hoạt động 2. Thực hành: - HS lắng nghe. 1, Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - 2 - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - 2 - 3 HS chia sẻ. + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai vào bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2. Làm bài tập Bài 1: a) Điền vào chỗ trống iê/ yê? - 1- 2 HS đọc. Cô t.....n, b ....n giới, ch.....n đấu, h......u . b......t, tu.....t trắng, k.....u căng, b) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành từ: ......dượng, cái .....,...... rầm ( dì, gì, rì) .....chả , ........ rỉ, lò .., ... dẫm, bánh ....., ( dò, giò, rò) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, ghi kết quả vào vở. - Học sinh thảo luận nhóm 2 và làm vào - Nêu luật chính tả điền iê/ yê. vở. - GV nhấn mạnh HS phân biệt tiếng có - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả của âm d, gi, r. nhóm. - HS chữa bài vào vở. - Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Để quê hương chúng ta có thêm những bờ tre đẹp cũng như cảnh quan môi trường sạch sẽ thì chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét giờ học. - Học sinh chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 2 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN –TƠ-NET (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: biết được các phương tiện liên lạc khác nhau trong lịch sử, phương tiện liên lạc phổ biến hiện nay và tầm quan trọng của mạng in-tơ-nét trong đời sống. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phân biệt được các từ ngữ chỉ sự vật và các từ ngữ chỉ hoạt động.
- - Biết sử dụng các phương tiện liên lạc hiện nay để thông tin liên lạc với bạn bè, người thân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, điện thoại... - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát. Em như chim bồ câu trắng - HS hát - Em có những người thân nào ở xa? - 1-2 HS trả lời. - Khi xa những người ấy em cảm thấy như thế nào? - Làm thế nào để em có thể liên lạc được với - HS chia sẻ. người ấy? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ. - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn - Cả lớp đọc thầm. +Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy - 3 HS đọc nối tiếp. +Đ3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: trò - HS đọc nối tiếp. chuyện, trao đổi, huấn luyện, in-tơ-nét... - Luyện đọc câu dài: + Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ - HS đọc CN, ĐT người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS luyện đọc CN, ĐT - 1HS đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm ba. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.88. - Lớp đọc thầm theo - GV hướng dẫn học sinh trả lời từng câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: +C1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những - C1:...huấn luyện bồ câu để cách nào? đưa thư hoặc bỏ thư vào những
- chiếc chai thủy tinh..... +C2:Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? - C2: ...vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường dài... +C3:Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với - C3: ...viết thư, gọi điện thoại, người ở xa bằng những cách nào? trò chuyện qua in-tơ-nét... +C4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em - C4: HS chọn nhiều cách TL. chọn phương tiện nào? Vì sao? - GV lắng nghe khen ngợi và bổ sung, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài - HS luyện đọc cá nhân, đọc - HS chon đọc đoạn mình thích nhất trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1:Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88. - HS thảo luận nhóm, đại diện - Gọi HS trả lời câu hỏi 1 nhóm chia sẻ. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại. a) Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Nói tiếp để hoàn thành câu: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.88 và trả lời - Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể.... - GV tổng kết các ý kiến phát biểu của HS, nhấn - HS đọc. mạnh công dụng của in-tơ-nét và nhắc nhở HS sử - HS nêu. dụng có hiệu quả. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Giáo viên kết nối với học sinh học trực tuyến ở nhà cho các em ở lớp cùng trò chuyện với nhau. - HS lắng nghe - Về nhà tập nhắn tin qua Zalo cho cô. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................
- Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá – Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Tính ( theo mẫu) - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách - HS quan sát tính phép tính. - 1 HS thực hiện 452 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 + 273 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 725 4 cộng 2 bằng 6 Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên a. 381 b. 550 bảng. + 342 +192 - Nhận xét bài làm học sinh. 723 742
- Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Đặt tính rồi tính - YCHS làm bài vào bảng con - HS nêu 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - Lớp làm bảng con - HS chia sẻ: 457 326 762 546 - Giáo viên nhận xét. + 452 + 29 + 184 + 172 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính 909 355 946 738 Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài - YCHS đọc mẫu. và làm bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm - 400 + 200 = ? theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy 400 + 200 = 600 trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 - 300 + 700 = ? trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh 300 + 700 = 1000 tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km + Bài toán hỏi gì? - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao + Để tính được thứ hai đàn sếu bay nhiêu km ? được bao nhiêu km em hãy nêu phép Bài giải tính ? Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp là 248 + 70 = 318 (km) làm vào vở Đáp số : 318 km - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ - 1 HS nêu đề bài
- Bài 5: - Gọi 1 HS nêu đề bài - HS xác định dòng nước chảy - Để làm được bài này các em nên làm - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên thế nào ? các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép kết quả có cách đọc giống với cách đọc tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn - Tham gia chơi điện (ở đây là ắc - quy) - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng - Nhận xét 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... ...................................................................................................................... .............................................................................................................................. ______________________________ Thứ 5 ngày 3 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN –TƠ-NET I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu, viết đúng một số từ ngữ khó viết: in- tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS hát. Em như chim bồ câu trắng - Học sinh hát - Giáo viên giới thiệu bài 2. Khám phá: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe.
- - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS chia sẻ. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫn HS thực hành viết từ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con. bảng con. + In-tơ-nét, trao đổi, huấn luyện - Giáo viên đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2. trong sgk tr. 88. - 1 HS đọc. - Hướng dẫn học sinh hoàn thiện vào VBTTV/ - HS làm việc theo cặp trang 47. + eo: chèo thuyền, con mèo, nhăn nheo... - HS chia sẻ. +oe: chim chích chòe, lập lòe, lóe sáng... - HS làm việc theo nhóm, đại Bài 3.HS đọc y/c ý a (88) diện chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà luyện viết lại bài - Về nhà luyện viết lại bài, chú ý các chữ viết hoa - GV nhận xét giờ học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt - HS phát triển được vốn từ về giao tiếp, kết nối. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. - Phát triển được khả năng giao tiếp, kết nối - Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu được công dụng của đồ vật II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát và vận động: Việt Nam ơi! Đánh bay Covid. - Học sinh hát và vận động - Giới thiệu bài 2. Khám phá:
- Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1:(SGK) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu: - 1-2 HS đọc. + Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi tranh: - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tranh 1: đọc thư - Học sinh làm bài 7 VBT TV trang 48 + Tranh 2: gọi điện thoại - GV chữa bài, nhận xét. + Tranh 3: xem ti vi Hoạt động 2: Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật - HS hđ nói theo nhóm Bài 2: Dự kiến đáp án (SGK) +Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với - 1 số HS chia sẻ ông bà ở quê. +Nhờ có máy tính, em có thể biết được nhiều thông tin hữu ích. - Học sinh nêu miệng +Nhờ có ti vi, em có thể xem được nhiều bộ phim hay. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy. Bài 3:Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - Hướng dẫn HS điền dấu vào câu đầu tiên, sau câu này có chữ Bố được viết hoa vậy ta điền dấu chấm - HS hđ làm theo cặp - Yêu cầu hs làm bài 8 VBTTV tr.48 - HS chia sẻ câu trả lời. - GV chốt KT và nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Giáo viên nêu một số câu cho HS điền dấu a. Mẹ em là công nhân - Học sinh trả lời miệng b. Lớp 2A lớp 2B chiều nay lao động. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................

