Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 54 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. Tuần 29 Thứ 2 ngày 01 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc cần làm để phòng tai nạn đuối nước. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh tai nạn đuối nước. - Giáo dục kĩ năng phòng tránh tai nạn đáng tiếc do nước gây ra . Qua tiết học giáo dục HS biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn do nước gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh tai nạn đuối nước. (Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi bài Tuyên truyền cách phòng - HS theo dõi tránh tai nạn đuối nước. - HS vỗ tay khi lớp 5B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ..
  2. Toán PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1) I. Yêu cầu học sinh - HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 + Đặt tính theo cột dọc + Từ phải qua trái cộng hai số đơn vị, hai số chục, hai số tram với hai tình huống: nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục hoặc nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm. - Giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị, máy tính. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 113 806 + 73 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 203 + 621 104 + 63 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 2. Khám phá GV cho học sinh quan sát tranh và dẫn - Quan sát tranh, lắng nghe dắt câu chuyện. Chẳng hạn: “Nhà sóc phải dự trử hạt thông cho mùa đông sắp đến. Nhà sóc có sốc bố, sóc mẹ, sóc anh và sóc em”.
  3. GV cho học sinh đọc lời thoại của các - HS đọc lời thoại của các nhân vật nhân vật. a) Giới thiệu phép cộng. - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK. - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. - Bài toán: Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ - HS phân tích bài toán. nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? GV hỏi: - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt - Bài toán cho biết gì ? thông. - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu - Bài toán hỏi gì ? hạt thông ? - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. b) Đi tìm kết quả. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Có tất cả 579 hình vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? bài ra giấy nháy. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo. đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả 346 lớp cùng theo dõi. +229 Trăm Chục đơn vị 3 4 6 - HS nêu + 2 2 9
  4. 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm * Đặt tính. bài ra giấy nháp. - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính). - Hướng dẫn học sinh cách đặt tính: - Quan sát 346 + 229 575 “Viết số 346 ở dòng trên, viết số 2 ở dòng dưới sao cho số 2 thẳng cột với số 3 ở hàng trăm,viết 2 thẳng với số 4, viết số 9 ở hàng dưới thẳng với số 6 viết dấu + ở giữa hai số về phía bên trái, viết dấu gạch ngang thay cho dấu =” - HS nêu - YCHS nêu cách tính 6 cộng 9 bằng 15 viết 5 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Vậy: 346 + 229 = 575. - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính. Sau đó thực hiện phép tính H: Vậy bố mẹ nhặt được bao nhiêu hạt thông ? 3. Luyện tập +GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế +Quản trò điều hành hoạt động chia sẻ. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con
  5. - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả. 247 639 524 845 + 343 +142 + 18 + 106 590 781 542 951 - Nhận xét bài làm từng em. * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nêu - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào vở - 1 HS thực hiện - Yêu cầu đổi vở kiểm tra chéo - HS chia sẻ: 427 607 729 246 + 246 +143 + 32 + 44 - Giáo viên chấm nhận xét chung. 673 750 761 290 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. + Bài toán cho biết gì? - Kiểm tra chéo trong cặp. + Bài toán hỏi gì? - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu chấm màu em hãy nêu phép tính ? ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh nêu. - Học sinh làm bài: Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu)
  6. Đáp số : 998 chấm màu - Học sinh nhận xét. 4. Vận dụng - HS lắng nghe. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Tiếng việt CẢM ƠN ANH HÀ MÃ (TIẾT 1 + 2) I. Yêu cầu cần đạt Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện Cảm ơn anh hà mã; tốc độ đọc khoảng 60 - 65 tiếng/ phút; biết phân biệt giọng của người kể chuyện với giọng của các nhân vật dê con, cún, cô hươu, anh hà mã. - Hiểu nội dung bài: Cần phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người. + Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm. + Hình thành và phát triển năng lực văn học (nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện). - Biết yêu quý bạn bè và người thân, có kĩ năng giao tiếp với mọi người xung quanh. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... - Học sinh: SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh minh hoạ và làm việc nhóm, trao đổi với nhau về những điều quan sát được trong tranh và trả - HS quan sát, thảo luận theo cặp lời câu hỏi Em nói lời đáp thế nào trong và chia sẻ. những tình huống sau? - GV hỏi: + Em nói lời đáp như thế nào nếu được bạn tặng quà và nói: “Chúc mừng sinh nhật bạn!”(GV gợi ý : Bạn nhận quà sẽ nói gì? - 2-3 HS chia sẻ.
  7. Nếu em được nhận quà sinh nhật em sẽ nói gì?..) + Nếu em chót làm vỡ lọ hoa của mẹ (trong tình huống 2) thì em sẽ nói với mẹ như thế nào? (GV gợi ý bằng những câu hỏi như: - 2-3 HS chia sẻ. Cậu bé sẽ nói gì với mẹ? Nếu là em không may làm vỡ lọ hoa, hay làm hỏng đồ vật trong nhà, em sẽ nói gì?...) - GV NX chung và dẫn dắt, giới thiệu bài - HS lắng nghe. mới : Cảm ơn anh hà mã 2. Khám phá Hoạt động 1: đọc bài “cảm ơn anh hà mã” - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, đúng giọng của nhân - Cả lớp đọc thầm. vật: giọng của dê con thay đổi từ không lịch sự, hách dịch (lúc đầu) đến nhẹ nhàng (lúc cuối); giọng cún nhẹ nhàng, lịch sự; giọng cô hươu lạnh lùng, giọng anh hà mã thay đổi tuỳ theo cách nói của dê hay của cún.. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến chỗ lắc đầu, bỏ đi. + Đoạn 2: Tiếp cho đến phải nói “cảm ơn” + Đoạn 3: Còn lại. - GV y.c HS luyện đọc đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó (hươu, làng, lối, ngoan, xin - HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc lỗi, lịch sự...) từ khó. - GV y.c HS luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó : - HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc + Câu nói của cún lịch sự nhẹ nhàng: - Chào câu anh hà mã,/ anh giúp bọn em qua sông được không ạ?// + Câu nói của dê con thể hiện sự nhẹ nhàng hối lỗi: - Cảm ơn anh đã giúp.// Em biết mình sai rồi.// Em xin lỗi ạ!// - GV y.c HS luyện đọc đoạn lần 3 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc và giải nghĩa từ. * Luyện đọc theo nhóm - HS thực hiện theo nhóm ba.
  8. + Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm. + YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý - HS lần lượt đọc. bạn đọc. + GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động 2: trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lởi các câu hỏi. HS cùng nhau trao đổi và trả lời câu hỏi. Câu 1. Hươu đã làm gì khi nghe dê hỏi? - Hươu trả lời “Không biết ” rồi - GV mời 2 - 3 HS đại diện các nhóm trả lắc đầu, bỏ đi. lời. GV và HS cùng thống nhất câu trả lời.GV khen ngợi nhóm TL tốt nhất. Câu 2. Ý nào sau đây đúng với thái độ của hà mã khi cún nhờ đưa qua sông? a. bực mình bỏ đi b. bực mình nhưng đồng ý đưa qua sông c. vui vẻ đồng ý đưa qua sông - Các HS khác đọc thầm theo. - GV gọi 1 HS đọc to yêu cầu. - HS trao đổi. - GV cho HS trao đổi theo nhóm. - Đại diện các nhóm đưa ra đáp + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm án. góp ý. -HS lắng nghe. + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS nhận xét. - Các HS khác đọc thầm theo. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng. Đáp án gợi ý: Vì dê con nhận ra Câu 3. Vì sao dê con thấy xấu hổ? mình đã không nhớ lời cô dặn, đã - Một HS đọc to yêu cầu. không nói năng lịch sự, lễ phép - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm: yêu cầu nên không được cô hươu và anh HS xem lại đoạn 3, thảo luận để tìm câu trả hà mã giúp. lời. - GV mời một số HS trả lời. GV và HS cùng thống nhấí câu trả lời. GV lưu ý, đây là câu hỏi - Các HS khác đọc thầm theo. mở, HS có thể có các cách nói khác nhau. Câu 4. Em học được điều gì từ câu chuyện
  9. này? - Đây là câu hỏi mở, GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân trước khi làm chung cả lớp: + Một HS đọc to câu hỏi. - HS nhận xét + GV có thể hỏi các câu hỏi dẫn dắt: Vĩ sao - HS lắng nghe cún nhờ thì anh hà mã giúp còn dê nhờ thì hà - HS lắng nghe Gv đọc mẫu. mã không muốn giúp? Khi muốn nhờ người - HS đọc bài trước lớp. khác giúp thì chúng ta phải nổi như thế nào? Khi được người khác giúp đỡ ta phải nói như thế nào? - Cả lớp đọc thầm. - GV gọi HS nêu câu TL. - HS thực hiện. - GV cho HS khác nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS trình bày: đáp án (Chào anh *Luyện đọc lại: hà mã, anh giúp bọn em qua - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. sôngđược không ạ?), - Một HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo. 3. Luyện tập Hoạt động 3: luyện tập theo văn bản đọc - HS đọc thầm . Bài 1: Tìm trong bài những câu hỏi hoặc câu đề nghị lịch sự. a) Muốn ai đó giúp, em cần phải - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu hỏi hoặc yêu cầu một cách lịch sự - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm để tìm ra b) Được ai đó giúp, em cần phải câu hỏi lịch sự với người lớn tuổi có trong bài nói lời cảm ơn. đọc. Ghi kết quả làm việc nhóm ra giấy nháp. - HS trả lời - GV yêu cầu đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét. GV khuyến khích - HS lắng nghe HS giải thích sự lựa chọn của mình. GV và HS thống nhất đáp án - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2:Dựa vào bài đọc,nói tiếp các câu dưới đây - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.85. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - GV NX và thống nhất câu TL:
  10. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Qua bài học này, e rút ra được điều gì? - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiếng việt VIẾT HOA CHỮ M I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa M (kiểu 2). - HS: SGK, Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - HS trả lời. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá *Hoạt động 1. Viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa M và - HS quan sát. hướng dẫn HS: - GV cho HS quan sát chữ viết hoa M và - HS quan sát chữ viết hoa M và hỏi độ hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình cao, độ rộng, các nét và quy trình viết viết chữ viết hoa M. chữ viết hoa M. - Độ cao chữ M mấy ô li? + Độ cao: 5 li. - Chữ viết hoa M gồm mấy nét? + Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 là nét móc hai đẩu trái đều lượn vào trong, nét 2 là nét móc xuôi trái, nét 3 là kết hợp của
  11. hai nét cơ bản lượn ngang và cong trái nối liển nhau, tạo vòng xoắn nhỏ phía trên. - HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ - GV viết mẫu trên bảng lớp. viết hoa M. * GV viết mẫu: Cách viết: Nét 1 đặt bút lên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu trái (2 đẩu đều lượn vào trong), dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5, viết nét móc xuôi trái, dừng bút ở đưòng kẻ 1. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi chuyển hướng đẩu bút trở lại để viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẻ 2. - HS luyện viết bảng con chữ hoa M. - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa M. - HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - HS viết chữ viết hoa M (chữ cỡ vừa và GV cho HS viết chữ viết hoa M (chữ cỡ chữ cỡ nhỏ) vào vở. vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở *Hoạt động 2. Viết ứng dụng “muốn biết phải hỏi muốn giỏi phải học” - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Muốn - HS đọc câu ứng dụng “Muốn biết phải biết phải hỏi muốn giỏi phải học”. hỏi muốn giỏi phải học”. - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu - HS quan sát cách viết mẫu trên màn ứng dụng trên bảng lớp. hình. - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa M - HS lắng nghe đầu câu. + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ u tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa M. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa M, h, g cao mấy li? - Chữ cái hoa M, h, g cao 2,5 li. - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.
  12. - Chữ p cao 2 li, 1 li dưới đường kẻ ngang. - Các chữ còn lại cao mấy li? - GV hướng dẫn: Cách đặt dấu thanh ở - Các chữ còn lại cao 1 li. các chữ cái: dấu sắc đặt trên các chữ ô - HS lắng nghe (muốn), ê (biết); dấu hỏi đặt trên các chữ a (phải), chữ о (hỏi, giỏi); dấu nặng đặt dưới chữ о (học). - GV hướng dẫn: Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái c trong tiếng học. 3. Thực hành * Hoạt động 3: thực hành luyện viết. - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa M và câu ứng dụng trong vở Luyện -HS viết vào vở viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp -HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và hoặc nhóm. góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm. - GV nhận xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng -HS lắng nghe -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? -HS trả lời - Nêu cách viết chữ hoa M - Nhận xét tiết học -Xem lại bài - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Tiếng Việt NGHE – VIẾT: CÁM ƠN ANH HÀ MÃ I. Yêu cầu cần đạt - Biết nói về các sự việc trong câu chuyện Cảm ơn anh hà mã dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý dưới tranh; kể lại được đoạn mình thích hoặc toàn bộ câu chuyện.
  13. - Nhớ và kể lại được nội dung theo trình tự câu chuyện. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Khám phá * Hoạt động 1: nói về sự việc trong tranh. - Gọi Một HS đọc to yêu cầu - Lớp đọc thầm. - GV cho HS làm việc chung cả lớp. - HS làm việc chung cả lớp - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV hỏi: Theo em, các bức tranh nói về - HS trả lời. những nhân vật nhân vật nào? + Dê và cún gặp chuyện gì trong rừng? + Dê đã nói gì khi gặp cô hươu? + Vì sao dê làm anh hà mã phật ý? +Cún đã làm gì khiến anh hà mã vui vẻ giúp đỡ? -GV cho HS trình bày nội dung tranh -HS trình bày. -GV cho HS nhận xét -HS nhận xét -GV nhận xét, chốt -HS lắng nghe 3. Thực hành Hoạt động 2. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh? -HS trả lời. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các -HS lắng nghe bước: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; tập kể từng đoạn và cả câu chuyện (không cần chính xác từng -HS hỏi, HS trả lời câu chữ như trong bài đọc). -HS nhận xét, góp ý
  14. + Bước 2: Làm việc nhóm và góp ý cho nhau những điều chưa làm được, những -HS lắng nghe điều các bạn làm tốt. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp. -HS trả lời (muốn được ngưòi khác - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: Câu giúp đỡ, em phải hỏi hoặc để nghị một chuyện muốn nói vôi em điêu gì? cách lịch sự; được ngưòi khác giúp đỡ, em phải nói lời cảm ơn.) *Hoạt động 3: vận dụng “cùng người thân trao đổi về cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện và lịch sự” - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS cùng người thân trao đổi về cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện và lịch sự. - HS thực hiện - GV cho HS nêu cách chào hỏi thể hiện sự thân thiện và lịch sự. - HS viết. - GV cho HS viết - HS đọc bài cá nhân. - GV cho HS đọc bài cá nhân - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS tóm tắt lại những nội dung chính. - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. -HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa M và câu ứng dụng. - GV cho HS nêu lại cách viết đúng chữ - HS thực hiện. viết hoa M và câu ứng dụng. - HS lắng nghe - GV cho HS nói lại cách chào hỏi lịch sự và thân thiện.. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Toán
  15. LUYỀN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và hoàn thiện kỹ năng đặt tính rồi tính phép cộng (thêm trường hợp có nhớ 100) các số có ba chữ số trong phạm vi 1000. - Học sinh thực hiện được phép cộng nhẩm số tròn trăm ra kết quả là 1000; áp dụng phép cộng có nhớ vào bài toán có lời văn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sách giáo khoa. Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động day – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét đúng sai (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá – Luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu các em làm gì? - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. Tính ( theo mẫu) - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nêu cách - HS quan sát tính phép tính. - 1 HS thực hiện 452 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 + 273 5 cộng 7 bằng 12, viết 2, nhớ 1 725 4 cộng 2 bằng 6 Nhận xét - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu HS làm vào bảng con
  16. - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. a. 381 b. 550 - Nhận xét bài làm học sinh. + 342 +192 Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ 723 742 trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - YCHS làm bài vào bảng con Đặt tính rồi tính - HS nêu 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - Lớp làm bảng con - HS chia sẻ: - Giáo viên nhận xét. 457 326 762 546 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính + 452 + 29 + 184 + 172 * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu 909 355 946 738 - GV nêu yêu cầu của bài. - YCHS đọc mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy làm bài. trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 - 400 + 200 = ? trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh 400 + 200 = 600 tính nhẩm tương đối với các phép tính - 300 + 700 = ? còn lại. 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm a. 200 + 600 b. 500 + 400 300 + 700 = 1000 c.400 + 600 d. 100 + 900 * Bài 4: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được 248km. Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km
  17. - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao làm vào vở nhiêu km ? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể bay được đến 650 km trong 8 đến 10 giờ Bài giải Bài 5: Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km - Gọi 1 HS nêu đề bài là 248 + 70 = 318 (km) - Để làm được bài này các em nên làm Đáp số : 318 km thế nào? Yêu cầu học sinh thực hiện từng phép tính trên các bóng đèn sau đó tìm bóng - 1 HS nêu đề bài đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn - HS xác định dòng nước chảy điện (ở đây là ắc - quy) - Ta sẽ thực hiện từng phép tính trên - Tổ chức trò chơi Rung chuông vàng các bóng đèn sau đó tìm bóng đèn ra - Nhận xét kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện (ở đây là ắc - quy) 3. Vận dụng - Tham gia chơi - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
  18. - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động day – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Khám phá – Luyện tập * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS nhắc lại yêu cầu của bài. trước lớp - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đặt tính rồi tính - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - Lớp làm bảng con - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 548 + 312 592 + 234 548 592 690 690 + 89 427 + 125 427 + 312 +234 + 89 + 125 - Giáo viên nhận xét. 860 826 779 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 552 * Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu cách đặt tính. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. Đặt tính rồi tính
  19. - YCHS làm bài vào bảng con - HS nêu 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 - Lớp làm bảng con - HS chia sẻ: 457 326 762 - Giáo viên nhận xét. 546 - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính + 452 + 29 + 184 + * Bài 3: 172 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài 909 355 946 + Bài toán cho biết gì? 738 + Bài toán hỏi gì? + Để tính được Toà nhà B cao bao nhiêu - Học sinh đọc mét em hãy nêu phép tính ? - Tòa nhà A cao 336 m, tòa nhà B cao - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp hơn tòa nhà A 126 m. làm vào vở - Toà nhà B cao bao nhiêu mét? - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - 336 + 129 *Bài 4: Tính - Gọi 1 HS nêu đề bài GV đưa ra bài toán; Bài giải 468 + 22 + 200 Tòa nhà B cao là - GV hỏi: 336 + 129 = 465(m) + Đây là bài toán có mấy phép tính? Đáp số : 465 m + Bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép - 1 HS nêu đề bài tính của bài toán này? - YCHS làm bài theo nhóm 4 Tổ 1 + 2: 75 – 25 + 550 Tổ 3 + 4: 747 + 123 – 100 - Đây là bài toán có 2 phép tính. - YCHS chia sẻ - Ta thực hiện phép tính từ phải sang - Nhận xét trái. Bài 4: Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu các dữ kiện (lượng nước ở mỗi bể). - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước? - Thực hiện theo nhóm 4 - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước?
  20. - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào? - Quan sát tranh Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. - Bể 1 đựng được 240 lít nước Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng - Bể 2 đựng được 320 lít nước lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là - Ta viết phép tính và thực hiện 560 lít.” 240 + 320 = 560 Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. * Bài 5: Giáo viên minh họa từng bước đi của - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm nước ở hai bể là 560 lít. mẫu “ ”. Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi; Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào? - Quan sát, trả lời Câu hỏi này có nhiều đáp án b. 3. Vận dụng - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? đến ô ghi số là: 322 - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến ô ghi số là: 368 c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng: 322 + 368 = 690 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ.