Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 29 Thứ 2, ngày 25 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HK II (Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. - Củng cố kĩ năng đọc hiểu: hiểu nội dung bài đọc, nhận biết các sự việc chính trong bài đọc, nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thông qua hành động, lời nói, - Củng cố kĩ năng nói: nói ngắn gọn về một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc theo lựa chọn cá nhân. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học, phiếu thăm viết sẵn tên các bài cần luyện đọc. - HS: SGK, vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho lớp hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc lại các bài đã học. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: + Nêu lại tên các bài tập đọc từ tuần 30 đến tuần 34. + Từng học sinh bốc thăm để chọn bài đọc. - GV yêu cầu luyện đọc nhóm 4. + Từng học sinh trong nhóm đọc và trả lời câu hỏi của bạn cùng nhóm về bài đọc của mình. + Cả nhóm nhận xét, góp ý, báo cáo kết quả. - GV nhận xét- tuyên dương. * Hoạt động 2: Trao đổi về các bài đọc - Gv hướng dẫn chung cả lớp cách trao đổi bài đọc với bạn. - Cho HS làm việc nhóm đôi trong thời gian 10 phút, trao đổi về bài đọc mà mình thích với bạn theo câu hỏi gợi ý: + Bạn thích bài đọc nào nhất? Vì sao? + Bạn nhớ nhất hoặc thích nhất chi tiết hay nhân vật nào trong bài đọc? (Hoặc bạn thích đoạn văn, đoạn thơ nào nhất trong bài đọc?)
- - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương các bạn trình bày tốt, có sáng tạo. 3. Vận dụng - Hôm nay, chúng ta ôn lại được những gì? - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS được củng cố cách đo độ dài đoạn thẳng. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.. 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Cả lớp cùng vận động bài hát: Em yêu trường em - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. - Gọi HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - GV chốt: + Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm. + Độ dài đoạn thẳng BC dài 5cm. + Độ dài đoạn thẳng AC là tổng độ dài hai đoạn thẳng AB + BC. Vậy độ dài đoạn thẳng AC là: 8cm + 5cm = 13 cm - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài. - Gọi hs lên bảng trình bày. Bài Giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 18 + 9 = 27(cm) Độ dài đường gấp khúc BCD là: 9 + 14 = 23(cm)
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 18 + 9+14 = 41(cm). Đ/S .. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs quan sát hai đường gấp khúc mà con sên có thể bò qua. - Hai đường gấp khúc có điểm gì chung? Muốn biết con sên bò đường nào gần hơn chúng ta làm ntn? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs làm bài ? Muốn biết đường đi nào của con kiến tới đĩa kẹo ngắn nhất con sẽ làm ntn . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn đường đi của kiến vàng. Và ngắn hơn 1cm Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/cầu hs làm bài - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. ? Muốn tính đoạn thẳng AB con sẽ làm ntn? - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học này con được học kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Thứ 3, ngày 26 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc – hiểu bài đọc để trả lời câu hỏi liên quan. - Củng cố kĩ năng nói và viết lời an ủi, động viên phù hợp. - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động và sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu giới thiệu, câu nêu đặc điểm, câu nêu hoạt động . 2. Năng lực chung:
- - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS vận động theo bài hát: Em là HS lớp 2 chăm ngoan - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc bài thơ, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu - GV chiếu tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS quan sát trả lời: Các bạn Hươu, Nai, Mèo, Gấu đang nói chuyện. Bạn Gấu đang nói chuyện bạn Thỏ bị ốm. - HS đọc thầm. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trong vòng 1 phút. - Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời 2 câu hỏi a,b: a, Vì sao Thỏ Nâu nghỉ học? b, Các bạn bàn nhau chuyện gì? -GV gọi HS trả lời, nhận xét. GV và HS thống nhất câu trả lời đúng: a, Thỏ Nâu nghỉ học vì bạn bị ốm. b, Các bạn bàn nhau đi thăm Thỏ Nâu. - GV nêu yêu cầu mục c và hướng dẫn HS thực hành theo nhóm 4: + Con hãy đóng vai một trong số các bạn đến thăm Thỏ Nâu, nói 2-3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với Thỏ Nâu. - GV gọi một số đại diện nhóm trình bày trước lớp. -GV nhận xét và tuyên dương những bạn có cách nói hay. -GV nêu yêu cầu d: Tưởng tượng em là bạn cùng lớp Thỏ Nâu. Vì có việc bận, em hông thể đến thăm bạn. Hãy viết lời an ủi, động viên Thỏ Nâu và nhờ các bạn chuyển giúp. -GV gọi một số HS đọc đoạn viết của mình và HS bình chọn các bạn có đoạn viết hay. -GV tuyên dương các bạn có đoạn viết hay. *Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm từ - Gọi HS đọc YC. - GV chiếu tranh - Chia lớp làm 3 nhóm. + Nhóm 1: Tìm từ chỉ sự vật + Nhóm 2: Tìm từ chỉ đặc điểm. + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động
- - Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng. + Từ chỉ sự vật: trẻ em, ông cụ, người mẹ, ong, bướm, chim, cây, + Từ chỉ đặc điểm: tươi vui, vui vẻ, rực rỡ, đỏ thắm, xanh rờn, đông vui, + Từ chỉ hoạt động: chạy nhảy, chạy bộ, tập thể dục, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, - GV nhận xét – chốt các đáp án đúng và nhóm giành chiến thắng. *Hoạt động 3: Đặt câu với các từ ngữ đã tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV gọi 3 HS đặt 3 câu theo mẫu trong sách. GV và cả lớp nhận xét. + Câu giới thiệu thường có từ “là”. + Câu nêu đặc điểm có các từ chỉ đặc điểm. + Câu nêu hoạt động có các từ chỉ hoạt động. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đặt câu theo mẫu trong sách. - GV gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét – chốt. - GV lưu ý cho HS một số cách nhận biết câu: + Câu giới thiệu thường có từ gì? VD: Đây là công viên. Công viên là nơi vui chơi của mọi người. + Câu nêu đặc điểm có các từ ngữ gì? VD: Các bạn nhỏ rất vui vẻ. Vườn hoa rực rỡ. + Câu nêu hoạt động có các từ ngữ gì? VD: Ông cụ đọc báo. Hai mẹ con chạy bộ. - GV chốt cách nhận biết từng loại câu. 3. Vận dụng: - Bạn nào có thể nêu cho cô một số từ chỉ sự vật trong lớp mình? - Con hãy đặt cho cô một câu nêu đặc điểm. - Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu nêu hoạt động? - GV nhận xét giờ học. ____________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố kĩ năng cân đo. - Biết tính toán về độ dài, khối lượng và dung tích đã học. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: HS vận động theo bài: Vũ điệu rửa tay - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC. -Y/C hs làm bài vào vở. - GV nêu: + Khi thực hiện tính trong phép tính có đơn vị đo em làm như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi của bài. + Con mèo cân nặng 4kg + Quả dưa cân nặng 2kg. ? Vì sao em lại làm được kết quả đó? - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả? Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/c hs suy nghĩ tìm ra kết quả của bài toán. - Gọi HS chia sẻ kết quả bài làm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - GV chốt: 800kg + 200kg = 1000kg Vậy con voi cân nặng 1000kg. - GV giải thích thêm: cách cân này tương tự cách cân đĩa chúng ta đã học. Một bên là đĩa cân, một bên đĩa cân là chú voi. Bên đĩa cân kia là số đá xếp lên thuyền. Khi chúng ta mang số đá đi cân chính là số cân nặng của chú voi. 3. Vận dụng: -Tiết học hôm nay củng cố kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thứ 4, ngày 27 tháng 4 năm 2022
- Buổi sáng Phụ đạoTiếng Việt LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực : - HS biết được tên các đồ dùng học tập, biết chon đồ dùng mình yêu thích để viết. - Biết sử sụng từ, câu hợp với yêu cầu. - Biết viết theo trình tự gợi ý 2. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: 2. Luyện tập Tổ chức cho HS luyện viết đoạn văn Đề ra: Viết 4-5 cảu giới thiệu về đồ dùng học tập em của em. - 1 hs đọc to yêu cầu - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đồ dùng học tập - Gọi HS nêu lại tên đồ dùng học tập. GV hướng dẫn gợi ý bài làm + Nêu các cách giới thiệu tên đổ dùng? + Các cách giới thiệu vế hình dạng, màu sắc của dổ dùng? Hs trả lời +Em có nhiểu đổ dùng học tập, nhưng đồ dùng mà em thích nhất là cặp sách./ Đổ dùng học tập em muốn giới thiệu là chiếc cặp sách./... +Hộp bút của tớ hình chữ nhật, màu vàng nhạt./ Chiếc hộp bút cùa tớ có hình dạng vuông vắn như một ngôi nhà nhỏ và có màu vàng nhạt./... -Từng HS viết bài vào vở. Viết xong, HS đổi bài cho nhau cùng đọc và góp ý. Hôm qua, mẹ mua cho em một chiếc bút mực. Bên ngoài chiếc bút được làm bằng nhựa. Nắp bút có màu hồng. Thân bút màu trắng. Trên thân có ghi dòng chữ “Thiên Long” in nghiêng. Bên trong là ruột bút có ống bơm mực. Ngòi bút làm bằng thép, mảnh mai. Chiếc bút giúp em rèn luyện viết chữ đẹp hơn. - Một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng. - GV trình chiếu 1 số bài văn học sinh viết tốt. - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau ___________________________________ Phụ đạoTiếng Việt LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI ĐÃ HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực:
- - Củng cố kĩ năng đọc thông qua hoạt động đọc đúng các bài đã học, đọc rõ ràng câu chuyện, bài thơ; biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc hiểu được nội dung bài - Có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. - Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ. 2. Phẩm chất: - Có tình cảm quý mến bạn bè, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý mọi người xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng vận động hát bài: Em yêu trường em - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV gọi từng HS kể tên những bài tập đọc mà em đã được học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi viết tên 5 bài tập đọc mà em yêu thích - GV nhận xét chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 1. Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? Câu 2 :Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua. Câu 3: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào? Vua khen Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước. Câu 4: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức? Câu 5: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì? Câu 6: Gạch chân những từ ngữ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: a) bút, sách, vở, tẩy, bảng con, cặp sách, phấn, ngoan ngoãn, lọ mực, tẩy, chạy. b) chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, xanh ngắt, hiền lành, chuyên cần, đoàn kết. c) ngào ngạt, chót vót, sực nức, ngan ngát, thoang thoảng, dìu dịu, nồng nàn. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Yêu cầu HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________ Phụ đạo toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Ôn lại cách thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 dạng mượn 1 chục và áp dụng thực hành giải quyết một số vẫn đề liên quan tới thực tế của phép tính. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản
- - Lựa chọn phép để giải quyết các bài tập có 1 bước tính nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất: - HS có hứng thú học toán II. CHUẨN BỊ: - GV: máy tính , màn chiếu. - HS: Vở luyện toán, bảng con, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi “Con Thỏ ăn cỏ” - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Khám phá *HDHS làm bài tập Bài 1: Viết các số thích hợp vào chỗ trống. 216; 217; 218; ..........; ..............; 310; 320; 330; ..........; ...............; Bài 2: Điền dấu , = vào chỗ chấm thích hợp. 249 .... 549 536 .... 536 410.... 401 200 + 655 ..... 955 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1m = .........dm 519cm = .m ....cm 2m 6 dm = ..dm 14m - 8m = ..........m Bài 4: Đặt tính rồi tính: 864 + 59 612 – 25 536 + 248 871 – 356 Bài 5: Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ: Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. Bài 6: Đội Một trồng được 350 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 141 cây. Hỏi cả hai đội trồng được bao nhiêu cây? Bài 7: Tìm các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 13, tích là 40 - Gv chốt đáp án đúng 3. Vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tên bài học - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Buổi chiều
- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 5+6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố về từ chỉ đặc điểm. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy (tách các bộ phận cùng loại) trong các câu có nội dung đơn giản. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - Yêu thích môn Tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Lớp hát và vận động bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Tìm lời giải các câu đố về loài chim. - HS đọc yêu cầu. - GV đưa ra 3 bức ảnh minh họa chim cuốc, chim gõ kiến, chim bói cá. - GV cho HS nêu đặc điểm của 3 loài chim trên. + Chim cuốc: mỏ dài và nhọn, lông màu đen xám, đuôi màu nâu. Chúng thường sống ở các bụi tre ven song. + Chim gõ kiến: người nhỏ, mỏ rất dài, long màu trắng đen, long phần đuôi và đỉnh đầu có màu đỏ. Chúng thường đứng trên thân cây và dùng mỏ gõ vào thân để bắt côn trùng. + Chim bói cá: thân nhỏ, mỏ dài, lông trên lưng màu xanh biếc, dưới bụng màu vàng cam. Chúng thường sống ở ven các hồ nước để bắt cá ăn. -GV chốt các đặc điểm. - Gv yêu câu HS làm việc cặp đôi đọc các câu đố và trả lời: - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt- tuyên dương. Đáp án: + Câu đố 1: Chim gõ kiến + Câu đố 2: Chim cuốc + Câu đố 3: Chim bói cá * Hoạt động 2: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích - Goi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu: chim chích bông.
- + Yêu cầu HS quan sát bức ảnh chim chích bông và tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài của chim: màu lông, hính dáng, kích thước, . + Gọi HS trình bày ý kiến cá nhân - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4: chọn loài vật mình thích và nêu từ chỉ đặc điểm của loài vật đó. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương các bạn có cố gắng. * Hoạt động 3: Hỏi đáp về một số loài vật. -GV tổ chức dưới dạng trò chơi: Bé làm phóng viên. -GV phổ biến cách chơi: 2 bạn tạo thành 1 nhóm, một bạn đóng vai phóng viên, một bạn đóng vai người được phỏng vấn thực hành hỏi đáp về mọt loài vật, sau đó đổi vai hỏi – đáp về loài vật khác. - GV và 1HS thực hành làm mẫu: GV: Bạn có thể cho mình hỏi một chút về loài gấu không? HS: Ồ, tất nhiên là được rồi. GV: Gấu có thân hình thế nào? HS: Thân hình gấu to lớn. GV: Gấu đi như thế nào? HS: Gấu đi lặc lè. GV: Bạn có biết gấu thích ăn gì không? HS: Món ăn ưa thích của gấu là mật ong. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 trong thời gian 3 phút. - GV mời một số nhóm lên bảng thực hành. - GV nhận xét- Chốt- tuyên dương các nhóm hoạt động tốt. * Hoạt động 4: Chọn dấu chấm, dấu phẩy thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - GV gọi HS chữa bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng và tuyên dương các bạn làm tốt. Đáp án: Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang vọng. -GV hỏi: + Vì sao ở ô vuông thứ nhất, thứ ba và thứ tư lại đặt dấu phẩy? +Vì vị trí đó có các từ cùng loại đứng cạnh nhau. + Vì sao ở ô vuông thứ hai lại đặt dấu chấm? + Vì đằng sau vị trí đó có tiếng được viết hoa chữ cái đầu tiên. 3. Vận dụng: - Con hãy nêu lại một số từ chỉ đặc điểm trong tiết học hôm nay. - Trong câu, dấu phẩy dùng để làm gì? - Dấu chấm có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học.
- _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đăc thù: - HS ôn tập củng cố về kiểm đếm số liệu, biểu đồ tranh và lựa chọn khả năng(chắc chắn, có thể, không thể) 2. Năng lực chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS trò chơi: Ô chữ bí mật. - GV đẫn dắt – giới thiệu bài 2.Khám phá: Bài 1:- Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS lắng nghe, Trao đổi chéo SGK kiểm tra bài làm của bạn. a) Hình vuông: 8 . Hình tròn: 11 . Hình tam giác: 6 b) Hình màu đỏ: 9 . Hình màu vàng: 6 Hình màu xanh:10 c) Hình vuông màu đỏ: 3 , Hình tròn màu vàng: 3 , Hình tam giác màu xanh:0 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ? Mỗi túi có bao nhiêu quả? - Mỗi chấm tròn là bao nhiêu quả? - Y/C hs tự làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích bài toán - Y/C hs TL nhóm + chia sẻ bài làm - GV chốt Đ/A và giải thích: a) có thể b) không thể c) Chắc chắn.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Thứ 5, ngày 28 tháng 4 năm 2022 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng viết chính tả theo hình thức nghe – viết. - Viết đúng các từ ngữ có chứa âm, vần dễ sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi đông - Cho HS Chơi trò chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe – viết : Tiếng gà mở cửa. - GV đọc đoạn thơ cần nghe – viết. - GV hỏi lại HS: + Tên bài lùi vào 4 ô, mỗi dòng thơ lùi vào 2 ô. + Viết hoa các chữ cái đầu tiên mỗi dòng thơ. +Cách ghi tên bài, cách trình bày đoạn thơ. +Các chữ cần viết hoa. + Các từ ngữ HS cảm thấy khó nghe – viết. + Các câu có dấu chấm than trong câu. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - GV yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi. - Yêu cầu 2 bạn cùng bàn đổi vở iểm tra chéo. - GV chữa một số bài trên lớp, nhận xét, góp ý. * Hoạt động 2: Viết đúng từ ngữ có âm, vần dễ lẫn - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV thống nhất cả lớp làm phần a.
- - HS làm nhóm đôi điền l/n thay cho ô vuông. - Đại diện một số nhóm trình bày. HS nhận xét. - GV nhận xét- chốt đáp án. Đáp án: Hoa cúc lại nở vàng Nắng tươi trải trên đường Đẹp thay lúc sang thu. 3. Vận dụng: - Hôm nay, con củng cố được những kiến thức gì? - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS củng cố kiền thức về các số trong phạm vi 1000 và so sánh các số. 2. Năng lưc chung: - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV cho HS hát bài: Những con số tung tăng - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Y/C hs làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách sắp xếp các số, so sánh các số. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
- Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Y/C hs làm bài - Gọi HS chia sẻ bài làm của mình. - GV chốt cách giải toán có lời văn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng ? Tiết học hôm nay ôn tập kiến thức gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Tiếng Việt: ÔN TÂP HK II ( tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn ngắn khoảng 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc khi sắp kết thúc năm học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất - Biết yêu quý thời gian, yêu quý bạn bè, thầy cô. II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Gv cho HS hát và vận động theo bài hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài 2. Khám phá * Hoạt động 3: Nói, viết cảm xúc của bản thân. a, Nói - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 nói cảm xúc của bản thân hi sắp kết thúc năm học. HS lắng nghe - Nhóm trưởng hướng dẫn nhóm: + Từng bạn nói lên cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về trường lớp, thầy cô hi năm học sắp ết thúc. + Cả nhóm tìm ra điểm giống và hác nhau trong cảm xúc, suy nghĩ của các bạn. - GV gọi đại diện nhóm nói trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương các bạn nói tốt, hay. b, Viết - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
- - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân viết bài vào vở theo gợi ý sau đó hoạt động nhóm để hoàn thiện bài. - GV đọc một số bài trước lớp, nhận xét chung về bài làm của HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay, con củng cố được những iến thức gì? - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ 6, ngày 29 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng: Phụ đạo toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000, so sánh số, đơn vị đo mét. 2. Năng lực: - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Thông qua hoạt động giao tiếp HS tự tin trả lời câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập, máy tính, màn chiếu - HS: Vở BT, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Cho cả lớp vận động bài: Em là HS lớp2 chăm ngoan. 2. Luyện tập: Gv tổ chức cho HS làm việc cá nhân Câu 1. a) Số bé nhất trong các số sau là: A. 385 B. 853 C. 583 b) Số lớn nhất trong các số sau là: A. 220 B. 301 C. 312 Câu 2. Điền dấu (>, < , =) thích hợp vào chỗ chấm: 759 957: A. > B. < C. = Câu 3. 5 giờ chiều còn gọi là: A. 15 giờ B. 17 giờ C. 5 giờ Câu 4. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là: A. 54 B. 54cm C. 45cm Câu 5. Số điền vào chỗ chấm trong biểu thức 30 : 5 + 20 = .............. là: A. 29 B. 26 C. 32 Câu 6. Hình vẽ dưới đây có mấy hình tứ giác, mấy hình tam giác?
- A. 3 hình tứ giác 3 hình tam giác B. 2 hình tứ giác 2 hình tam giác C. 4 hình tứ giác 3 hình tam giác Câu 7. Điền số thích hợp vào chổ chấm: a) 45 kg – 16kg = . b) 14 cm : 2 = . c) 321 cm – 119 cm = d) 143kg + 793kg = . Câu 8. Đặt tính rồi tính: 169 + 729 137 +208 489 – 176 905 - 89 Câu 9. Có 45 chiếc ghế được xếp đều vào 5 dãy. Hỏi mỗi dãy có bao nhiêu chiếc ghế? Bài giải Câu 10. Tính 245 + 38 – 49= .. 5 x 8 + 399 = = . = . 18 : 2 + 328 = 352 – 16 : 2 = = = . Câu 11. Tìm tổng của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ ba chữ số 4, 5, 3. - GV chấm, chữa bài - GV nhận xét, chốt 3. Vận dụng: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000. _____________________________________ Phụ đạoTiếng Việt ÔN TẬP CÁC DẤU CÂU VÀ LOẠI TÙ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: - Củng cố cho HS biết sử dụng các loại dấu câu đã học. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, phát triển vốn từ chỉ sự vật,hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. 2. Phẩm chất: - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.
- - HS: Vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Cùng hát và múa phụ hoạ bài: Hoa lá mùa xuân - GV dẫn dắt – giới thiệu bài 2. Luyện tập: GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Câu 1: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau: Rừng Tây Nguyên đẹp lắm vào mùa xuân và mùa thu trời máy dịu và thoang thoảng hương rừng bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc đua nở nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên. Câu 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau. Chép lại câu văn: Mùa xuân cây gạo gọi đến biết bao nhiêu là chim từ xa nhìn lại cây gạo sừng sừng như một tháp đèn khổng lồ hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 3: Xếp các từ vào cột. - GV chuẩn bị bảng và các thẻ để HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. - Nhận xét. - Để làm đúng được bài tập này em cần chú ý điều gì? - Nhận xét. Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm M: vầng dương, kim M: bay, đu, uống, M: đỏ rực, vàng cương, ngọn cỏ, hoa, lụa hát óng, xanh, mênh tơ, sương mông - Gọi HS chữa bài - GV HS chữa lỗi, nhận xét 3. Vận dụng - Hôm nay em đã học được những gì? - Ta sử dụng dấu than, dấu phâye, dấu chấm khi nào? - Em hiểu thế nào là từ chỉ sự vật, từ chỉ họt động, từ chỉ đặc điểm - Nhận xét __________________________________ Buổi chiều: Tiếng việt ÔN TẬP – KIỂM TRA ( tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết kể lại 1 hoạt động ở trường hoặc ở lớp mà em tham gia 2. Năng lực chung
- - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con.dọc, VBT tiếng việt 2 tập 2 trang 74 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi đông: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” 2. Khám phá Đề: Viết 4 - 5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,...). G: - Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu? - Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đỡ làm những việc gì? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó. - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp VD: Hôm qua, trường em đã tổ chức một buổi văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. Các tiết mục được trình diễn đều rất hấp dẫn. Nhưng em thích nhất là tiết mục “Người thầy” của chị Phương Anh, học sinh lớp 5A. Giọng hát của chị thật ngọt ngào, truyền cảm. Buổi văn nghệ diễn ra rất thành công. - GV gọi HS nhận xét, sửa bài - GV nhận xét 3. Vận dụng - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - tuyên dương __________________________________ Toán KIỂM TRA CUỐI KÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù : - Thực hiện phép cộng, trừ (không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000). Phép nhân phép chia trong bảng 2 và 5. - Dạng toán về hình học, số học. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: GV tổ chức cho HS vận động và hát theo bài hát: Em yêu trường em. - GV giới thiệu bài. 2. Kiểm tra Phần 1: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. Câu 1: Số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 997 D. 1000 Câu 2: Hiệu của 783 và 245 là: A. 538 B. 548 C. 547 D. 537 Câu 3: Độ dài của đường gấp khúc MNPQ là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D.8cm Câu 4: Số gồm 3 trăm, 0 chục và 9 đơn vị được viết là: A. 39 B. 309 C. 390 D. 930 Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp. Cột cờ trường em cao khoảng: A. 5km B. 5dm C. 5cm D. 5m Câu 6: Ba bạn Linh, Nga và Loan đến lớp học vẽ. Giờ bắt đầu vào lớp là 7 giờ 30 phút. Hôm đó Linh đến lúc 7 giờ 15 phút, Nga đến lúc 8 giờ và Loan đến lúc 7 giờ 30 phút. Hỏi bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

