Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 24 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km).
- - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). KNS: Học sinh biết cách đo độ dài các vật trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo lời - HS hát và vận động theo nhạc. bài hát: Trái đất này là của chúng mình. - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: a. Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. + Cửa sổ rộng 10dm. + Bàn dài 8dm. - GV nhận xét, kết luận. + Tủ sách rộng hơn 12dm. b. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích thước một số vật bằng thước dây. - HS thực hành ước lượng và đo, - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. ghi kết quả vào phiếu thực hành. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và
- - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào báo cáo kết quả. phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - HS nêu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS đo cánh cửa,bàn, chiều rộng phòng học. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. KNS: Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung GDLTCM: HS biết được rằng sự khác biệt trong cách chào làm nên nét văn hoá riêng của từng nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài Tiếng chào theo em - HS hát - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời - 2-3 HS chia sẻ. chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn
- ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. KHám phá: Hoạt động1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Trên thế giới có những cách chào cách trả lời đầy đủ câu. phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . C3: C: Nói lời chào. C4: Cách chào khác: Khoanh tay - Nhận xét, tuyên dương HS. chào, cười chào hỏi, vỗ vai Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài.
- - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 4. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS đọc. + Trong bài câu nào là câu hỏi? - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 1-2 HS đọc. - HDHS thực hành hỏi – đáp về những - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện cách chào được nói đến trong bài. thực hành theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Từng cặp thực hành chào hỏi nhau khi gặp nhau ở trường - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt CHỮ HOA A ( Kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là
- mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa - HS quan sát. viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: - 3-4 HS đọc. + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS thực hiện. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS chia sẻ. 3. Vận dụng: - HS thực hành ở nhà. - Hôm nay em học bài gì? - Thực hành luyện viết chữ hoa A( mẫu 2) theo kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt
- NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động1: Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe. để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS quan sát. đoạn của câu chuyện. - HS thảo luận theo N4, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách trước lớp. diễn đạt cho HS. - 1-2 HS kể, một số học sinh khác nhận - Nhận xét, khen ngợi HS. xét - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2,3 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - Hướng dẫn HS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết - HS lắng nghe. thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ _________________________________________ Buổi chiều Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát và vận động theo bài Tập thể buổi sáng. - GV nhận xét. 2: Khám phá. + HS thảo luận Hoạt động1: Cấu tạo của cơ quan bài tiết nước tiểu + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và +HS chia sẻ trước lớp nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + HS nghe + Mời các nhóm lên trình bày.
- + Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của + HS đọc thận và đường đi của nước tiểu + HS đọc + Yc HS đọc đề bài. + HS đóng vai + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội + HSTL thoại. + HSTL ? Thận có vai trò gì? ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế + HS nghe nào? GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. 3. Vận dụng: + HSTL + Hôm nay các con được học bài gì? + HS nghe + Nhắc học sinh uống đủ nước, không nhịn đi tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập các từ thuộc chủ điểm thiên nhiên. Tòm được các từ về các mùa trong năm. - Nói được câu nêu đặc điểm về một đồ vật hoặc một bức tranh cho trước.. - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. - Góp phần hình thành cho học sinh năng lực tự học, hợp tác khi làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- - Góp phần hình thành cho học sinh biết yêu quý và giữ gìn các đồ vật lớp cũng như ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Gv cho cả lớp vận động theo nhạc hát bài - HS cả lớp hát Tập thể dục leo núi. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1. Kể tên các tháng trong năm. Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông thường bắt đầu từ tháng - 1 HS đọc yêu cầu. nào, kết thúc vào tháng nào? - HS làm bài cá nhân - Gọi1 HS đọc yêu cầu - HS chữa bài - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân vào vở. - Các tháng trong năm là: tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng tư, - Yêu cầu học sinh nêu một câu về hoạt động tháng năm, tháng sáu, tháng bảy, trong tranh. tháng tám, tháng chín, tháng - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. mười, tháng mười một, tháng mười hai. - Mùa xuân: tháng một, tháng hai, tháng ba - Mùa hạ: tháng tư, tháng năm, tháng sáu Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc phù hợp với - Mùa thu: tháng bảy, tháng tám, mỗi ô hoa và con vật: tháng chín - Mùa đông: tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai 1 em đọc yêu cầu bài - Các cặp quan sát và đổi về đặc điểm của các loài hoa. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Hoa huệ trăng tinh. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu, thảo luận theo - Hoa sen phớt hồng. nhóm đôi. - Hoa cúc vàng tươi. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Con sóc màu nâu
- - Con bò nâu đỏ. Hoạt động 3. Vận dụng: - Con quạ đen bóng. Câu 3: Đặt 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của - HS báo cáo kết quả, lắng nghe, cây cối hoặc con vật. nhận xét bài bạn. M: Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc. - HS xác định yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ - Yêu cầu học sinh nêu một câu nói về đặc điểm của các sự vật trong tranh. - Khi viết, cuối câu thì dùng dấu gì? Hoạt động 3. Vận dụng: - Học sinh thực hiện - HS thi đua nhau nêu đặc điểm về các mùa - Chia sẻ câu mình tìm được. trong năm. - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (Tiết 1+2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu .- Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Gọi HS đọc bài Những cách chào độc - 3 HS đọc nối tiếp.
- đáo. - Hãy nói điều em thích nhất trong bài - 1-2 HS trả lời. đọc? - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS quan sát + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Trong thư viện thường có những gì? + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con - 3-4 HS đọc nối tiếp. tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.81. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi . - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Mọi người đến thư viện để đọc cách trả lời đầy đủ câu. sách hoặc mượn sách về nhà. C2: 1-2, 2-1, 2-2 C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. C4: Giúp mọi người không cần phải - Nhận xét, tuyên dương HS. đi xa mà vẫn đọc được sác
- Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc chậm, rõ ràng . lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - 2-3 HS đọc. + Từ ngữ chỉ sự vật: - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ hoạt động: + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đóng - HS thực hiện. vai cảnh mượn sách. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: Dặn học sinh tích cực đọc sách và chia sẻ- - HS thực hiện ở nhà nội dung sách với bạn, giữ gìn sách cẩn thận sau khi đọc. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực mô hình hóa toán học: Củng cố biểu tượng đơn vị đo dộ dài dm, m, km. - Năng lực giao tiếp toán học: Củng cố kĩ năng chuyển đổi chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua các hoạt động giải các bài tập có tình huống học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- - Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiều cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: củng cố kĩ năng tính toán cộng trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, bài giảng PowerPoint, zoom, azota mpIn7l?usp=sharing - HS: Điện thoại, máy tính,SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV mở bài hát cho HS khởi động -HS hát -HS lắng nghe zfIY0C78&ab_channel=VTV7 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em vận dụng phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Thực hành Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV gv hướng dẫn cách làm - HS đọc yêu cầu đề bài Cho HS làm bài vào vở - HS trình bày bài vào vở a) 3 dm = 30 cm 6 dm = 60 cm 3 m = 30 dm 6 m = 60 dm 3 m = 300 cm 6 m = 600cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = 2 m 500 cm = 5 m
- 10 dm = 1 m 20 dm = 2 m Bài 2: 50 dm = 5 m - GV đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS lắng nghe thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. - HS quan sát tranh rồi tìm số thích + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa - HS trình bày trước lớp hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi Giải: khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều a) Chiều dài của đoạn AB là 1m. dài b) Độ dài cây cầu là 3 m. đoạn AB (9 m). + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp - HS nhận xét khúc ABCD (21 m). - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, - HS làm bài thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 4:
- - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho phân tích đề bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Đề cho gì? - HS phân tích: + Đề hỏi gì? + Mi và Mai đi tham quan cùng bố - Quãng đường từ trạm dừng nghỉ còn mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 cách điểm đến ta làm như thế nào? km.Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu km? - HS trình bày bài Bài giải Từ trạm nghỉ cách điểm đến là: 3. Vận dụng 50 – 25 = 25 (km) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Đáp số: 25 ki-lô-mét. - GV cho HS nhắc - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS trả lời HS. - HS nhắc lại - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Thứ 5 ngày 27 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cả lớp hát kết hát vận động bài Con HS hát kết hợp vận động cào cào 2. Khám phá:
- Hoạt động1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS lắng nghe. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS đọc. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫnHS thực hành viết từ dễ - 2-3 HS chia sẻ. viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. Hoạt động 2: Hoạt động Thực hành - HS đổi chép theo cặp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5,6,7. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Con chim vành khuyên - HS hát 2. Khám phá: Hoạt động1: Chọn dấu chấm, dấu
- chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: Bài 1: - 1- 2 HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1- 2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - 3- 4 HS nêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi + Đèn sáng quá! để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Ôi, thư viện rộng thật! - Gọi HS đọc bài làm. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - Yêu cầu HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS trả lời. - Bài YC làm gì? - HS chia sẻ câu trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - HS làm bài. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất thích - Hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng dấu đến thư viện). phẩy. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: - HS chia sẻ. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài.
- II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc. lời bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và - GVHDHS làm bài. nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm b. 200cm = 2m 500cm = 5m 20dm = 2m 50dm = 5m - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm - GVHDHS đếm khoảng trống để biết số thích hợp. chiều dài của mỗi đoạn. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. + Độ dài cây cầu là 21m. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu kết quả: - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu + Vạch A chỉ số đo 10dm. vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch B chỉ số đo 11dm. + Vạch C chỉ số đo 12dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. - GVHDHS phân tích bài toán và làm Bài giải bài vào vở. Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó quan số ki – lô – mét là:
- khăn. 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành bài học môn Tiếng Việt và môn Toán. - Ôn tập viết đoạn văn kể về việc chăm sóc cây cối. - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn kể về việc mình chăm sóc cây cối. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS . Khởi động - GV tổ chức cho học sinh vận động - Cả lớp vận động theo bài hát theo vũ điệu Rửa tay - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Phân nhóm tự học. Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập chưa - HS chủ động hoàn thành xong ở buổi sáng toán; tiếng Việt. Nhóm 2: Làm bài tập luyện thêm bộ đề ôn tập kiểm tra. Nhóm 3: các em đã hoàn thành bài tập làm thêm bài tập: *Bài tập làm thêm Bài 2:1, Luyện viết đoạn văn. - HS làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ bài.

