Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_ca.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Cẩm Thành
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản.
- - Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Khởi động: Cả lớp hát bài Tiếng chào theo em - HS hát - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời - 2-3 HS chia sẻ. chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. KHám phá: a, Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. b,Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Trên thế giới có những cách chào cách trả lời đầy đủ câu. phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
- C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . C3: C: Nói lời chào. C4: Cách chào khác: Khoanh tay - Nhận xét, tuyên dương HS. chào, cười chào hỏi, vỗ vai c, Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - YC HS trả lời câu hỏi - 2-3 HS đọc. + Trong bài câu nào là câu hỏi? - 2-3 HS chia sẻ đáp án. + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 1-2 HS đọc. - HDHS thực hành hỏi – đáp về những - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện cách chào được nói đến trong bài. thực hành theo yêu cầu. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. Từng cặp thực hành chào hỏi nhau khi gặp nhau ở trường - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt
- CHỮ HOA A ( Kiểu 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. Hoạt động 2. Khám phá: a, Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ - 2-3 HS chia sẻ. hoa A (kiểu 2). - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhận xét, động viên HS. b, Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. - 3-4 HS đọc. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ - HS quan sát, lắng nghe. cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. Hoạt động 3. Thực hành luyện viết. - Yêu cầu HS thực hiện luyện viết chữ - HS thực hiện. hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Thực hành luyện viết chữ hoa A( mẫu - HS thực hành ở nhà. 2) theo kiểu chữ in nghiêng - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: - 1-2 HS chia sẻ. a, Nghe kể chuyện. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. + Mọi người đang làm gì? - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện - HS lắng nghe. để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi
- dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. b, Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng - HS quan sát. đoạn của câu chuyện. - HS thảo luận theo N4, sau đó chia sẻ - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách trước lớp. diễn đạt cho HS. - 1-2 HS kể, một số học sinh khác nhận - Nhận xét, khen ngợi HS. xét - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi HS. - 2,3 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện Hoạt động 3. Vận dụng: - HS lắng nghe, nhận xét. - Hướng dẫn HS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết - HS lắng nghe. thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS thực hiện. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ _________________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp độ dài nhiều lần của thước kẻ. - HS Phát triển năng lực ước lượng độ dài, khoảng cách theo dm và m. - HS có khả năng cảm nhận và so sánh được quãng đường dài, ngắn hơn (theo đơn vị đo km). - Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). II. Đồ dùng dạy học - GV: Dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. - HS: SGK, dải dây bằng giấy (hoặc vải hoặc nhựa) dài hơn 3 m , thước kẻ 2 dm , thước dây 1 m. III. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo lời - HS hát và vận động theo nhạc. bài hát: Trái đất này là của chúng mình. - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: a. Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hiểu nội dung trong mỗi bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”. - HS thực hành, nhiều em nêu kết quả và cách làm. + Cửa sổ rộng 10dm. + Bàn dài 8dm. + Tủ sách rộng hơn 12dm. - GV nhận xét, kết luận. b. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe. - Lưu ý cho HS việc ước lượng đo kích thước một số vật bằng thước dây. - HS thực hành ước lượng và đo, - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. ghi kết quả vào phiếu thực hành. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS chú ý nghe, làm việc nhóm và - GVHDHS chia nhóm, ghi câu trả lời vào báo cáo kết quả. phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh đấu trong phiểu. - HS nêu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Vận dụng
- - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Buổi chiều Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU ( T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. - Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. - Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài I. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu; Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát và vận động theo bài Tập thể buổi sáng Hoạt động 2: Khám phá. 1, Cấu tạo của cơ quan bài tiết nước + HS thảo luận tiểu + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài +HS chia sẻ trước lớp tiết nước tiểu. + Mời các nhóm lên trình bày. + HS nghe + Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. 2, Tìm hiểu chức năng của thận và
- đường đi của nước tiểu + HS đọc + Yc HS đọc đề bài. + HS đọc + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + HS đóng vai + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội thoại. + HSTL ? Thận có vai trò gì? + HSTL ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế nào? + HS nghe GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. Hoạt động 3. Vận dụng: + HSTL + Hôm nay các con được học bài gì? + HS nghe + Nhắc học sinh uống đủ nước, không nhịn đi tiểu để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực mô hình hóa toán học: Củng cố biểu tượng đơn vị đo dộ dài dm, m, km. - Năng lực giao tiếp toán học: Củng cố kĩ năng chuyển đổi chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua các hoạt động giải các bài tập có tình huống học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiều cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: củng cố kĩ năng tính toán cộng trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, bài giảng PowerPoint, zoom, azota
- mpIn7l?usp=sharing - HS: Điện thoại, máy tính,SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - GV mở bài hát cho HS khởi động -HS hát -HS lắng nghe zfIY0C78&ab_channel=VTV7 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em vận dụng phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Thực hành Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV gv hướng dẫn cách làm - HS đọc yêu cầu đề bài Cho HS làm bài vào vở - HS trình bày bài vào vở a) 3 dm = 30 cm 6 dm = 60 cm 3 m = 30 dm 6 m = 60 dm 3 m = 300 cm 6 m = 600cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = 2 m 500 cm = 5 m 10 dm = 1 m 20 dm = 2 m Bài 2: 50 dm = 5 m - GV đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS lắng nghe thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. - HS quan sát tranh rồi tìm số thích + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa - HS trình bày trước lớp
- hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi Giải: khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều a) Chiều dài của đoạn AB là 1m. dài b) Độ dài cây cầu là 3 m. đoạn AB (9 m). + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý HS đếm số khoảng trống trên đường gấp - HS nhận xét khúc ABCD (21 m). - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, - HS làm bài thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho phân tích đề bài: - HS đọc yêu cầu đề bài + Đề cho gì? - HS phân tích: + Đề hỏi gì? + Mi và Mai đi tham quan cùng bố - Quãng đường từ trạm dừng nghỉ còn mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 cách điểm đến ta làm như thế nào? km.Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách
- điểm đến bao nhiêu km? - HS trình bày bài Bài giải Từ trạm nghỉ cách điểm đến là: 3. Vận dụng 50 – 25 = 25 (km) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Đáp số: 25 ki-lô-mét. - GV cho HS nhắc - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - HS trả lời HS. - HS nhắc lại - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ............. ___________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập. - HS: SGK; Bộ đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho học sinh hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc. lời bài hát - GV nhận xét - Gv giới thiệu bài mới 2. Khám phá – Luyện tập Bài 1: Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, làm bài vào phiếu và - GVHDHS làm bài. nối tiếp nêu kết quả. a. 3dm = 30cm 6dm = 60cm 6m = 60dm 3m = 300cm
- b. 200cm = 2m 500cm = 5m 20dm = 2m 50dm = 5m - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS lắng nghe, quan sát tranh rồi tìm - GVHDHS đếm khoảng trống để biết số thích hợp. chiều dài của mỗi đoạn. - HS nêu kết quả, lớp nhận xét : + Chiều dài đoạn AB là 9m. + Độ dài cây cầu là 21m. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3:Số? - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - HS nêu kết quả: - GVHDHS dựa trên cách đánh dấu + Vạch A chỉ số đo 10dm. vạch đo, số đo trên thước rồi tìm số. + Vạch B chỉ số đo 11dm. + Vạch C chỉ số đo 12dm. - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm vào vở và trình bày bảng lớp. - GVHDHS phân tích bài toán và làm Bài giải bài vào vở. Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham + GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó quan số ki – lô – mét là: khăn. 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng - GV nhắc lại ND tiết học. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI ( 2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kết nối: - Gọi HS đọc bài Những cách chào độc - 3 HS đọc nối tiếp. đáo. - Hãy nói điều em thích nhất trong bài - 1-2 HS trả lời. đọc? - Nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS quan sát tranh. - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS quan sát + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đên thư viện để làm gì? - 2-3 HS chia sẻ. + Trong thư viện thường có những gì? + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động 2. Khám phá: a. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Hướng dẫn HS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. - Cả lớp đọc thầm. + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con - 3-4 HS đọc nối tiếp. tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- b, Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.81. - GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi . - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C1: Mọi người đến thư viện để đọc cách trả lời đầy đủ câu. sách hoặc mượn sách về nhà. C2: 1-2, 2-1, 2-2 C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. C4: Giúp mọi người không cần phải - Nhận xét, tuyên dương HS. đi xa mà vẫn đọc được sác c, Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước đọc chậm, rõ ràng . lớp. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 3. Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - 2-3 HS đọc. + Từ ngữ chỉ sự vật: - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ hoạt động: + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HS đọc. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đóng - HS thực hiện. vai cảnh mượn sách. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3. Vận dụng: Dặn học sinh tích cực đọc sách và chia sẻ- - HS thực hiện ở nhà nội dung sách với bạn, giữ gìn sách cẩn thận sau khi đọc. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................
- ................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cả lớp hát kết hát vận động bài Con HS hát kết hợp vận động cào cào Hoạt động 2. Khám phá: a, Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: - HS lắng nghe. + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? - 2-3 HS đọc. + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - Hướng dẫnHS thực hành viết từ dễ - 2-3 HS chia sẻ. viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS nghe viết vào vở ô li. b, Hoạt động Thực hành - HS đổi chép theo cặp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5,6,7. - Hướng dẫn HS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo - GV chữa bài, nhận xét. kiểm tra. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................._ _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MRVT VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả lớp hát bài: Con chim vành khuyên - HS hát Hoạt động 2. Khám phá: a, Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1- 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1- 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi - 3- 4 HS nêu. để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. + Đèn sáng quá! - Gọi HS đọc bài làm. + Ôi, thư viện rộng thật! - Yêu cầu HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí - HS chia sẻ câu trả lời. trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - HS làm bài. - Nhận xét, khen ngợi HS. b,Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- - Hướng dẫn HS đặt câu có sử dụng dấu - HS đọc. phẩy. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất thích - Nhận xét, tuyên dương HS. đến thư viện). Hoạt động 3. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1000): + Đặt tính theo cột dọc. + Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn, kết hợp phép tính với so sánh số. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ thẻ; máy tính, ti vi để chiếu bài 3. - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: - Cho học sinh hát: Hoa lá mùa xuân - Học sinh hát - Nhận xét dẫn dắt vào bài Hoạt động 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.79 và dẫn dắt bài toán. - 2 HS đọc lại lời thoại của Mai và - Giáo viên hướng dẫn HS phân tích bài Việt. toán: + Tập sách của Mai có bao nhiêu trang? - HS trả lời: + Tập sách của Việt có bao nhiêu trang? + 264 trang + Muốn biết cả hai tập sách có bao nhiêu trang thì bạn Rô – bốt làm phép tính gì? + 312 trang - GV hướng dẫn chi tiết kĩ thuật tính trên bảng, từ đó dẫn đến quy tắc tính (như + Phép tính cộng 264 + 312= ?
- trong SGK). GV vừa trình bày quy tắc tính vừa kết hợp thực hiện phép tính trên bảng. - HS theo dõi và nhắc lại cách đặt tính và tính. - Yêu cầu thêm 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 264 * 4 cộng 2 bằng 6, viết 6. + - Nhận xét, tuyên dương, kết luận: 312 * 6 cộng 1 bằng 7, viết 7. 264 + 312 = 576 576 * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. Hoạt động 3. Thực hành: - 2 – 3 HS nhắc lại cách đặt tính và Bài 1: Tính tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm. Ghi kết quả vào - Gọi HS trả lời. bảng - - Khi tính cột dọc cần chú ý điều gì? HS lắng nghe - GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - Các nhóm trình bày kết quả. - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - GV gọi 4 HS lên bảng làm - Thực hiện phép tính từ phải sang - GV sửa bài trên bảng và nhận xét . trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến - Khi đặt tính cần chú ý điều gì? hàng chục, viết kết quả thẳng cột với Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt dưới câu các số ở trên. trả lời đúng. - 4 HS lên bảng làm Con tàu nào chở nặng hơn? - HS đọc yêu cầu.
- - HS trả lời - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh và hỏi: + Ta tính cân nặng của mỗi con tàu + Muốn biết con tàu nào nặng hơn ta phải - HS làm bài. làm thế nào? Ta có: - GV yêu cầu HS làm bài 230 + 450 = 680 140 + 543 = 683 > 680 Vậy con tàu B chở nặng hơn - HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, đánh giá Bài 4: Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS làm bài. trong bảng để trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả. - Phép tính ở con bọ ngựa là bao nhiêu? - Kết quả hình bông hoa nới với phép tính con vật nào? - HS nêu lại cách thực hiện tính cột dọc. Hoạt động 3. Vận dụng: - Thực hiện phép tính từ phải sang - Trường em có 321 học sinh nữ, số học trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 43 bạn. hàng chục, viết kết quả thẳng cột với Hỏi trường em có bao nhiêu học sinh các số ở trên. nam? - HS nêu. - Giáo viên cho HS trả lời miệng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................

