Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

docx 48 trang Đan Thanh 06/09/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_cao_thi_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Cao Thị Hồng Hạnh

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________________ Toán Bài 57: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - Thông quá các HĐ dạy học phát triển năng lực: Qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
  2. II. Đồ dùng dạy học. - GV: máy tính, máy chiếu, phiếu thực hành - HS: sgk, vở nháp, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay - HS hát giúp các em biết đo độ dài của đồ vật bằng - HS lắng nghe cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 2. Thực hành, luyện tập . Bài 1 (74): Câu a: - GV cho HS yêu cầu đề bài - GV cho HS thực hành cặp đôi: quan sát tranh để hiểu nội dung trong mỗi bóng nói - HS đọc yêu cầu đề bài rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” - HS thực hành cặp đôi: quan sát - GV hướng dẫn HS đo độ dài bằng thước tranh, đọc thầm nội dung trong mỗi kẻ bóng nói rồi tìm số thích hợp với ô - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước có dấu “?” lớp. - HS đo độ dài bằng thước kẻ 2dm + Đo được 5 lần độ dài thước kẻ. Cửa sổ hay 20 cm rộng bao nhiêu dm? - Một số cặp chia sẻ kết quả trước + Đo được gần 4 lần độ dài thước kẻ. Bàn lớp. dài gần .dm? + Đo được hơn 6 lần độ dài thước kẻ. Tủ sách rộng hơn bào nhiêu dm?
  3. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét Câu b: - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp: Hãy dựa vào minh hoạ các hoạt động đo độ dài bằng thước kẻ ở câu a, thực hiện ước lượng rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi ghi lại kết quả vào phiếu thực hành - HS thực hiện theo cặp: ước lượng rồi đo theo yêu cầu của đề bài rồi ghi lại kết quả vào phiếu thực hành. - GV mời một số cặp chia sẻ kết quả trước lớp. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - Một số cặp chia sẻ kết quả trước 3. Vận dụng lớp. Bài 2 (74): - HS nhận xét - GV cho HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe - GV cho HS làm việc theo nhóm bốn, các em ghi câu trả lời vào một phiếu thực hành gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến - HS đọc yêu cầu của bài trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi nhóm tìm - HS làm việc theo nhóm, các em ghi ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh dấu câu trả lời vào một phiếu thực hành trong phiếu. Có thể xảy ra trường hợp nhiều gồm tên và độ dài quãng đường từ hơn một HS cùng xa (gần) trường nhất trong nhà đến trường (đã chuẩn bị ở nhà). mỗi nhóm Mỗi nhóm tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh dấu trong phiếu VD: Tên bạn Độ dài quãng đường từ nhà đến trường Mai 2 km
  4. Hoàng 3 km - GV cho HS nhận xét Việt 1 km - GV nhận xét Nam 8 km - Hôm nay, chúng ta học bài gì? Hãy chia sẻ cảm nhận của em - Một số cặp chia sẻ kết quả trước - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên lớp. HS. - HS nhận xét - Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. .. .. .. . Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (Tiết 1, 2) I. Yêu cầu cần đạt. - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (hiểu được cách tổ chức thông tin trong VB, hiểu được các từ và câu chỉ hoạt động). II. Đồ dùng dạy học. - Máy tính; máy chiếu; bản đồ địa lý thế giới - Tranh ảnh vế một số cách chào độc đáo trên thế giới. Tranh minh hoạ bài đọc SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Khởi động. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi - HS trao đổi theo cặp: theo các câu hỏi: - Đại diện một số cặp thực hành đóng + Hàng ngày, em thường chào và đáp vai trước lớp. lời chào của mọi người như thế nào? - Dưới lớp chú ý, nhận xét + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?
  5. + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - HS chú ý lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu về bài đọc: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một bài đọc rất thú vị về cách chào của người dân một số nước trên thế giới. - HS mở vở, ghi tên bài học. - GV ghi bảng tên bài 2. Khám phá HĐ1. Đọc văn bản a. GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh minh hoạ và nêu - GV hướng dẫn Hs quán sát tranh nội dung tranh. minh hoạ bài đọc. VD: Một số người dân trên thế giới đang thực hiện các hành động như vỗ tay, chắp tay và cúi đầu, đấm vào nắm tay nhau. - GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý - HS lắng nghe và đọc thầm theo. ngắt nghỉ hơi đúng. b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ. - GV hỏi: Bài đọc có thể chia làm - HS trả lời: Bài đọc gồm 3 đoạn mấy đoạn? + Đoạn 1: từ đầu đến rất đặc biệt; + Đoạn 2: tiếp theo đến từng nước; + Đoạn 3: phần còn lại. - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn (1 lượt) 1) và sửa lỗi phát âm. - HS nêu như Ma-ô-ri, Niu Di-lân, - GV hỏi: Trong bài đọc, có từ ngữ Dim-ba-bu-ê nào em cảm thấy khó đọc (các tên phiên âm nước ngoài.)? - HS luyện phát âm từ khó (đọc cá - GV viết bảng từ khó mà HS nêu và nhân, nhóm, đồng thanh). hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phiên - HS chú ý. âm nước ngoài. - HS luyện đọc câu dài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc những VD: Trên thế giới/ có những cách câu dài. chào phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;... - 3 HS đọc nối tiếp (lần 2). HS khác - HDHS đọc nối tiếp từng khổ (lần 2) góp ý cách đọc. - HS nêu từ cần giải nghĩa. - GV hỏi: Trong bài đọc có từ ngữ nào - HS khác giải nghĩa (dựa vào phần em chưa hiểu nghĩa? từ ngữ trong SGK)
  6. (GV giúp HS hiểu nghĩa nếu HS còn - HS quan sát, chú ý lúng túng). - GV sử dụng bản đồ địa lý thế giới để giúp HS hiểu thêm về các nước được - HS liên hệ trải nghiệm của bản thân. nhắc đến trong bài đọc. - Mở rộng: Nêu hiểu biết của em về một số nước trên thế giới. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS luyện đọc trong nhóm và góp ý c. HS luyện đọc trong nhóm cho nhau. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo - 2 – 3 nhóm thi đọc. nhóm ba. - Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc đoạn giữa các nhóm. tốt nhất. - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - HS chú ý. - GV và HS nhận xét phần thi đọc của các nhóm. - GV đánh giá, biểu dương. - Cả lớp đọc thầm cả bài. d. Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài/ HS khác theo - GV cho HS tự luyện đọc toàn bộ bài. dõi. - GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tiết 2. HĐ 2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi (15p) * Câu 1, 2, 3 : - 3 HS đọc nối tiếp 3 câu hỏi. - Gọi HS đọc câu hỏi - HS đọc thầm lại - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn trong bài - HS làm việc nhóm, nhận phiếu, chia - GV tổ chức thảo luận nhóm bốn và sẻ trong nhóm, trả lời câu hỏi. Dự trả lời các câu trả lời trong phiếu kiến CTL: thảo luận nhóm. Câu 1: Trên thế giới có những cách - GV quan sát, hỗ trợ các nhóm gặp chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy chào. đủ câu. Câu 2. Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma- ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay,
  7. cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau. Câu 3. C: Nói lời chào. - Đại diện một số nhóm báo cáo từng câu. Nhóm khác nhận xét, - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. góp ý, bố sung. - GV chốt kết quả phiếu trên màn - HS chú ý. hình từng câu. - GV nhận xét, biểu dương các - HS đọc yêu cầu của bài. nhóm. - Một số HS trình bày. Dưới lớp nhận * Câu 4. Ngoài những cách chào xét, góp ý. trong bài đọc, em còn biết cách - HS chú ý. chào nào khác? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV mời một HS đọc yêu cầu của bài.- 1, 2 HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét, động viên HS. Lớp - HS quan sát, chú ý lắng nghe. bình chọn HS có cách chào phù hợp. - GV chốt lại ND bài đọc. 3. Thực hành, luyện tập (15p) HĐ3. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý - HS chú ý lắng nghe. đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. HĐ4. Luyện tập theo văn bản đọc Câu 1.Trong bài đọc, câu nào là câu hỏi? - - 2,3 HS đọc to yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - - 3 HS đọc 3 đoạn trong bài. - HS làm việc cặp đôi. - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi: - HS chia sẻ: Đáp án: Câu hỏi là câu: đọc lại toàn bài, suy nghĩ, tìm câu trả Còn em, em chào bạn bằng cách nào? lời. - GV hỏi thêm: Dấu hiệu nào cho em - HS chú ý. biết đó là câu hỏi? - GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS chú ý 4. Vận dụng. - HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. Câu 2. Cùng bạn hỏi – đáp về những cách chào được nói tới - Một số cặp thực hành trước lớp. trong bài. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét - GV nêu yêu cầu của bài. - - HS chú ý - GV tổ chức cho HS thực hành hỏi – đáp theo cặp. - - HS chia sẻ cảm nhận.
  8. - GV tổ chức HĐ cả lớp - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau - - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. bài học. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn dò HS: + Ghi nhớ nội dung bài đã học. + Chuẩn bị cho bài học sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy. .. .. .. . Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt VIẾT: CHỮ HOA A I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. - Năng lực tự chủ, tự học: HS viết được chữ hoa A trong vở tập viết - Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá về: cách viết chữ hoa A và câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. Học sinh có thể viết chữ A hoa sáng tạo - Chăm chỉ: Học sinh tập trung lắng nghe cô hướng dẫn viết chữ A - Trách nhiệm : Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, bài giảng PowerPoint, zoom, , azota, Mẫu chữ hoa A 3x6R5cz/edit#slide=id.p1 - HS: Vở Tập viết, bảng con, skg, điện thoại ,máy tính III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Khám phá
  9. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. - 2-3 HS chia sẻ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - HS quan sát. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - HS luyện viết bảng con. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu - 3- 4 HS đọc. thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ___________________________________________ Tiếng việt NÓI VÀ NGHE: LỚP HỌC VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  10. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Học sinh phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm cùng nhau thảo luận các bức tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện hạt giống nhỏ + Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất: Trách nhiệm: Có ý thức lịch sự trong chào hỏi. II. Đồ dùng dạy học - GV:Hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe * HOẠT ĐỘNG 1: NGHE VÀ KỂ CHUYỆN - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: - Tranh 1: Tranh vẽ cảnh lớp học, + Tranh vẽ cảnh ở đâu? trong tranh có thầy giáo và các bạn + Trong tranh có những ai? học sinh đang ngồi học + Mọi người đang làm gì? - Tranh 2 : Thầy giáo đang hướng dẫn các bạn học sinh gửi thư - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về - Tranh 3: Thầy giáo nhận được thư một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng từ các bạn nhỏ nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học - Tranh 4 : Thầy giáo viết thư cảm những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ơn học trò của mình ai. - HS lắng nghe. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. * HOẠT ĐỘNG 2: KỂ LẠI TỪNG ĐOẠN - HS quan sát. CUẢ CÂU CHUYỆN THEO TRANH - HS thảo luận theo nhóm, sau đó - GV cho HS quan sát lại tranh chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của - 1-2 nhóm kể câu chuyện. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - 1-2 HS kể cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. sẻ trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS. * HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG -* Hoạt động 3: Vận dụng
  11. - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - HS tóm tắt lại những nội dung - Nhận xét, tuyên dương HS. chính. * CỦNG CỐ - DẶN DÒ - HS nêu lại cách viết đúng chữ viết - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung hoa A và câu ứng dụng. chính. - HS lắng nghe - GV cho HS nêu lại cách viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ___________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Năng lực mô hình hóa toán học: Củng cố biểu tượng đơn vị đo dộ dài dm, m, km. - Năng lực giao tiếp toán học: Củng cố kĩ năng chuyển đổi chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua các hoạt động giải các bài tập có tình huống học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiều cao, khoảng cách theo các đơn vị đo độ dài đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: củng cố kĩ năng tính toán cộng trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học. Chăm chỉ : Ham học hỏi, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy tính, bài giảng PowerPoint, zoom, azota x1mpIn7l?usp=sharing - HS: Điện thoại, máy tính,SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập và khởi động (3p) - GV mở bài hát cho HS khởi động -HS hát
  12. -HS lắng nghe zfIY0C78&ab_channel=VTV7 - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em vận dụng phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV gv hướng dẫn cách làm - HS trình bày bài vào vở Cho HS làm bài vào vở a) 3 dm = 30 cm 6 dm = 60 cm 3 m = 30 dm 6 m = 60 dm 3 m = 300 cm 6 m = 600cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = 2 m 500 cm = 5 m 10 dm = 1 m 20 dm = 2 m 50 dm = 5 m Bài 2: - GV đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số - HS quan sát tranh rồi tìm số thích thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. + Câu a: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS trình bày trước lớp khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm Giải: giữa hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết a) Chiều dài của đoạn AB là 1m. mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra b) Độ dài cây cầu là 3 m. chiều dài đoạn AB (9 m). + Câu b: Tương tự câu a, GV có thể gợi - HS nhận xét ý HS đếm số khoảng trống trên đường - HS lắng nghe gấp khúc ABCD (21 m). - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 3:
  13. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - HS làm bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Mi và Mai đi tham quan cùng bố - GV cho phân tích đề bài: mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 + Đề cho gì? km.Đến trạm dừng nghỉ, bố cho + Đề hỏi gì? biết ô tô đã đi được 25km. - Quãng đường từ trạm dừng nghỉ còn + Từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm cách điểm đến ta làm như thế nào? đến bao nhiêu km? - HS trình bày bài Bài giải Từ trạm nghỉ cách điểm đến là: 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 ki-lô-mét. 3. Củng cố - HS trả lời - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại - GV cho HS nhắc - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  14. . ___________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Củng cố kỹ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo dộ dài dm, m, km - Củng cố kĩ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài đã học - Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo độ dài đã học. - Củng cố kĩ năng so sánh độ dài, chiều cao, khoảng cách theo các đơn vị đo dộ dài đã học. - Hiểu và vận dụng giải toán đối với các mô hình toán học liên quan đến độ dài. - Ứng dụng tính độ dài, khoảng cách trong các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất: Có tinh thần tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - Nên chuẩn bị hình phóng to phần khám phá III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập và khởi động(3p) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các - HS hát em vận dụng phép tính cộng và trừ các số đo - HS lắng nghe với đơn vị đo. - GV ghi tên bài: Luyện tập ( Tiết 2 ) 2. Luyện tập Bài 1: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS nhắc lại bảng đo độ dài - HS nhắc lại bảng đo độ dài - GV củng cố đổi đơn vị đo qua lại giữa dm và cm; m và dm; m và cm; km và m. - HS trình bày bài a) 70 dm = 700 cm 8 m = 80 dm
  15. 9 m = 900 cm 60 cm = 6 dm 600 cm = 6 m 50 dm = 5 m b) 1 km = 1 000 m Bài 2: 1 000 m = 1 km - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn cách làm - HS đọc yêu cầu đề bài - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trình bày cách làm Bài giải Vườn hoa bên dưới đã làm được số mét hàng rào là: 18 + 35 + 18 = 71 (m) Đáp số: 71 mét - GV đặt câu hỏi: “Tại sao phải rào vườn hoa?”. Ngoài ra, GV có thể giải thích do một mặt của -HS trả lời vườn hoa giáp với sống nên có thể không cần rào mặt này. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt -HS nhận xét Bài 3: -HS lắng nghe -GV cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh, so sánh số đo độ dài để trả lời. - HS quan sát tranh, so sánh số đo - GV cho HS làm miệng độ dài để trả lời. - GV gọi HS nhận xét - HS làm miệng - GV nhận xét, chốt a) Chú chim Hải Âu có thể nhìn thấy tàu A. b) Chú chim Hải Âu có thể nhìn thấy tàu B. c) Chú chim Hải Âu không thể nhìn thấy tàu C. - HS nhận xét
  16. - HS lắng nghe Bài 4: -HS đọc yêu cầu đề bài - HS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để xếp lên mỗi xe phù hợp. -HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS lựa chọn thùng hàng theo chiều dài để xếp lên mỗi xe phù hợp. - HS thảo luận nhóm tìm ra đáp án - Các nhóm thảo luận nhóm - GV có thể gợi ý chiều dài thùng hàng không Xe A chở Chuối. vượt quá chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe Xe B chở Bắp cải. tải nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện. Xe C chở Thanh Long. - GV chia nhóm thảo luận -HS nhận xét - GV cho HS nhận xét -HS lắng nghe - GV nhận xét Bài 5: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài + Một đoàn tàu dài 99m đang đi - GV cho HS phân tích đề bài: qua một cây cầu sắt AB dài 5m. + Đề cho gì? + Khi đầu tàu vừa đến điểm A thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B + Đề hỏi gỉ? bao nhiêu m? 3. Củng cố - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - GV cho HS nhắc lại bảng đo độ dài - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ___________________________________________ Tự nhiên và xã hội TÌM HIỂU CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU (TIẾT 1 ) I. Yêu cầu cần đạt
  17. - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ, hình vẽ. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu ở mức độ đơn giản ban đầu qua hoạt động thải nước tiểu. -Kể tên được một số bệnh liên quan đến cơ quan bài tiết nước tiểu. -Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người khi cơ quan bài tiết nước tiểu không hoạt động. - Đưa ra được ví dụ cho thấy sự cần thiết của cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính,ti vi chiếu nội dung bài - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Dạy bài mới * Hoạt động 1: Khám phá về cơ quan bài tiết nước tiểu. + Yêu cầu HS quan sát hình, TLN chỉ + HS thảo luận và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Mời các nhóm lên trình bày. +HS chia sẻ trước lớp + Các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và mô tả thêm về các bộ + HS nghe phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu: thận – có 2 quả thận ( thận trái và thận phải ), hình dạng giống hạt đậu. ống dẫn nước tiểu – đường ống dài nối từ 2 quả thận xuống bóng đái. * Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của thận và đường đi của nước tiểu + Yc HS đọc đề bài. + Mời HS đọc đoạn hội thoại. + HS đọc + Cho HS đóng vai thể hiện đoạn hội + HS đọc thoại. + HS đóng vai ? Thận có vai trò gì? ? Nước tiểu được thải ra ngoài như thế + HSTL nào? + HSTL GVKL: thận có chức năng lọc máu, loại bỏ các chất thải độc hại, tạo + HS nghe thành nước tiểu. Nước tiểu từ thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái và thải ra ngoài qua bóng đái. 3. Củng cố, dặn dò + Hôm nay các con được học bài gì?
  18. + GV nhận xét tiết học và dặn học sinh + HSTL chuẩn bị bài hôm sau. + HS nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) . ___________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 Toán PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt - HS thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) - Đặt tính theo cột dọc; - Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. - Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học. Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. Chuẩn bị 1. GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập và khởi động (3p) - GV tổ chức cho vận động theo nhạc tại chỗ. - HS hoạt động tại chỗ CPFd8_OU&ab_channel=VNNh%E1%BA%A1 cThi%E1%BA%BFuNhi - GV cho HS thực hiện được phép cộng đã học - HS thực hiện được phép cộng đã học - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các -HS lắng nghe em thực hiện được phép cộng (không nhớ) số có ba chữ số với số có ba, hai hoặc một chữ số (trong phạm vi 1 000) 2. Khám phá
  19. - HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện - Cách tiếp cận: -HS trả lời - GV cho HS quan sát tranh và dẫn dắt câu chuyện: “Bạn Mai và bạn Việt cho Rô-bốt mượn hai tập sách Du hành vũ trụ. Bạn Rô-bốt không biết mình sẽ đọc bao nhiêu trang sách”. - GV đặt câu hỏi cho HS - GV tóm tắt lại dữ kiện và giả thiết của bài toán. -HS lắng nghe Từ đó dẫn dắt đến phép cộng “264+ 312”. - GV sử dụng bộ thể biểu diễn 100 đơn vị, 10 đơn vị và các đơn vị lẻ để giải thích cấu tạo của các số 264, 312. Đến phép cộng, GV giải thích thử tự thực hiện -HS lắng nghe như sau: Từ phải qua trái, gộp các đơn vị, rồi đến gộp các chục, rồi đến gộp các trăm. Chẳng hạn: “Gộp 4 đơn vị với 2 đơn vị được 6 đơn vị, viết số -HS lắng nghe cách đặt tính 6 ở hàng đơn vị của kết quả”. rồi tính phép cộng (không - GV kết luận kết quả phép cộng là 576. Cuối nhớ) hai số có ba chữ số. cùng, GV nêu câu trả lời, chẳng hạn: “Cả hai tập có 576 trang” - GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) hai số có ba chữ số như trong SGK. 3. Hoạt động: Bài 1: Tính - HS nhắc lại cách thực hiện được kĩ thuật tính phép cộng - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài (không nhớ) số có ba chữ số - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện được kĩ với số có ba hoặc hai chữ số. thuật tính phép cộng (không nhớ) số có ba chữ - HS vận dụng trực tiếp kĩ số với số có ba hoặc hai chữ số. thuật tính ở phần khám phá. - HS trình bày bài
  20. - GV cho HS vận dụng trực tiếp kĩ thuật tính ở phần khám phá. - GV cho HS trình bày bài -HS nhận xét -HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu đề bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS cần phân tích để bài + Mèo và hà mã vớt được những hòm đựng ngọc trai. +Hỏi: - HS lắng nghe - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài a) Bài giải - GV cho HS cần phân tích để bài Thuyền của mèo vớt được tất + Đề cho gì? cả số viên ngọc trai là: 233 + 245 = 478 (viên) + Đề hỏi gỉ? Đáp số: 478 viên ngọc trai. - HS nhận xét - GV hướng dẫn HS bài tập 3a - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt