Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hằng
- TUẦN 28 Thứ hai, ngày 27 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm NGHE GIỚI THIỆU VỀ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ , VĂN HÓA Ở QUÊ HƯƠNG XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được truyền thống quê hương và những di tích lịch sử và văn hóa ở quê hương Xuân Phổ. - Qua tiết học giáo dục HS cóthái độ tự hào về lịch sử, văn hóa ở địa phương; có ý thức bảo vệ các công trình văn hóa ở địa phương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Nghe bác Trần Xuân Trực ( Bí thư xã Xuân Phổ) nói về truyền thống quê hương Xuân Phổ và các di tích lịch sử, văn hóa hiện có ở địa phương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Nghe giới thiệu về di tích lịch sử và văn hóa ở địa phương - HS lắng nghe bác Trần Xuân Trực nói - HS chú ý lắng nghe. chuyện - Bác Trực dặt câu hỏi tương tác với HS - HS trả lời câu hỏi của bác - Bác Trực giải đáp các câu hỏi của HS - HS đặt câu hỏi hỏi bác ( nếu có) ( nếu có) 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________ Tiếng Việt TẬP ĐỌC: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO (TIẾT 1 + 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài; đọc rõ ràng một VB thông tin ngắn. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được cách chào của người dân một sổ nước trên thế giới.
- - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện. - Biết ý nghĩa của việc chào hỏi biết chào hỏi khi gặp mọi người. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho lớp hoạt động tập thể bài: -HS hát và vận động theo bài hát. Con chim vành khuyên. - GV hỏi: + Hàng ngày, em thường chào và đáp - HS trả lời lời chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các - Em có thể chào bằng tiếng Anh ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn - Em còn chào bạn bè bằng cách chào bằng các hành động nào? vẫy tay, cúi đầu, . - Cho HS quan sát thêm tranh và GV - HS quan sát tranh và lắng nghe dẫn dắt, giới thiệu bài: Trên thế giới có rất nhiều cách chào hỏi khác nhau. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay để biết được cách chào của người dân một số nước trên thế giới: Những cách chào độc đáo 2. Hoạt động khám phá: (32’) *HĐ 1: Những cách chào độc đáo - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung - HS quan sát tranh minh hoạ bài bài đọc. đọc, nghe giới thiệu nêu nội dung - GV cho HS nhận xét bài đọc: - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét - GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt - HS lắng nghe nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau - HS đọc thầm theo. mỗi đoạn, nhắc HS đọc thầm theo. - GV cho HS nêu một số từ khó có trong bài. - HS trả lời: Niu Di - lân, Ma - ô - ri, Dim - ba - bu -ê, nét riêng, phổ - GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ từ khó biến, . - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ - HS đọc từ khó phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng - HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm địa phương. nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa - GV hướng dẫn kĩ cách đọc các tên phương. phiên âm nưóc ngoài - Ma-ô-ri, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê
- - GV cho HS tìm câu dài - Trên thế giới có những cách chào phổ biến như bắt tay, vẫy tay và cúi - GV hướng dẫn HS luyện đọc những chào.; câu dài - Trên thế giới/ có những cách chào - Bài này được chia làm mấy đoạn? phổ biến/ như bắt tay,/ vẫy tay/ và cúi chào.;... - Chia thành đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. - GV nhận xét, chốt + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc + Đoạn 3: Còn lại. - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ - 3 HS đọc nối tiếp bài đọc ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ. - HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú - GV cho HS tìm từ khó hiểu ngoài giải trong mục Từ ngữ. chú thích - HS tìm từ khó hiểu ngoài chú - GV có thể đưa thêm những từ ngữ thích: truyền thống, còn khó hiểu đối với HS. - HS giải thích từ theo vốn hiểu biết - GV cho HS luyện đọc của bản thân. . Từng HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài - HS luyện đọc - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi - HS lắng nghe đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. TIẾT 2 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: (30’) *HĐ 2: trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 của bài -HS đọc lại toàn bài. để tìm câu trả lời - HS đọc thầm đoạn 1 của bài để - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung tìm câu trả lời bài và trả lời các câu hỏi. - HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời - GV hỏi: Câu 1:Theo bài đọc, trên thế các câu hỏi. giới có những cách chào phổ biến - HS trả lời: Trên thế giới có những nào? cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay + Câu 2: Người dân ở một số nước có và cúi chào cách chào độc đáo nào ? - HS nêu: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chạm nhẹ mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều - GV theo dõi hỗ trợ HS người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm - GV cho HS nhận xét tay của nhau . - GV nhận xét, chốt -HS nhận xét
- - GV nêu câu hỏi 3: Cách chào nào - HS lắng nghe dưới đây không được nói đến trong bài ? - GV cho HS đọc thầm các phương án -HS trả lời: C: Nói lời chào. trả lời trắc nghiệm, gọi HS trả lời tại - HS nhận xét chỗ - HS lắng nghe - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - GV cho HS đọc thầm các phương án trả lời trắc nghiệm - GV cho HS đọc câu hỏi 4: Ngoài các cách chào trong bài học, em còn biết - HS đọc câu hỏi 4: Cách chào cách chào nào khác ? khác: Khoanh tay chào, cười chào - GV gọi HS trả lời câu hỏi. hỏi, vỗ vai - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe *Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm cả bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe - GV cho HS tập đọc lại các đoạn dựa theo cách đọc của GV - HS tập đọc lại các đoạn dựa theo - GV cho HS nhận xét cách đọc của GV - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét * HĐ3: Luyện tập theo văn bản đọc - HS lắng nghe - GV cho HS đọc câu hỏi 1. Bài 1: Trong bài những câu nào là câu hỏi? -HS đọc câu hỏi 1. - GV gọi HS trả lời tại chỗ - HS trả lời: Còn em, em chào bạn -Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu bằng cách nào ? hỏi? - GV cho HS nhận xét - Cuối câu có dấu ? - GV nhận xét, chốt - HS nhận xét Bài 2. Cùng bạn hỏi đáp về những - HS lắng nghe cách chào được nói tới trong bài? - GV cho HS đọc thầm lại bài đọc. - GV cho HS suy nghĩ (3 phút) 1 bạn hỏi và mộ bạn đáp những cách chào có - HS đọc thầm các từ ngữ cho trước: trong bài. vui sướng, ngạc nhiên, nổi tiếng. - GV cho HS trình bày - HS suy nghĩ và nêu - HS 1 : Người Ma-ô-ri chào thế nào ? HS 2 : Người Ma-ô-ri ở Niu Di- lân chào chạm nhẹ mũi vào trán; - HS 1 : người Ấn Độ chào thế nào ?
- HS 2 : Người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu - HS 1 : Người ở Mỹ chào thế nào ? HS 2: Người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng: 5’) - Sau khi học xong bài hôm nay, em -HS thực hành theo cặp có cảm nhận hay ý kiến gì không? - Thực hành một số cách chào mà em - HS nhận xét biết - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. Phát triển năng lực Qua hoạt động khám phá kiến thức mới và vận dụng giải các bài toán thực tế. -HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. -Có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS hát bài: Đi học -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp -HS lắng nghe các em Biết đo độ dài của đồ vật bằng cách gộp nhiều lần độ dài của thước kẻ. - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (tiết 2) -HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) . * Hoạt động luyện tập Bài 1: - GV cho HS yêu cầu đề bài - HS yêu cầu đề bài - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời + Đo được 5 lần độ dài thước kẻ. Cửa sổ rộng câu hỏi
- bao nhiêu dm? + HS thực hành đo + Đo được gần 4 lần độ dài thước kẻ. Bàn dài gần .dm? + Đo được hơn 6 lần độ dài thước kẻ. Tủ sách rộng hơn bào nhiêu dm? -GV cho HS nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét -HS lắng nghe Câu b: -Dựa vào minh hoạ các hoạt động đo độ dài - HS thực hiện ước lượng rồi bằng thước kẻ ở câu a, đo theo yêu cầu của đề bài rồi GV hướng dẫn HS thực hiện ước lượng rồi đo ghi lại kết quả vào vở (như theo yêu cầu của đề bài rồi ghi lại kết quả vào SGK). vở (như SGK). -GV cho HS nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét -HS lắng nghe Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV cho HS trả lời, các em ghi câu trả lời vào -HS thực hiện, các em ghi câu vở gồm tên và độ dài quãng đường từ nhà đến trả lời vào vở gồm tên và độ trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi HS tìm ra 2 dài quãng đường từ nhà đến HS xa và gần trường nhất và đánh dấu vào vở trường (đã chuẩn bị ở nhà). Mỗi em tìm ra 2 HS xa và gần trường nhất và đánh dấu -GV cho HS nhận xét -HS nhận xét - GV nhận xét -HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Về nhà hỏi bố mẹ xem độ dài từ trường về -HS trả lời nhà? -HS lắng nghe - Về nhà thực hành đo một số đồ dùng trong nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Buổi chiều Luyện Tiếng Việt LUYỆN: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. DẤU PHẨY. I.Yêu cầu cần đạt: - Củng cố và mở rộng vốn từ về bảo vệ môi trường. Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Củng cố điền đúng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu. - Nâng cao kiến thức cho HSNK.
- II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi, bảng phụ. - HS: Vở ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành các bạn chơi trò - HS chơi chơi Đố bạn tìm nhứng từ ngữ chỉ đặc - HS nhận xét sau khi kết thúc trò điểm của con vật. chơi. - GV nhận xét. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập: * Bài tập dành cho HS cả lớp. Bài 1: Cho các loại cây sau xếp các cây sau vào nhóm thích hợp - cây cau, cây hoa hồng, cây ngô, cây na, cây mai, cây lúa, cây đa, cây hồng xiêm, cây - HS làm việc theo nhóm 4 khoai, cây ngải cứu, cây rau má, cây - Đại diện nhóm trình bày phượng vĩ a. Cây lương thực: b. Cây ăn quả: c. Cây bóng mát: d. Cây làm thuốc: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS quan sát. - Gv nhận xét - HS thảo luận nhóm 2 Bài 2: Đặt câu nêu hoạt động với các từ - HS trình bày bài cho trước sau đây - HS lắng nghe, nhận xét Bắt sâu: .. Nhổ cỏ: - HS chia sẻ. Làm vào vở ô li. .. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài vào vở. - Chơi trò chơi: Truyền điện nêu câu đã
- đặt được. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp: - HS làm việc cá nhân, làm bài vào a. Bạn Hà lớp em học giỏi hát hay. vở ô li. b. Chiều nay trường em tổ chức thi đấu - HS đọc bài làm của mình, các bạn các môn cờ vua bóng bàn đá bóng để nhận xét. chọn đôị tuyển. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - GV yêu cầu HS điền đúng dấu phẩy trong câu. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Bài tập dành cho HSNK. Bài 4: Viết 3 đến 4 câu nêu những việc làm để bảo vệ cây xanh. - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. - HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Tìm 5 từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây. - GV nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng chuyển đổi, cộng và trừ các số đo với đơn vị đo (cùng loại); áp dụng tính độ dài đường gấp khúc trong bài toán thực tế. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nêu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề - Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. Bài: -HS hát
- Đường đến trường -HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em vận dụng phép tính cộng và trừ các số đo với đơn vị đo. - GV ghi tên bài: Luyện tập (tiết 1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 29’ *Hoạt động Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS nêu lại bảng đo độ dài - GV cho HS nêu lại bảng đo độ dài -HS làm, 1 HS nêu. - GV cho HS làm, - HS nêu. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài a) 3 dm = 30 cm 6 dm = 60 cm 3 m = 30 dm 6 m = 60 dm 3 m = 300 cm 6 m = 600cm b) 100 cm = 1 m 200 cm = 2 m 500 cm = 5 m 10 dm = 1 m 20 dm = 2 m 50 dm = 5 m -HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS quan sát tranh rồi tìm số - Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tìm số thích thích hợp với mỗi ô có dấu “?” ở hợp với mỗi ô có dấu “?” ở đề bài. đề bài. + Câu 4: GV có thể gợi ý HS đếm số - HS làm bảng phụ, 1 HS lên khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa nháp. hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi - HS trình bày bài khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài Giải: đoạn AB (9 m). a) Chiều dài của đoạn AB là 1 m. + Câu 6: Tương tự câu a, GV có thể gợi ý b) Độ dài cây cầu là 3 m. HS đếm số khoảng trống trên đường gấp khúc ABCD (21 m). - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe - GV có thể mở rộng: Thực tế ở vị trí A, - HS làm bài
- thay vì ghi “10 dm” thì người ta sẽ ghi “1 m - HS nhận xét - HS lắng nghe - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chốt Bài 4: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS phân tích: - GV cho phân tích đề bài: + Mi và Mai đi tham quan cùng + Đề cho gì? bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25km. + Từ trạm dừng nghỉ còn cách + Đề hỏi gì? điểm đến bao nhiêu km? - Quãng đường từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến ta làm như thế nào? - HS làm vào vở. - GV HS làm vào vở. - HS trình bày bài - GV cho HS trình bày bài Bài giải Từ trạm nghỉ cách điểm đến là: 50 – 25 = 25 (km) Đáp số: 25 km. - HS nhận xét - GV gọi HS nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt 3. Hoạt động vận dụng (3’) - HS trả lời - Tổ chức trò chơi đố bạn: Một bạn nêu yêu - HS tham gia chơi cầu các bài toán đổi đơn vị và đố các bạn trong lớp. - HS lắng nghe Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A -KIỂU 2 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. -Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể: Chữ đẹp -HS hát nết càng ngoan. - HS lắng nghe
- - Các em đã học và viết được chữ viết hoa Y, tiết học hôm nay cô giới thiệu và HD các em viết chữ A hoa kiểu 2. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) *HĐ 1: Viết chữ hoa. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS: - HS quan sát. - GV cho HS quan sát chữ viết hoa A và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A. + Chữ A cỡ vừa cao 5 li; chữ A - Độ cao chữ A mấy ô li? cỡ nhỏ cao 2,5 li. - -Gồm 2 nét: Nét 1 (như viết - Chữ viết hoa A gồm mấy nét ? chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kin, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2. * GV viết mẫu: - HS quan sát và lắng nghe - GV hướng dẫn quy trình viết: cách viết chữ viết hoa A. N +Nét 1 (như viết chữ hoa О): đặt bút ở đường kẻ 6, viết nét cong kín, phấn cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm kết thúc nét 1, lia bút thẳng lên đường kẻ 6, rổi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2 - HS luyện viết chữ hoa A. - GV yêu cầu HS luyện viết - HS tự nhận xét và nhận xét - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận bài của bạn xét bài của bạn - HS viết chữ viết hoa A (chữ GV cho HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở. vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở . *HĐ2: Viết từ, câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng “Anh em bốn biển cùng chung một nhà”. -HS quan sát cách viết mẫu - GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu trên màn hình.
- ứng dụng trên vi deo bài giảng. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa A đầu câu. - HS đọc câu ứng dụng cần - GV gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng - HS lắng nghe + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. *HĐ 3: Thực hành luyện viết. - HS thực hiện luyện viết chữ - GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa hoa A và câu ứng dụng trong câu ứng dụng trong vở Luyện viết. vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. -HS thực hiện. - GV yêu cầu HS tự kiểm tra bài trong vở -HS lắng nghe viết. + YCHS chụp và gửi bài cho GV -HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) -HS lắng nghe -Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? - Nêu cách viết chữ hoa A - Tổ chức thi viết đẹp viết nhanh chữ hoa A cách điệu. - Hs thi viết trên bảng con -Xem lại bài IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “LỚP HỌC VIẾT THƯ ” I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Phát triển kĩ năng trình bày khi kể chuyện, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Tổ chức học sinh chơi: nu na nu nống - HS tham gia chơi - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29’) * HĐ1: Nghe và kể chuyện
- - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời -Quan sát tranh-nêu câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh 1: Tranh vẽ cảnh lớp học, + Trong tranh có những ai? trong tranh có thầy giáo và các bạn + Mọi người đang làm gì? học sinh đang ngồi học - Tranh 2: Thầy giáo đang hướng dẫn các bạn học sinh gửi thư - Tranh 3: Thầy giáo nhận được thư từ các bạn nhỏ - Tranh 4: Thầy giáo viết thư cảm ơn học trò của mình - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể - HS lắng nghe. về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. 3.Hoạt động luyện tập (15’) *HĐ 2: kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV cho HS quan sát lại tranh - HS quan sát. - HS 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn - 1-2 nhóm kể đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1-2 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. 4.Hoạt động vận dụng: (3’) -* Hoạt động 3:Vận dụng: - HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân sẻ với bạn nghe về thầy giáo trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * - GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính. - HS tóm tắt lại những nội dung - Nhận xét tiết học chính. -Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (TIẾT 1 ) I.Yêu cầu cần đạt:
- - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện: Thư viện biết đi, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV cho lớp chơi lộn cầu vồng - HS tham gia chơi. - - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ - 1-2 HS đọc và trả lời trong SHS, và hướng dẫn HS dựa vào các gợi ý để trả lời: + Em nhìn thấy những hình ảnh nào trong bức tranh? - HS nhận xét + Em thường đến thư viện để làm gì? - HS lắng nghe + Trong thư viện thường có những gì? + Vậy thư viện có di chuyển được không và làm thế nào thư viện có thể - Các bạn nhỏ đang đọc sách di chuyển được? Chúng ta cùng vào trong thư viện bài học ngày hôm nay. - Em tới thư viện để đọc sách - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Trong thư viện có rất nhiều 2. Hoạt động hình thành kiến thức sách mới: (29’) - HS lắng nghe *Hoạt động 1: Đọc bài: “Thư viện biết đi” -HS lắng nghe và đọc thầm theo cô - GV đọc mẫu toàn VB. -HS lắng nghe - GV hướng dẫn kĩ cách đọc: Chú ý - HS đọc thầm VB trong khi nhấn mạnh các từ ngữ khó chứa đựng nghe GV đọc mẫu những thông tin quan trọng nhất trong VB như thư viện biết đi, thư viện nổi, thư viện di động, thủ thư,... Đọc chậm và rõ ràng những từ ngữ khó phát âm như thư viện Lô-gô-xơ
- + Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - GV hướng dẫn HS luyện đọc những - HS luyện đọc những cầu dài cầu dài bằng cách ngắt câu thành bằng cách ngắt câu thành những những cụm từ. cụm từ Nó nằm trên mật con tàu biển khổng lồ/ có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - GV cho HS giải thích nghĩa của một - HS giải thích nghĩa của một số số từ ngữ trong VB. Nếu HS k giải từ ngữ trong VB thích được thì GV giải thích - GV cho HS chia VB thành các đoạn: - HS chia VB thành các đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. + Đoạn 2: Còn lại. - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và hướng dẫn cách luyện đọc *Luyện đọc: - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm - HS luyện phát âm một số từ một số từ ngữ có thể khó phát âm và ngữ có thể khó phát âm và dễ dễ nhầm lẫn như thư viện Lô-gô-xơ. nhầm lẫn - GV cho HS đọc đoạn - HS đọc đoạn - GV cho HS đọc cá nhân: Từng em - HS đọc cá nhân: Từng em tự tự luyện đọc toàn VB. luyện đọc toàn VB. + GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi -HS lắng nghe đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ. 3. Vận dụng - Tổ chức học sinh thi chia sẻ về - Hs chia sẻ những quyển sách em đac mượn ở thư viện trường để đọc? IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố và nâng cao một số kiến thức,kĩ năng thông qua phân biệt các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn,viết được đoạn văn kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh. - Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học:
- - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Trò chơi Truyền điện: Tìm từ chỉ hoạt - HS chơi động? - HS nhận xét sau khi kết thúc trò chơi. - GV nhận xét, khen thưởng. 2. Luyện tập: HĐ1: Củng cố từ chỉ hoạt động, đặc điểm. - HS làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu HS tìm và viết vào giấy - Đại diện nhóm trình bày nháp. - GV nhận xét chốt đáp án đúng HĐ2: Cho HS làm bài tập vào vở Luyện tập chung: Bài 1: Viết 3 câu nêu hoạt động - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 2 - GV gọi 2 nhóm phân công thành viên - HS trình bày bài trình bày. - HS lắng nghe, nhận xét - GV cho HS nhận xét, kết luận. Bài 2: Điền vần êt hoặc êch vào chỗ trống. - HS chia sẻ. Làm vào vở ô li. - Vui như t . - .. kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. - ánh trăng chênh ch .. đầu làng. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết 4-5 câu kể về một việc em - HS làm việc cá nhân, làm bài vào vở thích làm trong ngày nghỉ. ô li. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm của mình, các bạn - GV HDHS: nhận xét. + Bài tập yêu cầu làm gì? Cuối tuần em lại được nghỉ học. Em + Dựa vào các gợi ý để kể. Chú ý viết các câu thành một đoạn văn. rất thích được đọc sách. Vì vậy sáng chủ nhật nào em cũng đạp xe ra Thư Viện Xanh. Như một thói quen, em thường ngồi đọc đến gần trưa. Đây chính là công việc mà em yêu thích nhất vào dịp cuối tuần. Một ngày nghỉ 3.Vận dụng: của em rất bổ ích.
- - Thi nói nhanh vào ngày nghỉ ngoài việc đã kể trong đoạn văn em còn làm những việc gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Tự học HƯỚNG DẪN HOÀN THÀNH BÀI TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết cách so sánh các số có ba chữ số - HS biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Bộ đồ dùng Toán. Bảng phụ - HS: SGK,Bộ đồ dùng Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS khởi động với bài hát. - GV nhận xét. Giới thiệu nội dung bài - HS trình bày học - 2 nhóm trình bày trước lớp . 2. Luyện tập - Các nhóm khác nhận xét . Bài 1:>; <; = 651 .... 600+ 10 + 5 600 + 10.... 690 500 + 90 + 9 ... 600 +10 + 2 - 1-2 HS đọc đề. 889 ... 800 + 80 + 9 - HS làm bài vào vở. 1 HS làm BP - Gọi HS đọc YC bài. - Trao đổi với bạn bên cạnh cách làm - Bài yêu cầu làm gì? của mình. - YC HS làm bài - Nhận xét - YC Hs làm việc cá nhân đọc, viết các số có ba chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số đó Bài 2: Viết các số sau: 764; 456; 978; - 1-2 HS đọc đề. 789; 1000 - HS trả lời. a. Theo tứ tự từ bé đến lớn:.................... - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn b. Theo tứ tự từ lớn đến bé:.................... - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS làm bài - Nhận xét - 1-2 HS đọc đề. Bài 3: Cho các số 7, 9, 4, 0 hãy lập các - HS trả lời. số có 3 chữ số. - HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
- - Gọi HS đọc YC bài. - Nhận xét bảng phụ. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS thực hiện - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Vận dụng: - Ôn lại cách so sánh các số có ba chữ số. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: __________________________________ Câu lạc bộ văn hay chữ tốt LUYỆN TẬP THEO NHÓM I. Yêu cầu cần đạt - HS viết đúng đẹp các chữ hoa ở nhóm 5, 6 và các nhóm khác. - Viết đúng các kĩ thuật viết chữ . - Rèn tính cẩn thận, cách trình bày bài viết. II. Đồ dùng dạy học -Smart tivi III. Các hoạt động dạy học 1.Luyện tập nhóm 5 - HS nêu các chữ trong nhóm 5 ( O Ô Ơ Q) GV nhắc lại quy trình viết của từng chữ. HS viết chữ hoa và từ ứng dụng: O - Ông trồng cháu chăm Q - Quê cha đất tổ Viết bài thơ ứng dụng. Khen trò Khen ngừơi chữ tốt văn hay. Học hành chăm chỉ, có ngày nổi danh. Kiên trì rèn luyện công thành. Ích nhà lợi nước, chờ anh học trò. GV quan sát,chỉnh sửa cho học sinh và yêu cầu các em viết lại bài thơ. 2. Luyện tập nhóm 6 Tương tự nhóm 1 HS nhắc lại các chữ trong nhóm : (U Ư Y X) - GV lần lượt nêu qui trình viết, chiều cao độ rộng ,điểm đặt bút, dừng bút của từng chữ. HS thực hành viết các chữ hoa và câu ứng dụng. U - Uống nước nhớ nguồn. Y - Yêu nước thương nòi. X - Xuôi chèo mát mái.
- GV quan sát chỉnh sửa Cho HS viết bài thơ ứng dụng và chỉnh sửa cho các em về ,chữ hoa và chữ thường - Nối - Khoảng cách - Ghi dấu Hoa tay Xưa nay nét chữ nét người Uốn cho thật dẻo nở mười hoa tay. Yêu người chữ đẹp thơ hay. Xứng danh tài đức dựng xây nước nhà. 3. Vận dụng HS nhắc lại các nhóm chữ,các chữ vừa học Dặn HS về nhà viết các bài đã viết ở lớp. ______________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC: THƯ VIỆN BIẾT ĐI (TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng câu chuyện, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Cẩn phải nói năng lễ phép, lịch sự với mọi người). - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. - Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - Tổ chức học sinh chơi trò chơi - HS tham gia chơi truyền điện: Kể tên những quyển sách minh đã mượn thư viện về đọc 2.Hoạt động luyện tập, thực hành (30’) * Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi Câu 1. Mọi người đến thư viện làm gì ? - GV cho HS đọc câu hỏi - HS đọc câu hỏi
- - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời. - HS trả lời: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà. - GV cho HS liên hệ, mở rộng vấn đề: - HS liên hệ, mở rộng vấn đề và +Em đã tới thư viện để đọc sách trả lời chưa? + Em đã đọc những cuốn sách nào ở thư viện? Câu 2. Những thư viện sau được đặt ở đâu ? - GV cho HS trả lời - HS đọc câu hỏi và nêu + Thư viện Lô-gô-xơ của Đức - đặt trên một con tàu biển + Nhiểu thư viện ỏ Phần Lan - đặt trên những chiếc xe buýt cũ + Một thư viện ỏ châu Phi- nằm trên lưng con lạc đà - GV gọi HS nhận xét, chốt Câu 3. Vì sao các thư viện trên được gọi là thư viện biết đi? - GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó - HS trả lời câu hỏi: Vì chúng có trao đổi để thống nhất đáp án khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. - HS thống nhất câu trả lời. - GV gọi HS trả lời và thống nhất đáp -HS lắng nghe, trả lời án. Câu 4. Theo em thư viện biết đi có tác dụng gì ? -GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời và thống nhất đáp án: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sách - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV có thể chiếu hình ảnh một số - HS quan sát “thư viện biết đi” độc đáo trên thể giới, VD: thư viện trên lưng lừa ở Cô- lôm-bi-a; thư viện lưu động bằng xe máy ở Mai Châu, Hoà Bình;... GV cũng có thể khuyển khích HS vẽ vể thư viện mà em mơ ước. *Luyện đọc lại: - GV đọc lại toàn VB trước lớp. HS theo dõi. - 1-2 HS đọc lại toàn VB. Cả lớp đọc -HS đọc thầm theo. * Hoạt động 2 : Luyện tập theo văn bản đọc

