Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

docx 31 trang Đan Thanh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_ca.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Cẩm Thành

  1. TUẦN 28 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt BÀI 28: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng trong bài. Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. - Hiểu nội dung bài: Nói về cảnh đẹp kỳ thú ở Trường Sa - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến trong bài. 2. Năng lực chung Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác ; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho cả lớp nghe hát và vận động theo bài hát: Nơi đảo xa - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc đúng giọng đọc văn bản thông tin - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị. + Đoạn 2: Tiếp cho đến truyện cổ tích. + Đoạn 3: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thám hiểm, san hô, vỉa san hô, Trường Sa, rực rỡ, lạ mắt, bức tranh. - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS đọc nối tiếp đoạn. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.123.
  2. - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo. C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một tấm thảm hoa di động. C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp những tòa lâu đài trong truyện cổ tích. C4: Tùy thuộc vào nhận biết và suy nghĩ của học sinh. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.63. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.123.- 2-3 HS đọc. - HDHS làm bài cá nhân vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi học sinh đọc bài - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - Đổi vở cho nhau - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Qua bài học hôm nay em biết thêm được những loài sinh vật nào? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sinh vật biển nơi chúng ta đang sinh sống? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiếng Việt VIẾT: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
  3. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cả lớp nghe và vận động bài hát: Ở trường cô dạy em thế. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài 2. Khám phá *Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS đổi chép theo cặp. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.63 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - 2-3 HS chia sẻ. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Rèn viết chữ đẹp sáng tạo - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Toán
  4. BÀI 70: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (3 tiết) TIẾT 163: LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Gv tổ chức cho Hs thi đọc thuộc bảng cộng. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: 2-3 HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS nêu lại từng phép tính. - HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2:- HS trả lời. - Gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? HS nêu - Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ.
  5. - HS làm bài - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. 1 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? 1 HS nêu - GV yêu cầu tính kết quả của từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho. - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu làm gì? 1 HS nêu - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS làm bài. Bài giải a. Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng. b. Quãng đuờng Hà Nội – Đà Nẵng dài: 308 + 463 = 771 (km) c. Quãng đuờng Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường TP Hồ Chí Minh đi Cần Thơ: 850 – 174 = 684 (km). Đáp số: a. Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng; b. 771 km; c. 684 km. - HS làm vở- KT chéo. - GV chữa bài vở. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Quãng đường từ nhà em đến trường dài bao nhiêu km? - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. _________________________________ Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ CÁC LOẠI VẬT DƯỚI BIỂN; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Tìm được tên những loài vật trong tranh. - Phát triển vốn từ về các loài vật dưới biển. - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy 2. Năng lực chung
  6. - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác ( BT1,2,3); Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Biết yêu quý những cảnh vật thiên nhiên của đất nước, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS vận động và hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại vật dưới biển Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài.1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: 1-2 HS trả lời. + Tên các con vật - 3-4 HS nêu. + Tên các con vật: rùa biển, cá hề, cá heo, sao biển, bạch tuộc, san hô. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.63. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm từ ngữ ở cột A thích hợp với từ ngữ ở cột B để tạo câu. - HS thảo luận nhóm và làm bài - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm cử 3 bạn chơi, mỗi bạn sẽ nối một từ ở cột A với một từ cột B sao cho phù hợp sau đó về đập tay với bạn của mình trong đội để bạn tiếp tục. Nhóm nào thực hiện nhanh, đúng và đẹp thì giành chiến thắng. - 2 nhóm lên bảng chơi - Nhận xét, tuyên dương *Hoạt động 2: Dấu chấm, dấu phẩy
  7. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để chọn dấu phẩy, dấu chấm cho phù hợp. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Vận dụng - Kể tên một số loài vật dưới biển mà em biết cho bạn nghe và gia đình nghe? - GV nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ SỰ VIỆC CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết được 4-5 câu kể về một buổi đi chơi cùng người thân (hoặc thầy cô, bạn bè) - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số truyện dân gian yêu thích theo chủ đề. - Phát triển kĩ năng đặt câu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Biết bày tỏ cảm xúc của mình về buổi đi chơi với người thân (hoặc thầy cô, bạn bè). - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS vận động theo bài hát: Em yêu biển lắm. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? 1 em trả lời - YC HS quan sát tranh, hỏi:
  8. + Mọi người đang ở đâu? + Cảnh vật nơi đó có gì đẹp? + Mỗi người đang làm gì? + Theo em, cảm xúc của mọi người như thế nào? - HDHS hỏi và đáp theo nhóm đôi - HS thực hiện nói theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2-3 cặp thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì?1-2 HS trả lời. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.64. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. *Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gv hướng dẫn học sinh cách đọc truyện và nắm bắt thông tin về câu chuyện: Tên truyện dân gian đó là gì? Em thích nhất nhân vật/sự việc nào trong truyện? - GV hướng dẫn học sinh về nhà tìm đọc 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Kể một buổi đi chơi cùng gia đình cho bạn nghe - GV nhận xét giờ học. ___________________________________ Toán TIẾT 164: LUYỆN TẬP ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. - Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải). - Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (các số tròn chục, tròn trăm) trong phạm vi 1000. - So sánh được các số trong phạm vi 1000; tìm đuợc số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.
  9. - Giải đựơc bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 1000. 2. Năng lực chung - Qua thực hành, luyện tập phát triển năng lực tính toán, tư duy, lập luận toán học. 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - GV tổ chưacs cho HS thi đọc nối tiếp bảng trừ. - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2.Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. 1 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? - 2-3 HS trả lời. - HS nêu lại cách đặt tính. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV YC HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - HS chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. 1HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện một số phép tính. - HS chia sẻ. - HS đổi vở chữa bài. - HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét- tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. 2 HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời - GV yêu cầu tìm số thích hợp với hình có dấu “?” - HS làm bài rồi chữa bài. - Chia sẻ trước lớp.
  10. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc - Bài toán yêu cầu làm gì? HS trả lời - GV YC HS nêu cách làm. 2 HS nêu - HS làm bài và chữa bài. - GV cho Hs chữa bài. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc - Bài toán yêu cầu làm gì? HS trả lời - Bài toán cho biết gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì? - HS nêu - HS làm vở. Gọi HS lên bảng làm. - HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. _______________________________________ Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 Buổi sáng: Phụ đạo Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày.. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận. 3. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II.CHUẨN BỊ - GV bài, máy tính. - HS vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. Cho HS tìm và đọc các số có ba chữ số
  11. - Nêu các thành phần của số có ba chữ số: trăm, chục, đơn vị. - GV nhạn xét vào bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Tính a) 234 + 102 + 67 = ................. 499 - 134 - 175 = ...................... = = b) 780 + 120 + 200 = ................. 678 - 234 - 129 = ....................... = = c) 304 + 167 + 405 = ................. 950 - 250 - 156 = ....................... = = Bài 2: Nối 254 – 139 472 – 207 695 – 466 679 115 712 229 422 265 144 + 278 585 + 94 367 + 345 Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 455 + 98 = 553 372 - 286 = 96 b) 673 + 149 = 812 542 - 224 = 308 c) 158 + 525 = 683 985 - 780 = 215 Bài 4: Điền vào chỗ chấm . Số liền trước của 350 là.................; của 100là................................................ . Số liền sau của 459 là.....................; của 998 là.............................................. .Số liền trước của số lớn nhất có 3 chữ số là........................................ .Số liền sau của số bé nhất có ba chữ số là........................................... .Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là................................ Bài 5: a) Các số tròn trăm có ba chữ số lớn hơn 490 là : .. b)Các số tròn chục có ba chữ số lớn hơn 150 và bé hơn 250 là . Bài 6: Tính nhanh: 21+ 16 + 12+ 24 + 18+ 19 65 - 19 - 11 + 35 - HS đọc yêu cầu, cho HS tìm hiểu bài theo nhóm 2. - Cả lớp làm vào vở. HS chữa bài. - Nhận xét chữa bài sai. Bài5.Nam cân nặng 41kg, Nam cân nặng hơn Hà 7 kg. Hỏi Hà cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam ? - HS tìm hiểu và làm tương tự. 3. Vận dụng. - Về nhà vận dụng bài học tự viết các số có ba chứ số rồi đọc số đó, viết thành tổng như vừa học. - Nhận xét tiết học.
  12. ___________________________________________ Phụ đạo Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc và viết được các số có ba chữ số - Củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số - Vận dụng được kiến thức đã học và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn vào cuộc sống hàng ngày. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận. 3. Phẩm chất. - Hình thành phẩm chất trung thực, tự giác II.CHUẨN BỊ - GV bài, máy tính. - HS vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. Cho HS tìm và đọc các số có ba chữ số - Nêu các thành phần của số có ba chữ số: trăm, chục, đơn vị. - GV nhạn xét vào bài. 2. Luyện tập. 1. Phần trắc nghiệm (7 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 2 x 5 bằng: A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 2: Số “Ba trăm hai mươi bảy” được viết là: A. 237 B. 27 C. 300 D. 327 Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 728 > .là: A. 883 B. 740 C. 702 D. 747 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 45km + 13km = .km là: A. 60 B. 58 C. 56 D. 54 Câu 5: Giá trị của X thỏa mãn X – 102 = 234 là: A. X = 336 B. X = 405 C. X = 318 D. X = 324 Câu 6: Tổng 500 + 20 + 3 biểu thị số: A. 532 B. 523 C. 235 D. 253
  13. Câu 7: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3dm 4cm = .cm là: A. 403 B. 304 C. 340 D. 34 Câu 8: Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 14cm, 6dm, 19cm và 11cm bằng: A. 208cm B. 159cm C. 104cm D. 310cm Câu 9: Phép tính 124 + 225 có kết quả bằng: A. 313 B. 351 C. 327 D. 349 Câu 10: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có độ dài AB = 3cm, BC = 2cm và CD = 10cm là: A. 15cm B. 12cm C. 13cm D. 16cm Câu 11: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình II. Phần tự luận (3 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 123 + 245 562 – 228 503 – 324 635 – 437 . Bài 2: Buổi sáng mẹ thu hoạch được 142 kg dưa hấu, buổi chiều mẹ thu hoạch được ít hơn buổi sáng 27kg. Hỏi buổi chiều mẹ thu hoạch được bao nhiêu kg dưa hấu? ___________________________________________ Phụ đao Tiếng việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn luyện đọc các bài tập đọc từ bài 15 đến bài 18 sách Tiếng Việt tập 2 - Trả lời được câu hỏi liên quan đến bài taaph đọc
  14. - Viết đúng bài: Khám phá ở đáy biển Trường Sa “ Không quá 3 lỗi” - Gạch được dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm. Sử dụng được dấu chấm, dấu phẩy. Viết được đoạn văn kể về đồ dùng học tập của em. II.CHUẨN BỊ GV bài, máy tính. HS vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - HS hát bài hát Vũ điệu 5k và vận động theo bài hát . - GV giới thiệu bài. 2. Thực hành 2.1: Đọc thành tiếng: Các bài tập đọc từ bài 15 đến bài 18 - HS trả lời được 1 số câu hỏi 2.2: Nghe - viết: Bài Khám phá ở đáy biển Trường Sa ( từ Biển ở Trường Sa đến dưới đáy biển) - HS viết vào vở ô li. - HS nghe - viết bài. GV kiểm tra lỗi, chấm bài. 2.3: Bài tập Câu 1: Điền c/k/q vào chỗ chấm: - con .. ò - con iến - con ông - con uạ - cây ầu - cái ìm Câu 2 : Gạch chân từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: An Tiêm khắc tên mình vào quả rồi thả xuống biển, nhờ sóng đưa vào đất liền. Một người dân vớt được quả lạ đã đem dâng vua. Vua hối hận cho đón vợ chồng An Tiêm trở về. Câu 3: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. ..
  15. _______________________________________ Buổi chiều Toán TIẾT 166: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố phép nhân, phép chia trong phạm vi đã học, ôn tập về giải toán. 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, giáo tiếp toán học, vận dụng giải các bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài tập 1, 3, - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc bảng nhân, chia - GV dẫn dắt và giới thiệu bài. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời - GV tổ chức các em làm theo cặp - HS thảo luận và thống nhất cách nối - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. HS nêu yêu cầu - Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời - Tổ chức các em làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp. - GV chữa bài,1 số HS chia sẻ - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? HS trả lời - YC HS quan sát phép nhân ở mỗi hình ô tô rồi nêu hai phép chia vào 2 bánh ô tô - HS quan sát và chia sẻ trước lớp - HS làm vào vở - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. HS nêu + Bài toán cho biết gì? 2 HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào vở.
  16. - Tổ chức cho các em làm vào vở - 1 em làm bảng lớp - GV chữa bài, nhận xét Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. HS đọc yêu cầu + Bài toán cho biết gì? HS trả lời + Bài toán hỏi gì? - HS phân tích đề và làm bài vào bảng nhóm. - Tổ chức cho các em làm vào bảng - Các nhóm trình bày bài làm - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Dựa vào một phép tính nhân ta có thể lập được mấy phép tính chia. Lấy ví dụ cụ thể - Nhận xét giờ học. Tiếng việt BÀI 29: HỒ GƯƠM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc đúng, rõ ràng một văn bản miêu tả. - Quan sát nhận biết được các chi tiết trong ảnh - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (HĐ1); Giao tiếp và hợp tác (HĐ2 + thực hành); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Vận dụng); Ngôn ngữ; 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước,thêm yêu văn hóa Việt Nam. - Có thêm sự hiểu biết và tình yêu đối với thủ đô Hà Nội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về Hồ Gươm, tranh phóng to một thành phố hoặc làng quê Việt Nam. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em biết những gì về thủ đô Hà Nội? - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.
  17. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá *Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc với giọng tâm tình, giống như kể. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến sáng long lanh. + Đoạn 2: Tiếp cho đến cỏ mọc xanh um. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: bầu dục, xum xuê, bưu điện, - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Cầu Thê Húc màu son,/ cong cong như con tôm,/ dẫn vào đền Ngọc Sơn.// - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba trước lớp *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.127. - HS thực hiện theo nhóm 4. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - HS lần lượt đọc. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài văn tả Hồ Gươm, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, Tháp Rùa. C2: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. C3: VD: Tháp rùa ở Hồ Gươm. Tháp rùa được xây trên gò đất giữa hồ, có tường rêu cổ kính, C4: Tác giả nghĩ rằng không biết đây có phải là con rùa đã từng ngậm thanh kiếm của vua Lê thắng giặc không. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Phần này hướng dẫn học sinh về nhà luyện đọc *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. 1 HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm. - YC HS hoạt động theo nhóm 2 và đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Các nhóm hoạt động - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 2-3 HS chia sẻ bài làm - Một số nhóm trình bày.
  18. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. HS học yêu cầu - YC HS hoàn thiện vào VBTTV - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - Em đã được đi tham quan Hồ Gươm chưa? - Qua bài đọc em biết những điều gì về Hồ Gươm? - Hs chia sẻ - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng việt NÓI _ NGHE: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết giới thiệu về những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống, chia sẻ về những trải nghiệm suy nghĩ, cảm xúc về quê hương em qua tranh gợi ý. 2. Năng lực chung: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng thẩm thấu một bài văn miêu tả đặc sắc về cảnh đẹp đất nước, kĩ năng giao tiếp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 3. Phẩm chất - Có tình cảm trân trọng đối với quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động -Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sống - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: + Quê em ở đâu? Em đang sống ở đâu? + Quê em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm đặc biệt, ) + Em có tình cảm như thế nào đối với nơi đó? - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Nhận xét, động viên HS. *Hoạt động 2: Nói những điều em biết thêm về quê hương, đất nước qua trao đổi với bạn ở bài tập 1. - YC HS nhớ lại và kể lại những điều em biết về quê hương mình.
  19. + Quê nội hoặc ngoại em ở đâu? + Quê nội hoặc ngoại em có gì đặc biệt? + Em thích gì ở quê nội hoặc ngoại em? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. *Hoạt động 3:Vận dụng: - Về nhà kể lại cho người thân nghe những điều thú vị về quê hương đất nước qua bài học 3. Vận dụng - Em hãy nói 1 câu về nơi em đang ở. - Hôm nay em học bài gì? HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2022 Tiếng việt BÀI 30: CÁNH ĐỒNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Cánh đồng quê em. Tốc độ đọc khoảng 60- 65/tiếng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của cánh đồng lúa quê hương thể hiện qua tranh ảnh minh họa và bài thơ. 2. Năng lực chung - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: có khả năng làm việc theo nhóm và tinh thần hợp tác 3. Phẩm chất - Có cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp của làng quê, có tình yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Em đang sống ở đâu? Nơi em sống có gì thú vị? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: *Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, thiết tha , ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Cả lớp đọc thầm. - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - HS đọc nối tiếp.
  20. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lấp lánh, lụa tơ, chiền chiện, châu chấu, tích ri tích rích, sương, cuộn, - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - HS luyện đọc theo nhóm 2. *Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bé nhìn thấy vầng dương rực đỏ. C2: Nắng ban mai hiền hòa, như những dải lụa tơ vàng óng, như con song dập dờn trên đồng lúa xanh. C3: Đàn chiện bay quanh và hót tích ri tích rich. Lũ châu chấu đu cỏ uống sương rơi. C4: Bé ngân nga hát khẽ bởi bé thấy cánh đồng quê hương thật là đẹp, bé cảm thấy hạnh phúc trong long - HS thực hiện. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ yêu thích. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc diễn cảm, giọng đọc vừa phải. - GV hướng dẫn học ở nhà *Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. HS đọc. - YC HS hoạt động theo nhóm 4 - HS thảo luận làm vào bảng nhóm. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Các nhóm trình bày - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.130. 2 HS yêu cầu bài - HDHS tìm thêm những từ tả về mặt trời, ánh nắng, đồng lúa. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV - HS thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng - Nói một câu về cảnh đẹp của quê hương em cho bạn nghe - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ Tiếng việt