Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

docx 43 trang Đan Thanh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2023_2024_le_thi_thu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Thu Hằng

  1. TUẦN 27 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II:TIẾT 1 - 2 I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng các tiếng (bao gồm cả một số tiếng có vần khó, ít dùng). Đọc đúng và rõ ràng câu chuyện, bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. Nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Biết trao đổi ý kiến về bài đã học (nêu những câu thơ, câu văn hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật; nêu tên một nhân vật yêu thích và giải thích được vì sao mình yêu thích. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các họa động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) -Tổ chức cho cả lớp hát: Em yêu trường -HS thực hiện em - Cho HS kể tên các bài tập đọc đã học từ - HS thi đua nhau kể theo dãy. đầu kì II theo trò chơi tiếp sức. => GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để củng cố -1-2 HS nhắc lại tên bài. các kiến thức chúng ta đã được học trong học kì II đến bây giờ. Hôm nay cô cùng các em sẽ học tuần Ôn tập Giữa HKII: Tiết - 2HS đọc 1-2. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (32’) * Hoạt động 1: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp. - Gọi HS đọc thầm yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm YC bài 1. - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu YC: Ghép tranh với tên bài học phù hợp. - YC HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS nêu - 1HS chỉ vào tranh minh họa, 1HS bài đọc tương ứng. Nếu cảm thấy chưa nêu bài đọc tương ứng. Nếu cảm thấy chắc chắn, có thể mở lại sách để xem lại. chưa chắc chắn, có thể mở lại sách để xem lại. - Mời HS chia sẻ - HS trình bày: 1 HS nêu tên bài học – - Khuyến khích HS chia sẻ bài nêu cách 1 HS nêu tranh. làm. - Chuyện bốn mùa – Tranh số 2. - Họa mi hót – tranh số1. - Tết đến rồi – Tranh số 4. - Mùa vàng – Tranh số 5.
  2. - Hạt thóc – Tranh số 6. - Lũy tre – Tranh số 3. - Nhận xét, chốt trình chiếu kết quả đúng. + Vì sao bạn lại chọn bài Chuyện bốn mùa -HS trả lời với bức tranh số2 ? + Tranh số 4 sao bạn lại ghép với bài tết -HS nêu đến rồi? -HS trả lời - .. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm- nêu yêu cầu. -Bài có mấy yêu cầu, nêu rõ từng yêu cầu - Bài có 2 yêu cầu. ? Yêu cầu 1: Đọc bài em thích Yêu cầu 2: Thực hiện các câu hỏi phía dưới. - Gọi HS đọc các câu hỏi phía dưới. - 1 HS đọc. a) Tìm trong bài đọc những câu văn, câu a) Tìm trong bài đọc những câu văn, thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật vật, cảnh vật b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích b) Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu trong bài đọc và giải thích vì sao em thích nhân vật đó. yêu thích nhân vật đó. - GV HDHS cách thực hiện. -Lớp thực hiện làm việc: đọc cho - Mời một số HS đọc bài trước lớp, Trả lời nhau nghe bài mà mình thích. Thảo một trong 2 câu hỏi của bài. luận cùng nhau thực hiện yêu cầu a,b. * Lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. -HS lần lượt đọc bài. Sau đó trả lời một trong 2 câu hỏi của bài. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Bình xét bạn đọc hay, có nhiều tiến bộ, bạn có câu trả lời ngắn gọn, dễ hiểu, . - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - HS nêu. nào? - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Toán ĐỀ-XI-MÉT. MÉT I.Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được các đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, mét và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đó. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học.
  3. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống,phát triển năng lực quan sát, tư duy, ghi nhớ, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động.: (3’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: ong tìm -HS chia thành hai đội chơi hoa -HS nêu: Em đã được học đơn vị - Các em đã được học đơn vị đo độ dài nào đo độ dài xăng - ti - mét. ? - HS lắng nghe - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ được học đơn vị đo độ dài lớn hơn xăng - ti - mét qua bài: Đề - xi -mét. Mét - GV ghi tên bài: Đề - xi -mét. Mét 2. Hoạt động Khám phá: (14’) *Đề-xi-mét: -HS quan sát tranh và trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Thước kẻ dài 10 cm. + Thước kẻ dài bao nhiêu xăng-ti-mét? + Bút chì đo được dài 10 cm. + Bút chì đo được dài bao nhiêu xăng-ti-mét ? =>GV nêu: “Bút chì dài 10 xăng-ti-mét hay bút chì dài 1 đề-xi-mét” =>GV nhấn mạnh: -HS nhắc lại:Đề-xi-mét là một + Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. đơn vị đo độ dài. - HS viết: dm + Đề-xi-mét viết tắt là: dm - 1 dm = 10cm - 1 dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? - 10 cm = 1dm - 10 cm bằng bao nhiêu đề -ti-mét ? -GV ghi bảng: - HS đọc cá nhân theo dãy. +1dm = 10cm; 10cm = 1dm -Để đo độ dài lớn hơn xăng - ti – -Để đo độ dài lớn hơn xăng - ti – mét ta còn mét ta còn có đơn vị:đề-xi-mét. có đơn vị nào ? -Cho HS quan sát tranh : -HS quan sát tranh và trả lời: -Bạn Mai đang ướm gang tay của mình lên -Bạn Mai đang ướm gang tay của chiếc bút chì dài bao nhiêu ? mình lên chiếc bút chì dài 1dm. - Gang tay của bạn Mai dài - Gang tay của bạn Mai dài khoảng bao khoảng 1dm. nhiêu ? - HS thực hành hành ướm thử tay -YC cả lớp thực hành ướm thử tay của mình của mình lên chiếc thước hoặc bút lên chiếc thước hoặc bút chì có kẻ vạch cm chì có kẻ vạch cm. sau đó nhận định. + Gang tay của em dài khoảng10 + Gang tay của em dài khoảng bao nhiêu ? cm hay 1 đề-xi-mét
  4. Chốt:Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài. 1 dm = 10cm. *Mét: -HS quan sát vào các vạch số của - Cho HS quan sát cây thước dài 1 mét có cây thước nêu cây thước dài kẻ vạch số. Hãy quan sát vào các vạch số 100cm hay 10 dm. của cây thước cho biết cây thước dài bao nhiêu ? =>GV nêu: “Cây thước dài 10 đề-xi-mét hay còn gọi cây thước dài 1 mét.. =>GV nhấn mạnh: + Mét là một đơn vị đo độ dài lớn hơn đề - xi – mét. - HS viết: m + Mét viết tắt là : m - 1 m = 10dm - 1m bằng bao nhiêu đề -ti-mét ? - 1m = 100cm - 1 m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ? -HS đọc theo dãy. -GV ghi bảng: +1m = 10dm;1m = 100cm; +1m = 10dm;1m = 100cm; 10dm = 1 m; 100cm = 1m 10dm = 1 m; 100cm = 1m -Cho HS quan sát tranh: -HS quan sát, trả lời: sải tay của -Bạn Việt trong trong tranh đang lấy sải tay bạn Việt dài khoảng 1 mét. ướm thử lên độ dài của chiếc thước 1m. Vậy sải tay của bạn Việt dài khoảng bao nhiêu ? -2 -3 hs lên thực hành đo sải tay - Gọi 2 -3 hs lên thực hành đo sải tay của của mình lên thước mét. mình lên thước mét. + Sải tay của em dài khoảng 1m. + Sải tay của em dài khoảng bao nhiêu ? Lưu ý: Chữ “khoảng” thể hiện sự tương đối -Hôm nay chúng ta đã được học (gần đúng) được sử dụng khi chúng ta ước hai đơn vị đo độ dài dm và m. lượng. +1m = 10dm; Chốt: Hôm nay chúng ta đã được học hai 10dm = 1 m; đơn vị đo độ dài nào ? -HS nêu - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị dm và m ? 3. Hoạt động luyên tập: (15’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu điền số. - Bài yêu cầu gì? 1 HS đọc bài làm mẫu. -Gọi 1 HS đọc mẫu từng phần. -HS làm bài và chia sẻ bài. - YC HS nêu miệng. HS trình bày bài theo hình thức - GV cho HS trình bày bài theo hình thức tiếp sức. tiếp sức. Bạn đầu tiên trình bày phép tính -Cả lớp tập trung nhận xét, bổ thứ nhất nếu đúng sẽ được quyền chỉ bạn sung. bất kì trình bày phép tính tiếp theo, lần lượt cho đến hết bài. GV gọi HS nhận xét, tuyên dương HS - Bài tập này giúp em ghi nhớ
  5. Chốt: Bài tập này giúp em ghi nhớ kiến kiến thức chuyển đổi giữa các đơn thức nào ? vị đo dộ dài cm, dm, m. Bài 2 -HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài -Chọn độ dài thích hợp. - Bài yêu cầu làm gì? - 1 HS nêu mẫu: Cái bút chì dài -Gọi 1 HS nêu mẫu. khoảng 10cm. -HS làm: chọn độ dài thích hợp - YCHS làm: chọn độ dài thích hợp rồi nối. rồi chia sẻ. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - Bàn học của Mai dài khoảng 10 dm. - Phòng học lớp Mai dài khoảng 10 m. - Nhận xét, chốt ý đúng. - HS quan sát và ước lượng độ dài - Các em hãy quan sát và ước lượng độ dài của 1 số đồ vật trong nhà. của 1 số đồ vật trong nhà. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Đánh giá, nhận xét tuyên dương HS ước lượng chính xác. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Bạn nào nói đúng? - - Bài yêu cầu làm gì?. - HS làm trình bày bài. - YC HS làm bài và chia sẻ bài. -Bạn Mai và Rô-bốt nói đúng. - Bạn nào nói đúng? - HS giải thích cách làm. - Vì sao em cho là bạnMai và Rô-bốt nói -Ước lượng sải tay của Việt dài đúng ? 1m và sau đó chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. - HS nêu. - Chốt: Muốn xác định câu nói của các bạn đúng hay sai em cần phải làm gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng: (3’) -HS chia sẻ - Hôm nay, chúng ta học bài gì? -HS chia sẻ - Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học? - Các đơn vị đo độ dài đã học có mối quan hệ gì ? -HS theo dõi-thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập ước lượng độ dài 1 số đồ vật xung quanh em. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Buổi chiều
  6. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: *Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập về từ chỉ đặc điểm , câu nêu đặc điểm . - Luyện điền đúng dấu phẩy. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm . - Rèn kĩ năng viết dấu câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở Luyện tập chung. III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS chơi - Trò chơi Truyền điện: Tìm từ chỉ hoạt - HS nhận xét sau khi kết thúc trò chơi. động, đặc điểm ? - GV nhận xét, khen thưởng. 2. Luyện tập: * Giáo viên nêu lại một số kiến thức đã học về từ chỉ đặc điểm - Học sinh lắng nghe - Từ ngữ chỉ đặc điểm bên ngoài - Học sinh nêu ví dụ • Các từ chỉ nét riêng của sự vật về hình Màu sắc: đỏ, vàng, cam dáng, màu sắc, kích thước . Tính cách: hiền lành, tốt bụng, • Ví dụ: gầy, to, đẹp độc ác -. Từ ngữ chỉ đặc điểm bên trong Kích thước: to, nhỏ, dài, ngắn • Các từ chỉ nét riêng của sự vật về tính Hình dáng: tròn, méo, vuông chất, cấu tạo Mùi vị: chua, cay, mặn, ngọt • Ví dụ: hiền lành, ngoan ngoãn, tốt Đặc điểm khác: xinh xắn, đáng bụng yêu • - Học sinh nêu ví dụ . • 3. Học sinh làm bài tập Bài 1 :Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. a) Đặc điểm về tính tình của một người: .... b) Đặc điểm về màu sắc của một vật:.... c) Đặc điểm về hình dáng của người, - Học sinh hoạt động nhóm ( Làm vào vật: .... phiếu ) • * Hoạt động nhóm 4 (2 phút) - Hai nhóm đính bài làm của nhóm • *Làm vào phiếu học tập mình lên bảng . *Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng
  7. Bài 2:Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. - Các nhóm khác chữa bài . - Đi làm về mẹ lại nấu cơm quét nhà rửa bát đũa và tắm cho hai chị em Lan. - Ở trường chúng em được học hát học múa học tiếng anh. - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Cô giáo chúng em rất yêu thương quý - HS trình bày bài ( 2 em ) mến học sinh. - HS lắng nghe, nhận xét - Học sinh làm vào vở . - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng: - YC HS học bài và nhớ sử dụng đúng dấu câu và biết từ chỉ đặc điểm , câu nêu đặc điểm . - Học sinh lắng nghe . - Về nhà đặt 2 câu nêu đặc điểm các con vật . - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay -HS lắng nghe giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - GV ghi tên bài: Luyện tập 2.Hoạt động Luyện tập: (29’) Bài 1. - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài
  8. - Bài yêu cầu làm gì? -Bài yêu cầu điền số. -YC HS đọc mẫu. -1 HS đọc mẫu. - YC HS làm bài và chia sẻ bài. - YC HS làm bài, nêu cách làm. 5 dm + 8 dm = 13 dm 65 m – 30 m= 35 m 26 dm + 45 dm =71 dm 51 m – 16 m = 35m - Nhận xét, tuyên dương HS. + Cộng các số với nhau, viết kết quả ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị kèm đơn vị đo. đo độ dài ta làm thế nào? Chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu gì? - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh. - Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu ? Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là trượt là 30m. bao nhiêu ? - Khoảng cách từ cầu trượt đến bập ? Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bênh 15m bao nhiêu ? - HS viết phép tính: ? Muốn biết bạn Rô-bốt đi từ vị trí đang 30m + 15 m = 45 m đứng đến chỗ bập bênh con làm thế nào ? - Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu ? Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt trượt rồi ra bập bênh 45 mét. rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? -Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức thực hiện tính toán với các số đo độ dài. Chốt: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến - HS nêu. thức nào ? - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài ta làm thế nào ? Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. - Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. - Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m. -Bài toán yêu cầu gì ? a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu? a. Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. - Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. -YC HS giải phần b vào vở. -HS giải phần b vào vở.
  9. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. Bài giải - Gọi HS chữa bài. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số - GV nhận xét, khen ngợi HS. mét là: 5 – 4 = 1 (m) Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ Đáp số: 1m các số đo độ dài. Bài 4: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài -HS đọc yêu cầu đề bài -Trò chơi có tên là gì ? -Trò chơi có tên là : CẦU THANG – CẦU TRƯỢT. -Mời HS đọc cách chơi sgk : -1 HS đọc cách chơi sgk. - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe. “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4ô, đến ô có 1dm = ?cm - > người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - YC HS chơi trò chơi ở nhà. - HS chơi trò chơi ở nhà 3. Hoạt động vận dụng: (3’) -Em có cảm nhận gì khi học tiết học này - HS nêu. ? - Nhận xét giờ học. -HS nghe và thực hiện theo bài học - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II: TIẾT 3 – 4 I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và rõ ràng,bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. Tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút. Hiểu nội dung bài đọc. nhận biết được thái độ, tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động, lời nói. - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trong bài đọc, các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong trong tranh, biết sử dụng các từ ngữ . - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : (3’) -Lớp trưởng điều hành hát hoặc chơi Tổ chức cho HS hát hoặc chơi trò chơi. trò chơi.
  10. - Đọc một bài tập đọc mà em yêu thích ? -2HS đọc bài. + Đã bao giờ các em bị lạc gia đình, lạc bố - HS nêu. mẹ chưa? Khi con bị lạc, ai đã giúp đỡ mình ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Có một bạn - HS nhắc lại tên bài. Cánh cam không may bị lạc mẹ giữa một khu rừng hoang trong một buổi chiều nhạt nắng, cánh cam đã được mọi người giúp đỡ nhơ thế nào chúng ta cùng nhau học bài ôn tập Tiết 3-4. 2. Hoạt động luyện tập (29’) * Hướng dẫn học sinh ôn tập a. Hoạt động 1: Làm bài tập 3. Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm xác định yêu cầu bài 1. - Lớp đọc thầm xác định yêu cầu bài 1 -Bài có mấy yêu cầu, nêu rõ từng yêu cầu - Bài có 2 yêu cầu. ? Yêu cầu 1: Đọc bài Cánh cam lạc mẹ Yêu cầu 2: Trả lời các câu hỏi phía dưới. -Hãy đọc thầm toàn bài Cánh cam lạc mẹ. - HS đọc thầm toàn bài. -Gọi 1-2 HS đọc to toàn bài. -1-2 HS đọc to toàn bài. - Yêu cầu 2 của bài là gì ? - Trả lời các câu hỏi. - Hãy đọc to các câu hỏi trong bài ? -1 HS đọc to các câu hỏi trong bài. - YC HS làm việc - Các bạn lần lượt trả lời CH – NX, bổ sung ý kiến cho bạn, - Các HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các nHS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương HS. -HS có thể diễn đạt khác nhau cách -Cho HS quan sát tranh: trả lời từng câu hỏi: ví dụ: *Chốt:Bài thơ kể vể một chú cánh cam bé a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xồ vảo bỏng bị lạc mẹ trong một khu vườn hoang vườn hoang đầy gai góc. vắng. Chú sợ hãi, khóc khản cả tiếng. Tiếng khóc của cánh cam khiến cào cào, b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan xén tóc, bọ dừa phải ngừng công việc, bảo tâm và giúp đỡ cánh cam. nhau đi tìm chú cánh cam lạc mẹ. Tất cả c.Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, đểu mời cánh cam vể nhà mình nghỉ tạm vì vội dừng công việc đi tìm cánh cam trời đã tối. và mời cánh cam về nhà mìn Giáo dục KNS: Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp khó khăn, chúng ta phải biết bình tĩnh để tìm ra cách giải quyết hiệu quả nhất. Mỗi con người cần có tấm lòng nhân hậu, giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
  11. * Hoạt động 2:Làm bài tập 4 - Bài tập 4 yêu cầu gì ? - HS quân sát tranh: 1-2 HS lên thực hiện lần lượt các tình huống a, b, c. - 2HS nêu yêu cầu: Nói và đáp lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn, trong các tình huống. lưu ý rèn cách nói đủ ý. - HS làm bài. - Làm việc cả lớp: GV đưa ra từng tình - Một số HS chia sẻ bài trước lớp. huống, mời HS nói lời phù hợp với từng Lớp NX, bổ sung. VD: tình huống đó, + Tình huống a: An ủi, động viên khi bạn mệt. (Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé./ Mình lấy nước cho bạn uống nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé! / Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn./,...) + Tình huống b: Mời bạn đọc một cuốn truyện hay. (Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích./ Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn./,...) + Tình huống с:Để nghị bạn hát một *GV khích lệ mỗi em nên có cách nói khác bài trước lớp (Bạn hát rất hay! Bạn nhau. Khen những bạn có cách nói tự hát cho cả lớp nghe một bài nhé!/ Bạn nhiên. có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé!/,...). * Hoạt động 3: Làm bài tập 5: - Gọi HS đọc YC bài tập - GV HDHS: Dựa vào bài thơ để tìm từ ngữ chỉ hoại động của các con vật được nói đến trong bài thơ. -HS nêu yêu cầu:Tìm trong bài Cánh -Gọi 1 HS đọc Mẫu: cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của + Trong bài có những con vật nào? mỗi con vật. + Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bọ dừa. -1 HS đọc Mẫu: - HS nêu tên các nhân vật trong bài. - YC HS thực hiện bài tập. -HS có thể nêu: dừng nấu cơm, bảo -Mời một số HS trình bày bài. nhau đi tìm, nói (cánh cam vể nhà mình). - HS trong 3 phút thực hiện bài tập. - Nhận xét, tuyên dương HS, chốt kết quả - Một số HS trình bày bài. bài làm đúng. 1 bạn nêu tên nhân vật – 1 bạn nêu từ VD: ngữ chỉ hoạt động của nhân vật đó. Con vật Từ ngữ chỉ hoạt động -Các HS khác nhận xét bổ sung. 1 HS nêu tên nhân vật.
  12. M: ve sầu kêu ran cánh cam đi lạc, gọi mẹ bọ dừa dừng nấu cơm, bảo nhau đi cào cào ngưngtìm, nói giã gạo, bảo nhau đi xén tóc thốitìm, cắtnói áo, bảo nhau đi tìm, nói *GV chốt. Bài thơ có những câu thơ: “Đều bảo nhau đi tìm” và “Có điêu ai cũng nói/ Cánh cam vê nhà tôi”, có thể coi đó là hành động, lời nói của cả 3 con vật: bọ dừa, cào cào, xén tóc. 3. Hoạt động vận dụng (3’) -Bài học hôm nay em thích nhất là hoạt động nào ? Em cảm nhận được điều gì -HS nêu qqua tiết học này ? đó. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II: TIẾT 5 – I.Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc của sự vật trong tranh. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - HS hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới -HS nêu. những sự vật nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để củng cố kĩ năng tìm các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc và cách đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết ôn tập 5 -6. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: (29’)
  13. * Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập *Bài tập 6. -Lớp đọc thầm xác định yêu cầu.Quan -Đọc thầm và xác định yêu cầu của bài tập sát tranh và tìm từ ngữ: 6. a) Chỉ sự vật - Bài yêu cầu gì ? b) Chỉ màu sắc của sự vật - Dựa vào bức tranh trong SGK để ta - Dựa vào đâu để ta tìm các từ ngữ? tìm các từ ngữ. -GV trình chiếu bức tranh lên bảng. - GVHDHS cách làm việc: Quan sát tranh, tìm từ theo yêu cầu điền vào bảng. - HS làm bài. Tìm từ, điền vào phiếu Từ chỉ sự vật Từ chỉ màu sắc của sự vật - - HS chia sẻ kết quả trước lớp. - Mời HS chia sẻ kết quả trước lớp - Các HS khác bổ sung ý kiến. Chốt kết quả: Từ chỉ sự vật Từ chỉ màu sắc của sự vật M: con thuyền nâu Dòng sông Xanh biếc bụi tre/ cây tre/ xanh rì luỹ tre bầu trời Xanh da trời mây Trắng Dãy núi Xanh thẳm Cỏ ven sông Xanh rờn Con đường Nâu đất Đàn chim Trắng Bò, bê Nâu đỏ/vàng - Nhận xét, tuyên dương, GV khen ngợi, động viên các em có nhiều cố gắng. - 3. Hoạt động vận dụng (3’) - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức -HS nêu. nào? - Về nhà em tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ màu sắc của các sự vật đó. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Luyện Tiếng Việt
  14. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Những con sao biển. - Biết trao đổi với bạn về những việc làm ảnh hưởng đến môi trường; những việc làm bảo vệ môi trường; chia sẻ được những việc em đã làm để giữ môi trường sạch đẹp. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được địa điểm, thời gian và các sự việc trong câu chuyện. - Biết yêu quý con vật nhỏ bé xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập 2, bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực - HS hát và vận động theo nhạc hiện hát bài “Không gian xanh” 2. Luyện tập * Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 . * Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm . * HS trả lời câu hỏi - HS đọc Câu 1. Em nghĩ gì về việc làm của cậu bé - HS đọc bài trong bài học? - HS trả lời - GV gọi HS đọc yêu cầu. + Cậu bé là một người rất yêu quý - GV gọi HS đọc lại bài tập đọc. và biết bảo vệ các sinh vật xung - Gọi HS trả lời quanh. - HS trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS - Em học được điều gì từ câu chuyện? - GV nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài vật trong thế giới tự nhiên. Câu 2. Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động sau : - HS đọc Cúi xuống , thả , nhặt , biển , dạo bộ , - Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động người đàn ông , sao biển , cậu bé , tiến lại . - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS thi đua, nêu đáp án: - Bài tập yêu cầu gì? +Các từ chỉ hoạt động: cúi xuống, - Gọi 1 HS đọc lại các từ trong ô trống thả, nhặt, dạo bộ, tiến lại. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tiếp - HS đánh giá sức” - GV và HS đánh giá, tuyên bố đội thắng - HS đọc cuộc
  15. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ hoạt động. Bài 3. Chép lại câu văn trong bài đọc cho - HS đọc yêu cầu biết cậu bé nghĩ việc mình làm là có ích. - HS làm bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Cháu cũng biết như vậy, nhưng ít - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nhất thì cháu cũng cứu được những con sao biển này - HS đọc - GV nhận xét bài làm của học sinh ở vở - Gọi HS đọc lại câu văn 3.Vận dụng : - Nhắc lại nội dung bài hoc - Về nhà luyện đọc lại bài - 2 em nhắc lại - Chuẩn bị bài sau : Tạm biệt cánh cam . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________ Tự học HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG MÔN HỌC I. Yêu cầu cần đạt: - HS hoàn thành được bài học trong ngày: Hoàn thành môn Tiếng Việt, Toán cho một số học sinh. - HS làm một số bài tập Tiếng Việt cho những hs đã hoàn thành bài tập . - Hình thành và phát triển năng lực: phân biệt r,d/gi,đặt câu nêu hoạt động với các từ cho trước. - Biết tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm . II. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li Luyện tập chung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện: Tìm - Lớp trưởng điều khiển từ chỉ đặc điểm . 2.Luyện tập *. Phân nhóm tự học - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập - 1 em nêu yêu cầu bài trong ngày. - HS làm bài Nhóm 1: Hoàn thành bài tập trong ngày - HS chia sẻ Tiếng Việt, Toán
  16. - HS làm bài - GV theo dõi hướng dẫn. Nhóm 2: Làm một số bài tập Tiếng Việt Bài 1: Điền d hoặc gi vào chỗ trống -1 em nêu yêu cầu bài a. Cây ừa xanh toả nhiều tàu - HS làm bài vào vở ang tay đón ó, gật đầu gọi trăng. - HS chia sẻ b. Mẹ ang đôi cánh Con biến vào trong Mẹ ngẩng đầu trông Bọn iều, bọn quạ c. Điền vào chỗ trống s hay x - 1 em nêu yêu cầu bài quả .. ấu ..ấuxí - HS làm bài vào vở chim ẻ thợ ẻ - HS chia sẻ .âu cá nước âu e máy .e lạnh Bài 2: Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc - 1 em nêu yêu cầu bài điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, ) của - - Các cặp đôi chia sẻ trước lớp . các con vật sau: - - Học sinh nhận xét bạn . - Chó: - - Trâu: - - Gà: - Mèo: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề . - HS hoạt động cặp đôi (2 phút ) - Giáo viên nhận xét chốt đáp án đúng . 3. Vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài học - Học sinh lắng nghe - Nhận xét tiết học - GV cho cả lớp tập đặt câu có các từ chỉ đặc điểm . IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Câu lạc bộ văn tuổi thơ MÔN TIẾNG VIỆT I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn lại các từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm, nội dung các bài tập đọc đã học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái trong giờ học. HS có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, biết hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: -Smart tivi
  17. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Khởi động: Cả vận động theo nhạc bài : Lộn cầu - HS tham gia chơi vồng Hoạt động 2. Thực hành: Thực hành làm bài tập:. - GV tổ chức cho học sinh làm bài tập dưới hình thức trắc nghiệm các câu ỏi - HS làm bài tập dưới hình thức trắc liên quan đến nội dung các bài tâp đọc nghiệm đã học, các từ chỉ đặc điểm, từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động - Bài tập gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, GV chiếu lên màn hình lần lượt từng câu Học sinh chọn đáp án đúng ghi vào - HS tự đánh giá kết quả của mình và bảng con. đánh giá kết quả của bạn. - Sau khi hoàn thành 25 câu hỏi trắc nghiệm, bạn nào trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất bạn đó thắng cuộc. - Gv kiểm tra kết quả của học sinh, tuyên dương bạn thắng cuộc. ____________________________________ Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II: TIẾT 6 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng các từ ngữ để đặt câu nêu đặc điểm. - Bước đầu biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, - Giúp hình thành và phát triển các phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3’) Cho cả lớp hát bài Em yêu trường em. - HS hát bài Em yêu trường em. - GV hỏi HS: Lời bài hát có nhắc tới -HS nêu. những sự vật nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để củng cố kĩ năng tìm các từ ngữ chỉ sự vật, màu sắc và cách đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp
  18. hôm nay chúng ta tiếp tục học tiết ôn tập 5 -6. 2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: (29’) * Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập * Bài tập 7. -Bài tập 7 yêu cầu gì ? - HS nêu YC: Đặt 2-3 câu với từ ngữ em vừa tìm được. -Gọi 1 HS đọc mẫu: - 1 HS đọc mẫu: - GV HDHS làm việc: - Đọc câu mẫu, chọn từ ngữ vừa tìm được - HS làm bài vào vở ô ly. ở BT6, đặt câu rồi viết câu vào vở. Các em có thể đặt 2-3 câu thành đoạn văn. - Mời một số HS đọc bài làm trước lớp. -GV nhận xét, bổ sung các câu HS đã đặt. - Một số HS đọc bài làm trước lớp. Khích lệ IHS đặt được 2-3 câu thành đoạn -Các bạn khác nhận xét, bổ sung. văn. VD: Bức tranh vẽ cảnh làng quê rất đẹp. Dòng sông xanh biếc. Hai bên bờ sông, cỏ xanh mơn mởn. Đàn bò ung dung gặm cỏ. *Bài tập 8. - Đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu: Chọn dấu câu phù - Trong đoạn văn có mấy ô vuông? hợp thay cho ô vuông - Mỗi ô vuông ta điền mấy dấu câu? - Trong đoạn văn có 5 ô vuông. - GV HDHS: đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn - Mỗi ô vuông ta điền một dấu câu. dấu câu thích hợp thay cho mỗi ô vuông. - YC HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm của mình. - HS làm bài vào vở - HS chia sẻ bài làm của mình cùng các bạn. VD: - Ở ô vuông 1 bạn điền dấu gì, bạn hãy giải thích cho cả lớp biết sao bạn lại điền dấu phẩy. - Vì sao bạn điền dấu chấm ở ô vuông thứ hai ? - Nhận xét, bổ sung, tuyên dương HS, chốt - kết quả bài làm đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất. - YC HS đọc lại bài khi đã điền dấu câu phù hợp. - 1 HS đọc lại toàn đoạn văn.
  19. - Khi đọc, gặp dấu phẩy phải làm gì? Gặp dấu chấm phải làm gì? - HS trả lời. 3. Hoạt động vận dụng (3’) - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? -HS nêu. - Tổ chức học sinh thi nói các câu có sử dụng các từ chỉ đặc điểm của sự vật có trong lớp học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Toán KI-LÔ-MÉT I.Yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện chuyển đổi và ước lượng các số đo đơn giản theo độ dài của các đơn vị đo đã học. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên:Máy tính và powerpoint bài giảng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3’) - GV tổ chức cho HS hát tập thể. -HS hát - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã -HS lắng nghe được học các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác, ... Vì vậy mà ta cần phải dùng dơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lo – mét. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này. -GV ghi tên bài: Ki - lô – mét 2.Hoạt động khám phá: (14’) * Ki - lô - mét - GV cho HS quan sát tranh: -HS trả lời: Con đường lớn, đoàn - Tranh vẽ gì? tàu, 2 cột cây số - GV giới thiệu: Để đo những khoảng -HS nghe. cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa 2
  20. cột cây số có độ dài 1ki-lô-mét. + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. -HS nhắc lại theo dãy. + Ki-lô-mét viết tắt là:km - HS viết: km - GV giới thiệu: +1km = 1000m; 1000m = 1km -HS nhắc lại theo dãy: + Từ một cột cây số đến cột cây số +1km = 1000m; 1000m = 1km tiếp theo dài 1km. - Hãy so sánh độ dài giữa 2 cột cây số -HS so sánh. với độ dài của đoàn tàu. GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - Để đo những khoảng cách lớn ta - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn vị đo độ dài nào ? dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô-mét. - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m? 1km =1000m 3. Hoạt động luyện tập: (15’) Bài 1: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm phần a và chia sẻ bài. - HS làm. 1 km = 1000m; 1000m = 1km -GV để tìm câu trả lời của phần b. - HS để tìm câu trả lời của phần b. - Các HS trình bày, chia sẻ. - Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km. * Mở rộng: Quãng đường từ nhà em - HS nêu. đến trường dài khoảng bao nhiêu ki-lô- mét? -GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực tế, tuyên dương, khen ngợi HS. Bài 2: - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì ? -Bài yêu cầu điền số. -YC HS đọc mẫu. -1 HS đọc mẫu. - YC HS làm bảng con. - YC HS làm bài, nêu cách làm. 8 km + 9km = 17km 32 km – 14 km = 18m + Cộng các số với nhau, viết kết quả - Nhận xét, tuyên dương HS. kèm đơn vị đo. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? Chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính